Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài 1. Sống giản dị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.43 KB, 16 trang )

Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 15/8/ 2016
TIẾT 1
BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần
phải sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc
và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những
tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa
hoa, hình thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối
sống giản dị.
2. Học sinh:
- Đọc kĩ bài trong sách giáo khoa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Lớp
Tiết
Sĩ số


HS nghỉ
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ:
- kiểm tra sách vở của học sinh
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để
cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị
là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện
I.Đặt vấn đề.
đọc trong SGK/3
1.Tìm hiểu truyện đọc:
- HS: Đọc truyện đọc.
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
- GV: Cho HS thảo luận nhóm.
- Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

1

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD


Năm học 2016 - 2017

Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn của Bác:
mặc, tác phong và lời nói của Bác?
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu, đi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
- Thái độ: Thân mật như cha với con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?
- Bác ăn mặc đơn giản.
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn - Thái độ chân tình, cởi mở, không
mặc, tác phong và lời nói của Bác?
hình thức, không lễ nghi.
- Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương
với mọi người
2. Bài học:
Nhóm 3: Em rút ra bài học gì qua - Chúng ta cần có lối sống giản dị,
truyện đọc trên?
luôn chân thành, cởi mở với mọi
- HS: Đại diện 3 nhóm trình bày câu người.
hỏi của nhóm mình.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- GV: Cho HS liên hệ thực tế để thấy
được những biểu hiện của lối sống
giản dị.
Em hãy nêu những tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường, ở khu dân cư em
sinh sống?
- HS: Phát biểu ý kiến của mình.

- GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh
ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết
hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp
bên trong. Vậy chúng ta cần học tập
những tấm gương ấy để trở thành
người sống giản dị.
* Biểu hiện của lối sống giản dị.
- HS: Thảo luận để tìm ra những biểu - Không xa hoa, lãng phí.
hiện thể hiện lối sống giản dị và biểu - Không cầu kì, kiểu cách.
hiện trái với giản dị.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
- HS trình bày ý kiến thảo luận
chất, hình thức bề ngoài.
- GV chốt vấn đề: Giản dị không có - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với
nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ mọi người.
tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng * Trái với giản dị:
cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo - Sống xa hoa, lãng phí.
nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù - Phô trương về hình thức.
hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, - Học đòi ăn mặc.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

2

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

bản thân, xã hội


Năm học 2016 - 2017

- Cầu kì trong giao tiếp.

- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội
dung bài học.
II. Nội dung bài học
Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
1. Khái niệm.
Sống giản dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội.
2. Biểu hiện của sống giản dị.
Biểu hiện của sống giản dị ?
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì
kiểu cách, không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa.
Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có
sống?
ở mỗi người.
- HS: Trao đổi và trả lời câu hỏi
- Người sống giản dị sẽ được mọi
- GV: bổ xung, chốt nội dung bài học
người xung quanh yêu mến, cảm thông
và giúp đỡ.
III. Bài tập.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trong 1. Bài tập a.
SGK/5-6

Bức tranh thể hiện tính giản dị của
học sinh khi đến trường là bức tranh 3
2. Bài tập b.
Biểu hiện nói lên tính giản dị: (2),(5)
4. Củng cố :
Em giải thích câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- HS: Suy nghĩ và trả lời
- GV: Giải thích thêm: Câu tục ngữ muốn nói lên phẩm chất bên trong cần và
quan trọng hơn hình thức bên ngoài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối sống
giản dị.
- Nghiên cứu bài 2: Trung thực.

Giáo viến: Đinh Thị Quyên

3

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn: 20/8/2016
TIẾT 2
BÀI 2: TRUNG THỰC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao
cần phải có lòng trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không
trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn
luyện để trở thành người trung thực.
3. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực
và phản đối những việc làm thiếu trung thực.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV,tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực, ca dao tục ngữ
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, ca dao, tục ngữ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tiết
HS nghỉ
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:

Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài
nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo.
Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện I. Đặt vấn đề
đọc trong SGK/6-7
1. Tìm hiểu truyện đọc
- HS: Đọc truyện .
Sự công minh, chính trực của một nhân
- GV: Đặt câu hỏi HS cả lớp thảo luận
tài
Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng- - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu,
giơ như thế nào?
làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

4

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS

Nội dung


Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?

- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối
tiếp lấn át mình.
- Oán hận, tức giận.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là
Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế người vĩ đại.
nào?
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng
? Theo em ông là người như thế nào?
công lý, công minh chính trực.
- HS: Trả lời
*, Biểu hiện của tính trung thực
- GV: Nhận xét.
- Trong học tập: Ngay thẳng, không gian
- GV: Liên hệ thực tế để thấy được nhiều dối (không quay cóp, chép bài bạn...)
biểu hiện khác nhau của tính trung thực. - Trong quan hệ với mọi người: Không
? Tìm VD chứng minh cho tính trung nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người
thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi
quan hệ với mọi người, trong hành mình có lỗi.
động?
- Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu
- GV: Chúng ta cần học tập những tấm tranh, phê phán việc làm sai.
gương ấy để trở thành người trung thực.
- GV: Hướng dẫn HS tìm các biểu hiện
trái với trung thực.
- Trái với trung thực là dối trá, xuyên

- GV nhận xét
tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
GV tổng kết: Người có những hành vi
thiếu trung thực thường gây ra những
hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện
nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên
không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào
cũng nói. Có những trường hợp có thể
che dấu sự thật để đem lại những điều
tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói II. Nội dung bài học:
trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm 1. Khái niệm.
nghèo.
Trung thực là luôn tôn trọng sự thật
chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc
bài học.
khuyết điểm.
2. Ý nghĩa.
Em hiểu thế nào là Trung thực?
- Trung thực là đức tính cần thiết,và quý
báu của mỗi con người.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

5

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD


Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

giá.
Ý nghĩa của tính trung thực?
- Làm lành mạnh các mối quan hệ xã
hội.
? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay - Được mọi người tin yêu, kính trọng.
không sợ chết đứng” như thế nào?
III. Bài tập.
? Em đã rèn luyện tính trung thực như 1. Bài tập a.
thế nào?
Hành vi biểu hiện tính trung thực :4, 5,6
2. Bài tập b.
Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK/ phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân
8
lạc quan, yêu đời.
4.Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực
5.Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập còn lại SGK
- Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng


Giáo viến: Đinh Thị Quyên

6

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Giáo viến: Đinh Thị Quyên

Năm học 2016 - 2017

7

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn:30/8/2016
TIẾT 3
BÀI 3: TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải
có lòng tự trọng.
2. Kỹ năng:

- Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về
những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng
của những người sống xung quanh.
2. Thái độ:
- Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ
điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, sưu tầm câu ca dao, tục ngữ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tiết
HS nghỉ
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của tính trung thực?
Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống, muốn có được sự tôn trọng của mọi người đối với mình,
trước hết bản thân mỗi người phải biết tôn trọng mình. Vậy để hiểu rõ hơn
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện I. Truyện đọc.
đọc trong SGK/8-9
1. Tìm hiểu truyện đọc:
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai. Một tâm hồn cao thượng.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của ông giáo
- 1 HS đọc lời thoại của Rô-be.
- 1 HS đọc lời thoại của Sác-lây.
- GV : Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
câu hỏi sau.
- Muốn giữ đúng lời hứa
Nhóm 1: Vì sao Rô-be lại nhờ em mình - Không muốn người khác nghĩ mình
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

8

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
là Sác-lây đến trả lại tiền cho người nói dối, lấy cắp.
mua diêm?
- Không muốn người khác coi

thường, xúc phạm đến danh dự, mất
lòng tin ở mình.
Nhóm 2: Em có nhận xét gì về hành - Rô-be có ý thức trách nhiệm cao’
động của Rô-be?
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống
rất nghèo
Nhóm 3: Hành động của Rô-be đã tác - Hành động của Rô-be đã làm thay
động thế nào đến tình cảm của tác giả? đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi
- HS: Các nhóm cử đại diện lên trình ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại
bày ý kiến của nhóm mình.
vì hối hận và cuối cùng ông nhận
- GV: Nhận xét.
nuôi em Sác-lây
- GV: Hướng dẫn HS tìm các hành vi
thể hiện tính tự trọng và không tự.
* Biểu hiện của tự trọng:
Mỗi bạn viết một đến hai biểu hiện thể - Không quay cóp, giữ đúng lời hứa,
hiện?
dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng
hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng
thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập
- GV nhận xét, đánh giá.
thể...
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở * Biểu hiện không tự trọng:
mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn - Sai hẹn, sống buông thả, không biết
mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ,
tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, luồn cúi, không trung thực, dối trá...

tránh được những việc làm xấu cho bản
thân, gia đình và xã hội
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung II. Nội dung bài học.
bài học.
1. Khái niệm.
Em hiểu thế nào là tự trọng?
Tự trọng là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành
vi cá nhân của mình cho phù hợp với
Biểu hiện của tự trọng?
các chuẩn mực xã hội.
2. Biểu hiện.
- Cư xử đàng hoàng, đúng mực
- Biết giữ lời hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình, không để người
Ý nghĩa của tự trọng?
khác phải nhắc nhở, chê trách.
? Giải thích câu tục ngữ:
3. Ý nghĩa.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Là phẩm chất đạo đức cao quý,
Đói cho sạch rách cho thơm
giúp con người có nghị lực nâng cao
- GV: Nhận xét:
phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi
người tôn trọng, quý mến.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

9


Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập III. Bài tập.
SGK/11-12
1. Bài tập a.
- HS trình bày bài làm
Hành vi thể hiện tính tự trọng (1),
- GV nhận xét, ghi điểm
(2)
4. Củng cố .
- GV: Khái quát nội dung bài.
Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ
- Đọc thêm bài 4 Đạo đức và kỷ luật
- Xem trước bài 5: Yêu thương con người.
- Học thuộc bài cũ.

Giáo viến: Đinh Thị Quyên

10

Trường THCS Văn Miếu



Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn : 01/09/2015
TIẾT 4 - BÀI 5:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người ? biểu hiện của yêu
thương con người và ý nghĩa của yêu thương con người ?
2. Kĩ năng :
- Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con
người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia
đình đến mọi người xung quanh.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- SGK, SGV,các câu ca dao, tục ngữ
- Tập tranh GDCD bài 5.
2. Học sinh:
- Đọc trước nhà.bài ở nhà, vở ghi, câu ca dao, tục ngữ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn dịnh tổ chức:
Ngày dạy
Lớp

Sĩ số
Tiết
HS nghỉ
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật?
Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính
kỉ luật?
a, Đi học đúng giờ.
b, Trả sách cho bạn đúng hẹn.
c, Quan tâm đến bạn bè.
d, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định.
đ, Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
e, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể
thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh
nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên
người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp
đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là
chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi đề.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

11

Trường THCS Văn Miếu



Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS
*GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện
đọc “ Bác Hồ đến thăm người nghèo”
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
- GV: Chia lớp thanh 3 nhóm thảo luận
câu hỏi sau:
Nhóm 1: Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín thời gian nào? Hoàn cảnh gia
đình chị ntn?
Nhóm 2: Những lời nói, cử chỉ thể hiện
sự quan tâm của Bác đối với gia đình
chị Chín?
Nhóm 3: Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch,
thái độ của Bác ntn? Theo em Bác Hồ
nghĩ gì?
- HS: Các nhóm cử đại diện trình bày ý
kiến của nhóm mình.
- GV Nhận xét.
- GV: Cho HS liên hệ
? Kể lại mẩu chuyện của bản thân hoặc
người xung quanh đã thể hiện lòng yêu
thương con người.
? Qua truyện đọc em rút ra bài học gì
cho bản thân?

- HS thi trả lời nhanh.
- GV: Kết luận.
- GV: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
học.
Thế nào là yêu thương con người?

Nội dung
I.Đặt vấn đề.
1.Tìm hiểu Truyện đọc:
“Bác Hồ đến thăm người nghèo”
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
-Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn
vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán
lạc rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu,
trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc
sống của mẹ con chị.
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo
thành phố quan tâm đến chị và những
người gặp khó khăn.
- Bác có lòng yêu thương mọi người.
2. Bài học rút ra:
- Luôn quan tâm, giúp đỡ đến mọi
người đặc biệt những người khó khăn.

II. Nội dung bài hoc:
1. Khái niệm.
- Yêu thương con người là quan tâm
giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho
người khác, nhất là những người gặp

khó khăn, hoạn nạn.
2. Biểu hiện.
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
Biểu hiện của lòng yêu thương con - Biết hi sinh.
người?
- GV: Cho HS làm bài tập trên bảng
phụ.
Theo em, hành vi nào sau đây giúp em - Đáp án: a, b, e, g.
rèn luyện lòng con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần
gũi những người xung quanh.
b. Biết ơn người giúp đỡ
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ, thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
- GV: Tuyên dương, ghi điểm cho HS.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

12

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

4. Củng cố:

Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
- HS: trả lời.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
- GV: Khái quát nội dung bài học.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước 6

Giáo viến: Đinh Thị Quyên

13

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Ngày soạn : 05/09/2016
TIẾT 5 - BÀI 5:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người ? biểu hiện của yêu
thương con người và ý nghĩa của yêu thương con người ? cách rèn luyện.
2. Kĩ năng :

- Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con
người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia
đình đến mọi người xung quanh.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
- SGK, SGV,các câu ca dao, tục ngữ
- Tập tranh GDCD bài 5.
2. Học sinh:
- Đọc trước nhà.bài ở nhà, vở ghi, câu ca dao, tục ngữ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn dịnh tổ chức:
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Tiết
HS nghỉ
7A
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện của yêu thương con người?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người.
Hôm nay chúng ta tìm hiểuý nghĩa, cách rèn luyện để có lòng yêu thương con
người.

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vì sao phải yêu thương con người?
II. Nội dung bài học.
.
3. Ý nghĩa của yêu thương con người.
- HS: Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- GV: Tổng kết.
- Được mọi người yêu thương, quý
trọng.
4. Cách rèn luyện.
Để thể hiện lòng yêu thương con
- Quan tâm, giúp đỡ bạn bè, những bạn
người, học sinh cần làm gì?
nghèo.
- Tham gia các hoạt động từ thiện do
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

14

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

Hoạt động của GV và HS


Nội dung
trường, đội tổ chức.
Trái với yêu thương là gì? Hậu quả * Trái với yêu thương là:
của nó?
- Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
- Con người sống với nhau mâu thuẩn,
luôn thù hận.
GV: Rèn luyện kĩ năng phân tích và
rèn luyện phương pháp cá nhân.
- GV hướng dẫn HS làm vào phiếu
học tập.
? Phân biệt lòng yêu thương và thương
hại.
- GV nhận xét.
*Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK.
- HS đọc yêu cầu BT a.
- HS trình bày suy nghĩ của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm bài:
“Đạo đức và kỉ luật”
GV: Giữa đạo đúc và kỉ luật có mối
quan hệ như thế nào ?

Lòng yêu thương

Thương hại.

- Xuất phát từ
tấm lòng vô tư

trong sáng.
- Nâng cao giá trị
con người

- Động cơ vụ lợi
cá nhân
- Hạ thấp giá trị
con người

III. Bài tập:
1. Bài Tập a/ SGK/ 16,17
Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là
thể
hiện lòng yêu thương con người.
- Hành vi của Toàn là không có lòng
yêu thương con người. Lòng yêu
thương con người là không được phân
biệt đối xử với mọi người xung quanh,
Để trở thành người có đạo đức và nhất là những người có hoàn cảnh khó
tuân theo kỉ luật học sinh chúng ta cần khăn.
rèn luyện ntn ?
- HS : Suy nghĩ, trả lời
2. Đọc thêm bài Đạo đức và kỉ luật
- HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến. Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt
- GV : Kết luận: Muốn làm tốt công chẽ với nhau :
việc mọi người phải chấp hành kỉ luật. - Người có đạo đức là người tự giác
Muốn có quan hệ lành mạnh, tố đẹp tuân theo kỉ luật.
mọi người phải tuân theo những quy - Người chấp hành tốt kỉ luật là người
định chuẩn mực ứng xử. Có những có đạo đức.

hành vi của con người vừa mang tính Ví dụ: Siêng năng học tập thường
kỉ luật, đạo đức.
xuyên thực hiện nội quy.
GV: Kết luận toàn bài.
- Yêu thương quan tâm bạn bè, giúp đỡ
bạn bè và những người xung quanh
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
4.Củng cố:
- HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.
- GV: Nhận xét, ghi điểm.
Giáo viến: Đinh Thị Quyên

15

Trường THCS Văn Miếu


Giáo án: GDCD

Năm học 2016 - 2017

- GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta
sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo
toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học kỹ bài.
- Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu.

Giáo viến: Đinh Thị Quyên


16

Trường THCS Văn Miếu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×