Chuyên đề: Mặt đường đá dăm tiêu chuẩn- Mặt
đường cấp phối đá dăm
Nhóm 10: lớp vật liệu và CNXD k53
CÁC PHẦN CHÍNH
Phần A
Mặt đường đá dăm tiêu chuẩn
Mặt đường cấp phối đá dăm
Phần B
NỘI DUNG
I
Khái niệm, ưu
nhược điểm,
PVSD
II
Yêu cầu về
vật liệu
III
Trình tự thi
công
IV
Kiểm tra, giám
sát và nghiệm
thu
A. Mặt đường đá dăm tiêu
chuẩn (đá dăm nước)
AI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
1.
Khái niệm
- Là loại mặt đường sử dụng cốt liệu chính là đá dăm nghiền, kích cỡ tương đối đồng đều được san rải và lu lèn
ở độ ẩm Wo, trong quá trình lu lèn có sử dụng vật liệu nhỏ để chèn khe đồng thời có tưới nước lên khi lu.
- Cường độ đá dăm nước hình thành do:
.Sự chèn móc và ma sát giữa các cốt liệu là chủ yếu
.Khi lu bột đá sinh ra + nước tạo thành vữa bột keo dính => nên dùng đá vôi hoặc đá đôlomit
AI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
2. Ưu-nhược điểm
Ưu điểm
- Cường độ cao =3000–3500 daN/cm2
- Dễ kiểm tra kích cỡ và chất lượng đá
- Sử dụng vật liệu địa phương nên giá thành rẻ
- Công nghệ thi công đơn giản, không đòi hỏi thiết bị
chuyên dụng
- Ổn định nước
AI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
Nhược điểm
- Độ rỗng rất lớn, mặt đường kém bằng phẳng
- Chịu lực ngang kém
- Tốn công lu vì cường độ phụ thuộc vào ma sát
các hòn đá
- Yêu cầu đá cường độ cao
- Khả năng chịu lực ngang kém, dễ bong bật dưới
tải trọng bánh xe, nơi có độ dốc dọc lớn, nên duy tu
bảo dưỡng lớn.
AI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
3. Phạm vi sử dụng
Làm lớp móng đường của các loại mặt đường.
Làm lớp mặt của mặt đường cấp thấp B1 (trên có hao mòn hoặc
lớp bảo vệ)
AI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
4. Cấu tạo
- Chiều dày
Hmax = 16cm ( phụ thuộc áp lực lu)
Hmin = 8cm (trên lớp móng chắc)
Hmin = 13cm (trên lớp móng cát)
- Dốc ngang = 3 – 4 %
- Để tăng cường cho khuôn đường, tiến hành trồng đá vỉa
+Chỉ làm đá vỉa cho lớp mặt và chiều rộng của đá vỉa không tính vào chiều rộng mặt đường.
+Chiều cao đá vỉa = chiều dày thiết kế của lớp đá dăm nước + (10-15cm)
+Cao độ đỉnh đá vỉa = cao độ mép đường
+Đá vỉa có thể làm bằng đá hoặc BTXM (trường hợp dùng đá thì khối lượng đá dự trù không tính vào đá cơ bản)
+Khi chôn đá vỉa phải đảm bảo vững chẵc xếp xen khít thành chân khay song song với tim đường.
AII. Yêu cầu về vật liệu
1. Yêu cầu của đá dăm cơ bản
a, Yêu cầu về chất lượng đá:
- Đá cấp 1: Rn ≥ 1000 daN/cm2
- Đá cấp 2: Rn= 800 -1000 daN/cm2
- Đá cấp 3: Rn= 600 -800 daN/cm2
- Đá cấp 4: Rn< 600 daN/cm2
Có thể dùng các loại đá macma, đá biến chất và đá trầm tích, từ cấp 1-cấp 3 ( Rn ≥ 600 daN/cm2 ).
AII. Yêu cầu về vật liệu
b, Yêu cầu kích cỡ:
- Dmax ≤ 0,8h (h: là chiều dày thiết kế).
Đá dăm tiêu chuẩn
Đá dăm tiêu chuẩn
4x6; 5x7; 6x8
Đá dăm mở rộng
4x7
Mặt đường 2 lớp
Mặt đường 1 lớp
AII. Yêu cầu về vật liệu
c, Yêu cầu về hạt:
Đá phải đồng đều sắc cạnh để đảm bảo lực ma sát chèn móc giữa các
viên đá lớn.
Dạng của viên đá phải thỏa mãn những điều kiện sau đây:
+ Lượng hạt có kích cỡ lớn hơn D (D là cỡ sàng có đường kính lớn
nhất) cũng như lượng hạt có đường kính nhỏ hơn d (d là cỡ sàng có
đường kính nhỏ nhất) không được quá 10%
+ Lượng hạt to quá cỡ D +30mm không được quá 3%
+ Lượng hạt nhỏ quá cỡ 0,63mm không được quá 3%
+ Lượng hạt dẹt không được quá 10% (tính theo khối lượng).
d, Yêu cầu độ sạch của đá:
- Đá phải sạch không được lẫn cỏ rác, lá cây. Lượng bụi sét không quá 2%. Lượng hạt sét dưới dạng vón hòn không vượt quá 0,25%
AII. Yêu cầu về vật liệu
2. Quy định về vật liệu chèn:
- Vật liệu chèn chỉ dùng cho lớp trên không dùng cho lớp dưới, phải có dự trù riêng, chiếm khoảng (15-20)% khối lượng đá
dăm lớp thi công có rải đá chèn.
- Gồm 4 loại : đá 20x40, 10x20, 5x10 và cát 0,15x5.
Trong đó:
V20-40 = 15% Vchèn
V10-20 = 15% Vchèn
V5-10 = 20% Vchèn
V0,15-5 = 50% Vchèn
Nên dùng đá vôi làm vật liệu chèn để tạo bột đá, có lực dính.
3.Yêu cầu đối với nước:
Nước trong các giai đoạn lu phải là nước sạch, không lẫn bùn rác, bèo, cỏ cây. Khi thi công nên tưới nước làm nhiều lần, mỗi
lần đủ ướt các viên đá, tổng lượng nước 8-10 l/m2.
AIII. Trình tự thi công
1
2
3
4
5
Chuẩn bị lòng đường
Thi công lớp móng
Rải đá dăm
Lu lèn mặt đường
Rải lớp phủ mặt
AIII. Trình tự thi công
Rải đá dăm và lu lèn
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
Kiểm tra, giám sát công việc chuẩn bị bề mặt trước khi
thi công lớp đá dăm nước:
- Cao độ và kích thước hình học của nền, móng đường theo
các biên bản nghiệm thu trước đó.
- Việc thực hiện lu lèn lại lòng đường.
- Chất lượng vá ổ gà, bù vênh …, nếu là mặt đường cũ.
- Độ sạch của bề mặt nền, móng đường.
- Hệ thống rãnh thoát nước của lòng đường, lề đường
AIV. Kiểm tra và nghiệm thu
Kiểm tra các thiết bị xe máy.
- Sự hoạt động bình thường của xe phun nước, xe và thiết bị rải cốt liệu thô, rải vật liệu chèn, các máy lu.
- Đối với máy rải cốt liệu thô chuyên dùng cần kiểm tra sự làm việc bình thường của bộ phận phân phối đá; đầm
chấn động của máy rải hoạt động tốt; chiều cao tấm san phù hợp với chiều dày của lớp đá dăm chưa lu lèn.
- Đối với xe và thiết bị rải vật liệu chèn, cần kiểm tra độ nhẵn và bằng phẳng của đáy thùng ben, sự hoạt động
của cửa xả và khe xả vật liệu chèn, sự hoạt động của trục quay phân phối ngang và yếm chắn của thiết bị rải đá.
- Kiểm tra dụng cụ thi công thủ công
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
Kiểm tra chất lượng vật liệu
Vật liệu đá trước khi sử dụng phải được kiểm tra độ khô
ráo, sạch.
- Cốt liệu thô: trước khi sử dụng phải lấy mẫu cốt liệu
thô kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định, kiểm tra kích
3
thước và thành phần hạt theo quy định Cứ 1000 m phải
thí nghiệm 1 tổ mẫu.
3
- Cốt liệu chèn: trước khi sử dụng phải lấy mẫu vật liệu chèn kiểm tra kích thước và thành phần hạt theo quy định. Cứ 200 m phải
thí nghiệm 1 tổ mẫu.
- Vật liệu dính kết: nếu sử dụng, vật liệu dính kết phải được kiểm tra theo quy định.
- Nước: nước sử dụng để thi công lớp đá dăm nước phải sạch, không lẫn bụi bẩn, bùn rác, cây cỏ
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
Việc rải cốt liệu thô và vật liệu
chèn theo đúng quy định
Kiểm
Kiểm tra,
tra, giám
giám sát
sát trong
trong
khi
khi thi
thi công
công
Bố trí mặt bằng công trường
việc phun tưới nước khi thi công
bảo đảm đủ độ ẩm và đồng đều
Các tác động của công trình
đến môi trường xung quanh
các điều kiện an toàn lao động
www.website.com
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
Hình: Kiểm tra trong quá trình lu
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
AIV. Kiểm tra, giám sát và nghiệm thu
Bảng1:Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước
Nội dung kiểm tra về chất lượng và kích thước hình học lớp kết cấu áo đường đá dăm
nước
Yêu cầu kỹ thuật
Vật liệu chèn bịt kín mặt đường đá dăm nước,
Vật liệu chèn bịt kín đường đá dăm nước
không dưới 98% diện tích
Không bị lồi lõm cục bộ do thừa, thiếu đá.
-
Độ bằng phẳng bề mặt lớp đá dăm nước (Đo tại 4 mặt cắt cho 100 m mặt đường. Ở mỗi
Phù hợp với các yêu cầu quy định tại TCVN
mặt cắt ngang đo tại mỗi làn xe và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6m)
8864 : 2011.
Chiều dày lớp đá dăm nước (kiểm tra 5 mặt cắt ngang cho 1 Km. Ở mỗi mặt cắt ngang
Sai lệch không quá ±10% chiều dày thiết kế,
kiểm tra 3 vị trí: tim đường và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6m)
nhưng không lớn hơn 20 mm.
Bề rộng mặt đường đá dăm nước (Đo tại 10 mặt cắt ngang cho mỗi km)
Sai lệch không quá ± 10cm.
B.Mặt đường cấp phối đá
dăm
6
BI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
1. Khái niệm
- Mặt đường cấp phối đá dăm là mặt đường sử dụng cấp
phối đá cỡ to, nhỏ khác nhau được sản xuất tại xí nghiệp
theo quy luật cấp phối tốt nhất, chặt, liên tục. Trong đó đá
dăm có vai trò là cốt liệu, cát là chất chem. Chèn, đất dính
và bột đá là chất kết dính.
- Cường độ hình thành chủ yếu do lực ma sát chèn móc
giữa các hạt đá và lực dính kết của đất dính và bột đá.
BI. Khái niệm, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng
- CPĐD loại I: tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá
nguyên khai
- CPĐD loại II: được nghiền từ đá nguyên khai, cuội
sỏi, trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36mm có thể là
khoáng vật tự nhiên không nghiền nhưng khối lượng
không vượt quá 50% CPĐD. Khi CPĐD được nghiền
từ cuội sỏi thì các hạt trên sàng 9,5mm phải có từ
75% trở lên.
Hình: Đá 4x6