Tải bản đầy đủ (.ppt) (52 trang)

Autocad 2004 (2d)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.85 KB, 52 trang )

ThiÕt kÕ
víi sù trî gióp cña m¸y
tÝnh
( Computer Aided
Design )
CAD


chơng 1

Làm quen với AUTOCAD
1 - Sơ lợc về lịch sử phát triển của Auto CAD
Auto CAD là phần mềm của hãng Auto
DESK, là một trong các phần mềm sử dụng
cho máy tinh cá nhân PC dùng để thực
hiện các bản vẽ kĩ thuật trong các ngành Cơ
khí, Xây dựng Kiến trúc, Điện, Bảnđồ...
* Tháng 12 năm 1982, sau khi đợc giới thiệu
tại hội chợ COMDEX Release 1 đợc chính thức
tung
ra
thị
trờng


Sau 10 năm,tháng 6 năm 1992 Release 12 :
Là một phần mềm tơng đối hoàn thiện, có
thể chạy trong môi trờng Dos và Window ;
* Tháng 2 năm 1997 phát hành Release 14
: Có thể tơng thích với tất cả các phiên
bản R12 và R13, có khả năng truyền đạt


và chia sẻ thông tin tốt hơn.
* Cuối năm 2000 Release 2000 ra đời ,
hoàn thiện thêm R 14 . Phần đợc chú ý
nhất là khả năng kết nối và trao đổi dữ
liệu với các phần mềm khác nh CAD/CAM
, Internet... nhng chỉ tơng thích vơí Win
98, 2000 hoặc Win NT
* Hiện nay đang lu hành phiên bản mới
nhất là CAD 2002, CAD 2004, CAD 2006,
CAD 2009... tơng thích hầu hết với các hệ



3 - Các nhóm lệnh cơ bản của AutoCAD
3.1.Nhóm lệnh quản lí
(FILE )
NEW

Lập tệp bản vẽ mới .

OPEN

Mở tệp bản vẽ đã có

SAVE Ghi tệp bản vẽ vào
đĩa .
PRINT

Đa tệp bản vẽ ra in .


EXIT

Ra khỏi chơng trình .


3.2. Nhóm lệnh xác lập thuộc
tính (format )
UNITS
đo

Xác lập đơn vị



LIMITS Xác lập giới hạn bản vẽ
LINERTYPE Xác lập các loại nét

vẽ
TEXTSTYLE

Xác lập kiểu chữ

viết
LAYER
GRID
SNAP

Xác lập các lớp vẽ.
Xác lập lới điểm


Xác lập chế độ bắt
chính xác các điểm


3.3. Nhóm lệnh vẽ các đối t
ợng 2D cơ bản ( Draw )
LINE

Vẽ đoạn thẳng

PLINE

Vẽ đa tuyến

ARC

Vẽ cung tròn

CIRCLE

Vẽ vòng tròn

ELLIPSE

Vẽ e lip

POLIGON

Vẽ đa giác đều


RECTANGLE
nhật
TEXT
bản

Vẽ hình chữ
Viết dòng văn

HATCH
Vẽ kí hiệu vật
liệu , gạch mặt cắt


3.4. HÖ lÖnh söa ®æi ®èi tîng
( Modify)
* ERASE

Xo¸ ®èi tîng

* COPY
Sao chÐp ®èi tîng
* MIRROR Dùng h×nh ®èi
xøng
* OFFSET T¹o ra mét ®êng míi
song song víi ®êng cã tríc
* ARRAY : Sao chÐp m¶ng
* CHAMFER
V¸t gãc gi÷a hai
®o¹n th¼ng
* MOVE

Di chuyÓn ®èi tîng
* ROTATE Quay ®èi tîng
* SCALE BiÕn ®æi ®ång d¹ng


3.4. Hệ lệnh sửa đổi đối tợng (Modify )

BREAK

TRIM

Ngắt bớt một phần
hoặc bẻ gãy đối tợng
Xén bớt phần thừa

EXTEND

Kéo dài một đối
tợng tới một đối tợng khác

FILLET Dựng cung tròn nối tiếp

giữa 2 đờng thẳng
tròn

hoặc cung


3.5. Hệ lệnh điều khiển và xây
dựng hình biểu diễn ( View )

REDRAW
Vẽ lại hình
biểu diễn trên màn hình ;



ZOOM

Phóng to, thu nhỏ
hình biểu diễn trên màn hình ;



PAN

Trợt hình biểu diễn

VPOINT
Xây dựng hình
chiếu trục đo theo hớng chiếu
chỉ định


DVIEW

Quan sát hình chiếu
trục đo hoặc phối cảnh biến
động theo hớng chiếu hoặc
điểm nhìn.



4. Bắt đầu làm việc với
AUTOCAD
4.1 Khởi động Auto CAD
* Tìm biểu tợng AutoCAD trên màn
hình WINDOWS và kích đúp chuột
vào đó để
khởi động phần mềm CAD
* Hoặc kích chuột vào START>
PROGRAMS > Auto CAD R14 (hoặc
R2004) thì Auto CAD sẽ khởi động.
Sau khi khởi động xuất hiện màn
hình CAD nh sau:


4.2. Mµn h×nh Auto CAD 2004


1- Vùng đồ họa (Graphis area): là vùng vẽ,

vùng con trỏ chữ thập (Cross hair) di
chuyển.
2- Dòng lệnh (Command Line) : là nơi vào

lệnh từ bàn phím và hiện các dòng nhắc.
3- WCS icon : Biểu tợng véc tơ hệ thống

toạ độ. nằm ở góc dới bên trái của vùng vẽ.
4- Screen Menu :Dùng để vào lệnh bằng


chuột hoặc bàn phím.


5- Menu Bar : Thanh thực đơn. Khi kích
trỏ chuột vào tên của một tiêu lệnh nào
đó trên thanh thực đơn, màn hình sẽ
hiện ra một thực đơn trải xuống ( Pull
down Menu ). Từ Menu này chọn lệnh
bằng cách di trỏ chuột kích sáng tên lệnh
sau đó kích trái chuột hoặc nhấn ENTER.
6- Thanh công cụ : Mỗi biểu tợng trên
thanh công cụ này đại diện cho một lệnh.
Kích trái chuột vào biểu tợng để ra lệnh.


4.3 Mở bản vẽ đã có sẵn trong máy
(hoặc từ đĩa mềm)

* Lệnh từ bàn phím :
Command : OPEN
* Lệnh từ Menu
:
FILE > Open
* Lệnh trên thanh công cụ
4.4. Ghi bản vẽ thành tệp tin ( Lệnh Save, Save
as )
* Lệnh từ bàn phím: Command : Save ( Save
As )
* Lệnh từ Menu : FILE > Save
( Save As )

* Lệnh trên thanh công cụ :


4-5 các hệ tọa độ trong

Auto

CAD
*

Hệ tọa độ WCS :
Là hệ tọa độ mặc định của CAD, biểu tợng
của hệ tọa độ này luôn xuất hiện ở góc dới
bên trái màn hình. Hệ tọa độ luôn cố định và
không thể dịch chuyển.( Dùng trong vẽ 2D)

* Hệ tọa độ UCS :
Là hệ tọa độ do ngời dùng tự định nghĩa, số
lợng không hạn chế và có thể đặt ở bất cứ vị
trí nào . ( Dùng trong vẽ 3D)


4-6 các phơng thức gọi lệnh và
nhập dữ liệu trong Auto CAD

Các phơng thức gọi lệnh:
Có 4 phơng thức gọi lệnh:
*
*
*

*

Gọi
Gọi
Gọi
Gọi

từ
Pull Down Menu
từ
Screen Menu
lệnh từ bàn phím
từ biểu tợng trên thanh công cụ


Các phơng thức nhập dữ liệu:
Thờng sử dụng 4 phơng thức nhập dữ liệu:
* Nhập theo toạ độ tuyệt đối :

X,Y

( hoặc X,Y,Z )

* Nhập theo toạ độ tơng đối: @ X,Y ( hoặc @ X,Y,Z )
* Nhập theo toạ độ cuc tơng đối: @ Khoảng cách<

(

*




: góc quay trong mặt phẳng XY so với trục X )

Nhập toạ độ điểm bằng chuột : Dùng phơng thức truy bắt điểm
với lệnh OSNAP


4.7 - Sö dông c¸c kÝ tù ®iÒu khiÓn,
c¸c phÝm gâ t¾t
* ESC : Huû bá lÖnh ®ang thùc hiÖn
* F3 : BËt / T¾t chÕ ®é truy b¾t ®iÓm
( Osnap )
* F7 : BËt / T¾t chÕ ®é hiÖn líi


chơng 2

các lệnh chuẩn bị và tổ chức
Việc
bị và tổ chức bản vẽ đợc
bản chuẩn
vẽ
tiến hành theo trình tự sau :

Xác lập đơn vị vẽ
( Lệnh UNIS )
Đặt giới hạn vẽ
( Lệnh LIMITS ; ZOOM )
Tải các nét vẽ

( Lệnh LINETYPE )
Tạo kiểu chữ viết
( Lệnh TEXTYLE )
Tạo lớp vẽ
( Lệnh LAYER )
Vẽ khung bản vẽ, khung tên
( Lệnh LINE )
Đặt tên và lu bản vẽ
( Lệnh SAVE AS )


1 - Xác lập đơn vị vẽ
Menu : FORMAT > UNITS
Command : Units
(Lệnh tắt: Un)

Đánh dấu vào Decimal
chọn đơn vị đo độ dài
Đánh dấu vào De/Min/sec
chọn đơn vị đo góc
Mở hộp Precision chọn số
lẻ thập phân sau dấu phảy
* Nhấn nút OK để kết thúc lệnh
Chú ý : Lệnh này chỉ phải thực hiện khi mới cài đặt lại máy
hoặc khi ta muốn thay đổi lại các thông số đã đợc cài đặt từ
trớc


2 - ®Æt giíi h¹n b¶n vÏ
a) §Æt giíi h¹n b¶n vÏ (VD:khæ giÊy A4)

Menu : FORMAT > DRAWING LIMITS
Command : Limits ↵
Reset Model space limits:
ON/OOF/<Lower leftconer><0.00,0.00>: ↵
Upper right corner<...> : 297,210 ↵


3- HiÓn thÞ toµn bé giíi h¹n b¶n vÏ lªn mµn
h×nh:

Command : ZOOM ↵
(LÖnh t¾t : Z)
Specify corner of window, enter a
scale factor (nX or nXP), or
[All/Center/Dynamic/Extents/Previous
/Scale/Window] <real time>: All ↵
Regenerating model.


4 - tải các nét vẽ
Menu : FORMAT >
linetype
Command :
Linetype
- Nhấn chuột vào nút
LOAD để làm xuất hiện
hộp thoại chứa các nét
vẽ.
- Nhấn chuột vào tên
loại nét vẽ cần tải ( Chọn

nét khuất HIDDEN, và
nét chấm gạch
CENTER )
- Nhấn chuột vào nút
OK để kết thúc lệnh


5-

tạo kiểu chữ viết cho bản vẽ

Menu : FORMAT > TEXT STYLe
Command :
Style







Nhấn chuột vào nút NEW đặt tên cho kiểu chữ.
Chọn Font chữ tại cửa sổ Font Name
Định tỉ lệ Rộng/Cao của chữ
Chọn chiều nghiêng của chữ
Nhấn chuột vào nút APPLY để ghi nhận cài đặt
Nhấn nút OK để kết thúc lệnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×