Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

ĐỒ án đăng lý , thống kê, kiểm kê đất đai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 115 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1.MỞ ĐẦU........................................................................................................2
1.1.Tính cấp thiết của đồ án.....................................................................................2
1.2.Mục đích và yêu cầu...........................................................................................2
1.3.Nội dung và Phương pháp thực hiện................................................................3
PHẦN 2.NỘI DUNG....................................................................................................4
2.1.Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất............4
2.1.1.Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCN và lập Hồ sơ địa chính.. 1
2.1.1.1.Đăng ký đất đai lần đầu......................................................................1
2.1.1.2.Lập hồ sơ địa chính...........................................................................31
2.1.2.Đăng ký biến động đất đai và chỉnh lý hồ sơ địa chính.........................55
2.1.2.1.Đăng ký biến động đất đai................................................................55
2.1.2.2.Chỉnh lý biến động đất đai................................................................63
2.2.Thống kê đất đai...........................................................................................94
2.2.1.Thống kê diện tích đất đai đầu kỳ (đầu năm 2016)................................94
2.2.2.Thống kê diện tích đất đai cuối kỳ (đầu năm 2017).............................100
PHẦN 3.KẾT LUẬN................................................................................................108

1


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đồ án
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặt biệt là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Đất
đai là điều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của ngành kinh tế quốc dân và
hoạt động con người, là điều kiện vật chất cần thiết để con người tồn tại và tái sản xuất
cho các thế hệ tiếp theo.
Ngày nay, cùng với sự gia tăng dân số và sự phát triển của các ngành kinh tế thì
nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn. Khi dân số ngày càng tăng nhu cầu về lương thực,


nhà ở ngày càng tăng, nhu cầu đất đai cho phát triển xã hội ngày lớn trong khi diện
tích đất trong tự nhiên không thể tăng thêm.
Vì vậy, để sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất và khắc phục những tiêu cực
trong quan hệ sử dụng đất thì cần tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là
đăng kí thống kê đất đai cần phải được quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện.
Đồ án đăng ký thống kê đất đai thực hiện hai công tác quan trọng trong ngành
quản lý đất đai là đăng ký đất đai và thống kê đất đai.
Trong đó đăng kí đất đai là một thủ tục thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ,cấp
GCN cho người sử dụng đất hợp pháp nhầm xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà
nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để nhà nước quản lý chặt chẽ quỹ đất theo pháp
luật, quản lý các hoạt động và sự phát triển của thị trường bất động sản, đồng thời xác
nhận được quyền và nghĩa vụ lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất. Và thống kê đất
đai là việc nhà nước tổng hợp đánh giá hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại
thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai hai lần thống kê.
Tóm lại, đồ án đăng ký đất đai giúp cho những người quan tâm hay đang tìm
hiểu về cách thức đăng ký đất đai tham khảo, giúp cho bản thân sinh viên chuyên
ngành quản lý đất đai thực hiện đồ án được áp dụng bài học lý thuyết vào những
trường hợp đăng ký và đăng ký đất đai thực tế. Giúp sinh viên nắm rõ hơn về nghiệp
vụ của bản thân.

1.2. Mục đích và yêu cầu
 Mục đích:
-

Cũng cố, bổ sung, hoàn thiện lại kiến thức về phần lý thuyết đã học;

-

Rèn luyện kỹ năng tay nghề cơ bản để tiếp cận với công việc nghiệp vụ thực tế trong
công tác quản lý đất đai (đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấychứng nhận quyền sử

dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, chỉnh lý biến động đất đai, thống kê kiểm kê
đất đai,..) một cách thành thạo, đúng trình tự thủ tục, quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.

 Yêu cầu:
-

Số liệu thu thập phải đầy đủ, chính xác, phải trung thực công tác quản lý đất đai;

-

Thực hiện đúng quy trình đăng ký thống kê đất đai;
2


-

Nắm chắc luật đất đai và các quy định về thủ tục đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
và lập hồ sơ địa chính;

-

Thực hiện đúng dữ liệu tình huống yêu cầu;

-

Chỉnh lý hồ sơ địa chính phải chính xác;

-


Xây dựng đồ án theo hướng dẫn của giảng viên và theo đề cương thực tập;

-

Báo cáo kết quả thực tập với giảng viên hướng dẫn theo kế hoạch;

-

Giao nộp sản phẩm đúng thời hạn, đúng quy định và yêu cầu của giảng viên hướng
dẫn.

1.3. Nội dung và Phương pháp thực hiện
• Phương pháp điều tra thu thập thông tin: số thửa,số đồ,diện tích,tọa độ,tên người sử
dụng,vị trí ,hình dạng,kích thước,và tài sản gắn liền với đất.
• Phương pháp thống kê: thống kê diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất tự
nhiên, số liệu biến đông đất đai, các trường hợp sai sót trong quá trình lập và chỉnh lý
hồ sơ địa chính.
• Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu: tổng hợp hồ sơ đăng ký biến động trên địa
bàn, xử lí số liệu biến động.
• Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến đóng góp của giảng viên hướng dẫn.

3


PHẦN 2. NỘI DUNG
2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất: là việc kê khai và ghi nhận
tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Theo khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai năm 2013, Đăng ký đất đai là bắt buộc đối

vớingười sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở
và tàisản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Đăng ký đất đai,
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý
đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Vai trò:
-

Làm cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai.

-

Là điều kiện đảm bảo để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất
trong phạm vi lãnh thổ

-

Bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả cao nhất
Đặc điểm:

-

Là một sự kiện pháp lý.

-

Mang tính quyền lực nhà nước.

-


Là một hoạt động thường xuyên và liên tục.

-

Được thực hiện tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

4


2.1.1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu, cấp GCN và lập Hồ sơ địa chính.
2.1.1.1. Đăng ký đất đai lần đầu
Đăng kí đất đai lần đầu là việc đăng kí quyền sử dụng đất thực hiện đối với các
thửa đất đang có người sử dụng nhưng chưa đăng ký, chưa được cấp giấy chứng nhận
(GCN), được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.
Trường hợp: Hộ ông Trần Văn Bé lấn chiếm đất rừng sản xuất của Ban quản lý
rừng huyện Dương Minh Châu vào năm 1998, đến năm 2004, điều chỉnh phân định
quy hoạch đất Lâm nghiệp, khu vực đất ông đang sử dụng được quy hoạch đất trồng
cây hàng năm khác theo quy hoạch sử dụng đất đến 2010 đã được phê duyệt tháng 1
năm 2006 đối với thửa đất số 44 thuộc tờ bản đồ số 7. Hộ ông đã sử dụng ổn định,
không tranh chấp, phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư của huyện đến 2020
đã được phê duyệt tháng 1 năm 2016, hiện trạng trên đất đang trồng khoai lang. Tháng
11 năm 2016 ông làm thủ tục đăng ký cấp GCN.
Trong trường hợp này, chủ sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ về việc cấp GCN. Hồ
sơ gồm có:
- Bản tường trình nguồn gốc
- Đơn xin cấp giấychứng nhận quyền sử dụng đất
- Hộ khẩu gia đình có sao y
- Giáychứng minh nhân dân có sao y
Quy trình thực hiện:
Chủ sử dụng đất: TRẦN VĂN BÉ

1. Chủ sử dung đất là Ông TRẦN VĂN BÉ nộp một bộ hồ sơ cho VPĐKĐĐ
2. VPĐKĐĐ chuyển về UBND cấp xã tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn
thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thực hiện trich lục địa chính thửa
đất. Công bố danh sách đủ điều kiện cấp giấy tại trụ sở UBND xã. Gửi hồ sơ đến
VPĐKĐĐ cấp thành phố.
3. VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn. Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản
đồ địa chính gửi hồ sơ đến Phòng Tài Nguyên và Môi trường.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, làm tờ trình trình UBND cùng cấp
quyết định cấp GCNQSDĐ
5. Thời gian th ực hiện không quá 30 ngàylàm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sản phẩm:
• GCNQSDĐ
• Sổ cấp giấy chứng nhận
• Sổ mục kê đất đai
• Sổ địa chính
1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------Lộc Ninh, ngày 01 tháng 11 năm 2016
BẢN TƯỜNG TRÌNH NGUỒN GỐC ĐẤT
Kính gởi: UBND Xã Lộc Ninh, Huyện Dương Minh Châu
1. Tôi tên : Trần Văn Bé; Sinh năm : 1972
CMND số: 291108905, cấp ngày 17/2/1992, Nơi cấp: Công an Tỉnh Tây Ninh.
Hiện thường trú: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh
2. Hộ gia đình đang sử dụng thửa đất số: 44, tờ bản đồ số: 7, diện tích: 901.5 m², loại
đất: BHK.
Đất tọa lạc: ấp Lộc Trung, Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh.

3. Về nguồn gốc thửa đất: phần đất 901.5 m 2 tại thửa 44 thuộc tờ bản đồ số 7 xã Lộc
Ninh, huyện Dương Minh Châu là do tôi khai phá đất rừng năm 1998 hiện sử dụng
phù hợp theo quy hoạch phân định nông lâm (quy hoạch 3 loại riêng) đến năm 2010
của huyện Dương Minh Châu đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2006 là
đất bằng trồng cây hàng năm, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất khu dân cư của
huyện Dương Minh Châu đến 2020 đã được tỉnh Tây Ninh phê duyệt tháng 1 năm
2016.
4. Về thời hạn sử dụng:
Gia đình tôi sử dụng ổn định từ 1998. Hiện không ai tranh chấp
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Ý kiến của hội đồng cấp giấy xã Lộc Ninh
Đủ điều kiện cấp giấy CNQSDĐ

Chủ Tich Hội Đồng

Người tường trình

(Đã ký)

(Đã ký)

Lưu Thị Ngọc Phúc

Trần Văn Bé

2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Mẫu số 04a/ĐK
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN
HỒ SƠ

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ
ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: 221
Quyển 192
Ngày 01/11/2016
Người nhận hồ sơ
Đã ký

Kính gửi: Ủy Ban Nhân Dân huyện Dương Minh
Châu

Dương Thị Mỷ Linh
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): TRẦN VĂN BÉ
Năm Sinh : 1972
Ngày Cấp: 17/2/1992


,

Số CMND : 251108905
Nơi cấp : Tây Ninh

1.2. Địa chỉ thường trú(1): số 19 ấp Lộc Trung, Xã Lộc Ninh, Huyện Dương Minh Châu, Tỉnh
Tây Ninh.
2. Đề nghị:

- Đăng ký QSDĐ 

Đăng ký quyền quản lý đất 

- Cấp GCN đối với đất


Cấp GCN đối với tài sản trên đất


(Đánh dấu √
vào ô trống lựa
chọn)

3. Thửa đất đăng ký (2)
Đăng ký 1 thửa đất
3.1. Thửa đất số: 44

; 3.2. Tờ bản đồ số: 7


;

3.3. Địa chỉ tại: số 19 ấp Lộc Trung, Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh ;
3.4. Diện tích: 901.5 m²; sử dụng chung: 0 m²; sử dụng riêng: 901.5m²

;

3.5. Sử dụng vào mục đích: Đất trồng cây hàng năm khác; từ thời điểm: 1/11/2016 ;
3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: 1/11/2066 ;
3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): khai phá đất rừng năm 1998 hiện sử dụng phù hợp theo quy hoạch
phân định nông lâm (quy hoạch 3 loại riêng) đến năm 2010 của huyện Dương Minh Châu đã
được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2006 là đất bằng trồng cây hàng năm, phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất khu dân cư của huyện Dương Minh Châu đến 2020 đã được tỉnh Tây
Ninh phê duyệt tháng 1 năm 2016;
1


3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số 44, của hộ ông Trần Văn Bé, nội dung
quyền sử dụng;
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài
sản)
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:
a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………;
b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);
c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………;
d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng:
……………………………..m²;
đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng:
………………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến:
……………………………………………………………………………
(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và
tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình
kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………………….

a) Loại cây chủ yếu: ………….;

b) Diện tích: ………………………….. m²;

b) Diện tích: ……………..……m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

- Tự trồng rừng:



Sở hữu riêng: ………………………m²;

- Nhà nước giao không thu tiền:




d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

- Nhà nước giao có thu tiền:



- Nhận chuyển quyền:



- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:

…….. ≤

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu
riêng: ....m2;
đ) Thời hạn sở hữu đến:
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: Bản sao CMND, Bản sao sổ hộ khẩu, Bản tường trình nguồn
gốc,đơn xin cam kết tài sản riêng.

2


6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:
Không………………………………………
Đề nghị khác:
………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.

Dương Minh Châu , ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Người viết đơn
(đã ký)
Trần Văn Bé

3


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ , PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sở hữu nhà ở)
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: đúng nội dung kê khai
- Nguồn gốc sử dụng đất : khai phá đất rừng năm 1998 hiện sử dụng phù hợp theo quy
hoạch của huyện Dương Minh Châu
- Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay : 1998
- Nguồn gốc tạo lập tài sản: không có
- Thời điểm hình thành tài sản :
- Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: hiện nay không tranh chấp
- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: phù hợp theo quy hoạch
phân định nông lâm (quy hoạch 3 loại riêng) đến năm 2010 của huyện Dương Minh Châu
đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt năm 2006 là đất bằng trồng cây hàng năm, phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất khu dân cư của huyện Dương Minh Châu đến 2020 đã
được tỉnh Tây Ninh phê duyệt tháng 1 năm 2016
Dương Minh Châu, ngày 15 tháng 11 năm
2016

Dương Minh Châu, ngày 15 tháng 11 năm
2016

Cán bộ địa chính


TM. Uỷ ban nhân dân

(đã ký)

Chủ tịch
(đã ký và đóng dấu)

Dương Thị Mỷ Linh

Lưu Thị Ngọc Phúc

III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
- Đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
- Lý do : Hồ sơ lập đầy đủ, căn cứ vào khoản 2 điều 101 luật đất đai 2013 đủ điều kiện
cấp GCN, căn cứ điểm c khoản 2 nghị đinh 43 của CP về điều kiên cấp GCN.
(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng;
trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được
công nhận và căn cứ pháp lý)
Dương Minh Châu, ngày 17 tháng 11 năm
2016.

Dương Minh Châu, ngày 17 tháng 11
năm 2016.

Cán bộ thẩm tra

Giám đốc


(đã ký)

(đã ký và đóng dấu)

Phạm Thị Bé Ngân

Nguyễn Văn Thanh
4


UBND XÃ LỘC NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VĂN PHÒNG UBND

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỔ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

TỈNH:……………….....TÂY NINH…..…………….Mã:

3

7

HUYỆN: …………DƯƠNG MINH CHÂU….……… Mã:


5

5

2

XÃ : (PHƯỜNG)……….LỘC NINH……………… Mã:

2

5

5 7 9

1

9

2

Quyển số:

5


UBND XÃ
LỘC NINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM


UBND XÃ
LỘC NINH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Số: 36/Liên 1

Số: 36/Liên 1

I. PHẦN TIẾP NHẬN

I. PHẦN TIẾP NHẬN

Ngày 1 tháng 11 năm 2016

Ngày 1 tháng 11 năm 2016

Nhận hồ sơ của: Trần Văn Bé

Nhận hồ sơ của: Trần Văn Bé


Năm sinh: 1972

Năm sinh: 1972

CMND số: 291108905

CMND số: 291108905

Nơi cấp: CA Tỉnh Tây Ninh

Nơi cấp: CA Tỉnh Tây Ninh

ĐT: 0962944952

ĐT: 0962944952

Địa chỉ: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh

Địa chỉ: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh .

Hồ sơ thủ tục: đơn xin đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.

Hồ sơ thủ tục: đơn xin đăng kí, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.

Gồm các giấy tờ: đơn đăng kí; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; CMND; hộ khẩu; bản tường trình nguồn gốc sử dụng đất;


Gồm các giấy tờ: đơn đăng kí; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; CMND; hộ khẩu; bản tường trình nguồn gốc sử dụng đất;

Ngày hẹn trả: 30/11/2016

Ngày hẹn trả: 30/11/2016

6


II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ

II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ

Ngày 25 tháng 11 năm 2016

Ngày 25 tháng 11 năm 2016

Trả kết quả cho: Trần Văn Bé

Trả kết quả cho: Trần Văn Bé

Địa chỉ: 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Địa chỉ: 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh
Tây Ninh .
Châu,Tỉnh Tây Ninh .
Giấy chứng nhận:

Giấy chứng nhận:


Số seri: BA 809731

Số seri: BA 809731

Số vào sổ cấp: CH 03479

Số vào sổ cấp: CH 03479

Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm:

Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm:

đơn đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; CMND; hộ khẩu; bản tường
trình nguồn gốc sử dụng đất;

đơn đăng kí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; CMND; hộ khẩu; bản tường
trình nguồn gốc sử dụng đất;

Người nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

(đã ký)
Trần Văn Bé

Cán bộ tiếp nhận
(đã ký)


(đã ký)

Dương Thị Mỹ Linh

Trần Văn Bé

7

Cán bộ tiếp nhận
(đã ký)
Dương Thị Mỷ Linh


TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1.Số hiệu thửa đất: 44

Tờ bản đồ địa chính: 7

Xã (Phường, Thị trấn): Lộc Ninh
Châu, Tỉnh(TP): Tây Ninh

Huyện (Thị phường , Quận, TP): Dương Minh

2. Diện tích: 901.5 m2
3. Mục đích sử dụng đất: Đất trồng cây hàng năm khác (BHK)
4.Tên người sử dụng đất: Trần Văn Bé
Địa chỉ thường trú: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây
Ninh
5. Bản vẽ thửa đất:
5.1. Sơ đồ thửa đất:


5.2 Chiều dài cạnh thửa

Ngày 2 tháng 11 năm 2016
NGƯỜI TRÍCH LỤC

GIÁM ĐÓC
VP ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Đã ký)

(Đã ký)

Dương Thị Mỷ Linh

Nguyễn Văn Thanh

8


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ
Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
Hôm nay, ngày 4 tháng 11 năm 2016, tại tổ 9 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương
Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh đã họp để xác định nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất đối
với thửa đất số 44 tờ bản đồ số 7 tại Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây
Ninh của ông, bà: Ông Trần Văn Bé
Năm sinh: 1972


CMND số: 291108905

Nơi cấp: CA Tỉnh Tây Ninh

thường trú tại: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh
Thành phần cuộc họp gồm có:
1. Ông (bà) ông Hồ Trung Hậu, Trưởng (hoặc phó) khối, xóm – Chủ trì cuộc họp;
2. Ông (bà) Bà Trịnh Thị Ngọc Hương, Đại diện UBND xã , phường,thị trấn;
3.Ông (bà) Ông Đỗ Văn Bột và Bà Lê Thị Kiều đã từng cư trú cùng thời điểm bắt
đầu sử dụng đất vào mục đích đất trồng cây hàng năm của thửa đất nói trên.
Cuộc họp đã thống nhất xác định:
1.Nguồn gốc sử dụng thửa đất: số 44 tờ bản đồ số 7 ấp Lộc Trung, xã Lộc Ninh,
Huyện Dương Minh Châu với diện tích là 901.5 m 2 . Phần đất này do ông Trần Văn Bé
khai phá đất rừng năm 1998 hiện sử dụng phù hợp theo quy hoạch phân định nông lâm
(quy hoạch 3 loại riêng) đến năm 2010 của huyện Dương Minh Châu đã được UBND tỉnh
Tây Ninh phê duyệt năm 2006 là đất bằng trồng cây hàng năm, phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất khu dân cư của huyện Dương Minh Châu đến 2020 đã được tỉnh Tây Ninh phê
duyệt tháng 1 năm 2016
(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng
cho, …. từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)
2.Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp từ năm 1998
3.Tình trạng tranh chấp đất đai: không tranh chấp
(ghi rõ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào)

9


Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất ký tên dưới đây:
ST

T
1

Họ và tên
Ông Đỗ Văn Bột

2

Bà Bà Lê Thị Kiều

Năm sinh
03/11/1959

06/06/1972

Hộ khẩu thường trú

Ký, ghi rõ họ
tên

17 ấp Lộc Trung Xã Lộc
Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh

(đã ký)

16 ấp Lộc Trung Xã Lộc
Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh


(đã ký)

3

Ông Hồ Trung Hậu

02/12/1969

5 ấp Lộc Trung Xã Lộc
Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh

(đã ký)

4

Bà Trịnh Thị Ngọc Hương12/11/1982

11 ấp Lộc Trung Xã Lộc
Ninh,Huyện Dương Minh
Châu,Tỉnh Tây Ninh

(đã ký)

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

Chủ tịch UBND

Cán bộ địa chính


CHỦ TRÌ CUỘC HỌP

Đã ký và đóng dấu

Đã ký

Đã ký

Lưu Thi Ngọc Phúc

Dương Thị Mỷ Linh

Hồ Trung Hậu

10


ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ LỘC NINH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______

_______________________

Số: 01/DSTB

DANH SÁCH CÔNG KHAI
Các trường hợp đủ điều kiện cấp GCN
Tại xã : Lộc Ninh, huyện: Dương Minh Châu, Tỉnh Tây Ninh
Số

Tên người sử dụng đất

TT

Địa chỉ đăng ký thường
trú

1

TRẦN VĂN BÉ
19 ấp Lộc Trung Xã Lộc
Ninh,Huyện Dương
Minh Châu,Tỉnh Tây
Ninh

Tờ
bản
đồ
số

Thửa
đất số

7


44

Diện
tích

901.5
m2

Mục
đích
sử
dụng

BHK

Thời điểm
bắt đầu sử
dụng đất

1/11/2016

Nguồn gốc sử
dụng đất
Nhà nước giao
đất có thu tiền
(DG-CTT)

Danh sách này được công khai trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày 5/11/2016, đến ngày
20/11/2016
Tại địa điểm:UBND xã Lộc Ninh

Người có khiếu nại thì gửi đơn khiếu nại đến: UBND xã Lộc Ninh
Những khiếu nại sau thời gian trên sẽ không được giải quyết./.
Lộc Ninh, ngày 5 tháng 11 năm 2016.
Xác nhận của đại diện cho những người Thủ trưởng cơ quan lập danh sách
sử dụng đất về việc công khai danh sách
(đã ký)

(đã ký)

Trần Văn Bé

Võ Hồng Cẩm

11


ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ LỘC NINH
___________
Số: 01/TB – UB – ĐC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
Lộc Ninh, Ngày 5 tháng 11 năm 2016
THÔNG BÁO

(V/v Công khai hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
UBND xã Lộc Ninh trân trọng thông báo: kể từ ngày 5 tháng 11 năm 2016 đến hết
ngày 15 tháng 11 năm 2016, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được công khai tại trụ sở UBND xã Lộc Ninh
(đính kèm danh sách công khai số 01/DSTB).
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo, các cá nhân, các hộ gia đình cần
khai báo thêm hoặc có khiếu nại liên quan đến việc xét cấp giấy chứng nhận nộp đơn tại
UBND xã Lộc Ninh để thẩm tra giải quyết.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở UBND xã Lộc Ninh và tại các địa điểm
công cộng trên địa bàn theo qui định.

Nơi nhận :
-UBND huyện;
-P.TNMT
-Lưu VP

CHỦ TỊCH
( đã ký)
Lưu Thị Ngọc Phúc

12


ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ LỘC NINH
________________
Số: 01/ BB-UB-ĐC


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
Dương Minh Châu, ngày 15 tháng 11 năm 2016
BIÊN BẢN

V/v Kết thúc công khai kết quả xét Đơn xin cấp
giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, QSHNO và tài
sản khác gắn liền với đất.
Ngày 15 tháng 11 năm 2016 Ủy ban nhân dân xã Lộc Ninh đã kết thúc việc niêm
yết công khai kết quả xét duyệt đơn cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản khác gắn liền với đất (danh sách số 01/DSTB), tại trụ sở UBND và các địa
điểm:
Trong thời gian công khai là 15 ngày (kể từ ngày 5 tháng 11 năm 2016).
Trong thời hạn nói trên, Ủy ban nhân dân xã Lộc Ninh đã tiếp nhận 00 đơn khiếu
nại của người sử dụng đất; trong đó đã thẩm tra giải quyết 00 đơn.Kèm theo biên bản này
là 00 các đơn khiếu nại của chủ sử dụng đất.
Nơinhận:

CHỦ TỊCH

-P.TN-MT huyện;
-Lưu VP.

(đã ký)
Lưu Thị Ngọc Phúc

13



ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ LỘC NINH
________________

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________

Số: 01/ TTr-UBND

Lộc Ninh, ngày 16 tháng 11 năm 2016
TỜ TRÌNH
V/v cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất,

Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Kính gửi: UBND huyện Dương Minh Châu
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ – CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ thông báo công khai hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận số 01/TB – UB – ĐC ngày 5
tháng 11 năm 2016 của UBND xã Lộc Ninh kèm theo biên bản kết thúc công khai kết quả
xét duyệt số 01/ BB-UB-ĐC ngày 15 tháng 11 năm 2016.
UBND xã Lộc Ninh đề nghị UBND huyện Dương Minh Châu cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho 01 hộ gia đình, cá nhân.
Hiện đang sử dụng đất tại xã Lộc Ninh


Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của:
Ông (Bà): TRẦN VĂN BÉ

Địa chỉ: 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh
Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện.



Biên bản kết thúc công khai.
Nơi nhận:

CHỦ TỊCH

-Như trên;
-TN-MT huyện;

(đã ký)

-Lưu VP.

Lưu Thị Ngọc Phúc

14


UBND HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
PHÒNG TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số: 01 / TTr-TNMT
Dương Minh Châu, ngày 16 Tháng 11 năm 2016

TỜ TRÌNH
Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Trường hộp cấp Giấy chứng nhận lần đầu)

1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận:
- ÔNG : TRẦN VĂN BÉ , năm sinh : 1972 , CMND số:291108905
- Địa chỉ: số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây
Ninh
2. Hiện trạng, pháp lý về đất và tài sản đề nghị cấp Giấy chứng nhận:
2.1. Quyền sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp:
Tờ
bản
đồ số

7

Thửa đât
số

44

Diện tích (m2)
Sử dụng
riêng

901.5

Sử dụng

chung

0

Mục đích
sử dụng

BHK

Thời hạn
sử dụng

lâu dài

Nguồn gốc sử
dụng

Khai phá đất rừng
từ năm 1998 sử
dụng đúng mục
đích quy hoạch,
sử dụng ổn định,
không tranh chấp

2.2. Nguồn gốc tạo lập và pháp lý.
a) Vị trí khu đất: thuộc phần thửa 44, tờ bản đồ số 7 thuộc bộ địa chính xã Lộc
Ninh. Mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm khác
b) Pháp lý về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Hiện ông TRẦN
VĂN BÉ chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
15



c) Nguồn gốc quá trình tạo lập nhà, đất : theo xác nhận của UBND xã Lộc Ninh
xác nhận ngày 1/11/2016, nguồn gốc đất: sử dụng ổn định từ năm 1998 , không tranh
chấp và sử dụng ổn định đến nay.
d) Nghĩa vụ tài chính: đã hoàn thành.
e) Bản đồ hiện trạng, vị trí (trích lục, phiếu công khai): theo bản vẽ hiện trạng vị
trí thửa 44 trên tờ bản đồ số 7 do công ty TNHH Một thành viên Trắc địa bản đồ.
3. Nhận xét về điều kiện cấp giấy chứng nhận:
a) Tranh chấp: Không
b) Thuộc diện Nhà nước trực tiếp quản lý: Không

c) Quy hoạch sử dụng đất, quy hoach xây dựng:
Căn cứ Quyết định số 1085QĐ-UBND ngày 03/04/2014 về việc xét duyệt Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện
Dương Minh Châu, vị trí khu đất thuộc khu đất trồng cây hàng năm khác hiện hữu.
Căn cứ quyết định số 420,QĐ-UBND ngày 12/05/2009 của UBND Tỉnh về duyệt
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm(2016-2020) huyện
Dương Minh Châu, vị trí khu đất thuộc khu đất trồng cây hàng năm khác.
d) Thuộc khu vực đã được công bố chủ trương thu hồi đất hoặc đã có quyết
định thu hồi: Không
đ) Các vấn đề lưu ý khác:
- Cấp theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất Đai năm 2013 và điểm c khoản 2 Điều 22
của Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ.
4. Đề xuất:
- Hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
CÁN BỘ THỤ LÝ
(đã ký)
Nguyễn Bé Linh

- Phòng Tài Nguyên và Môi trường đã kiểm tra dự thảo Giấy chứng nhận và phiếu
chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính đạt yêu cầu, trình Ủy ban nhân
dân huyện Dương Minh Châu xem xét ký Giấy chứng nhận.
Nơi nhận:

Ngày 17 tháng 11 năm 2016

UNBD huyện

TM. TRƯỞNG PHÒNG

Lưu (P.TNMT)

TRƯỞNG PHÒNG
(đã ký)
Nguyễn Anh Tâm
16


ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 01/ QĐ-UBND

Dương Minh Châu, ngày 18 tháng 11 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy CN.QSDD, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
ỦY BAN NHÂN DÂN



Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 5/11/2013



Căn cứ luật đất đai năm 29/11/2013



Căn cứ nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ về việc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gằn liền với đất



Xét tờ trình số 01 / TTr-TNMT ngày 16/11/2016 của Phòng Tài Nguyên Môi
Trường.
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Cấp giấy chứng nhận cho Ông (Bà) TRẦN VĂN BÉ, sinh năm 1972,
CMND: 291108905, ngày cấp: 17/02/1990 tại CA Tỉnh Tây Ninh, với tổng diện tích
901.5 m2 , tại địa chỉ số 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây
Ninh để sử dụng với mục đích trồng cây hàng năm khác.
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 7, địa chỉ thửa đất tại ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương
Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh, ranh giới được xác định theo bản vẽ của UBND xã Lộc Ninh, ông
Trần Văn Bé chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chưa có quyết định thu hồi

đất.

-

Thời hạn sử dụng đất: 1/11/2066.

-

Nguồn gốc sử dụng đất: nhà nước giao đất có thu tiền.
ĐIỀU 2: Chánh văn phòng UBND xã Lộc Ninh, trưởng phòng Tài Nguyên và Môi
Trường huyện Dương Minh Châu, UBND xã Lộc Ninh và Ông Trần Văn Bé chịu trách
nhiệm thi hành Quyết Định này.
UBND HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
(đã ký)
Dương Thị Mỷ Linh

17


Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền

I. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Ông (Bà) : TRẦN VĂN BÉ
Năm sinh: 1972
CMND số: 0291108905
Địa chỉ: 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh


BA 809731

2557916003479

18


III. Sơ đồ thửa đất. nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
II.Thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất
1. Thửa đất
a) Thửa đất số: 44

Tờ bản đồ số: 7

b) Địa chỉ: 19 ấp Lộc Trung Xã Lộc Ninh,Huyện Dương Minh Châu,Tỉnh Tây Ninh
c) Diện tích: 901.5 m2 (bằng chữ : Chín trăm lẻ một phẩy năm mét vuông. )
d) Hình thức sử dụng: Riêng: 901.5 m2 , chung: không m2
đ) Mục đích sử dụng: BHK
e) Thời gian sử dung: 1/11/2066
g) Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đât có thu tiền (DG-CTT)
2. Nhà ở:
a) Địa chỉ: -/b) Diện tích xây dựng: -/c) Diện tích sàn: -/-

IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

d) Kết cấu: -/đ) Cấp (hạng): -/-

Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

; e) Tầng: -/-


g) Năm hoàn thành xây dựng: -/h) Thời hạn sở hữu đến: -/3. Công trình xây dựng khác: -/4. Rừng sản xuất là rừng trồng: -/5. Cây lâu năm: -/6. Ghi chú: Số HS: 18762/2016/HĐTC

Dương Minh Châu , ngày 20 tháng 11 năm 2016
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
CHỦ TỊCH
(đã ký)
Lưu Thị Ngọc Phúc
Số vào sổ cấp GCN: CH 03479

19

Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền


×