Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bai 2. môn ký năng lãnh đạo quản lý của CBQL ở cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.98 KB, 19 trang )

A. K HOCH BI GING
1. Tờn bi ging: Phong cỏch lónh o ca cỏn b lónh o, qun lý c
s
2. Thi gian ging: 04 tit
3. i tng hc: Cỏn b lónh o, qun lý cp c s
4. mc tiờu:
a. V kin thc: Hc viờn nhn thc c vai trũ v phong cách
lãnh đạo của cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở
b. V k nng: Hc viờn ỏp dng nhng kin thc ó hc vo thc
tin v trớ ang cụng tỏc.
c. V thỏi : Cú thỏi tớch cc trong vic rốn luyn nõng cao k
nng lónh o, qun lý.
5. K hoch chi tit:`


Bc
lờn lp
Bc 1

Ni dung

Bc 2
Bc 3
(ging
bi
mi)


Kim tra bi c

n nh lp

1. khái niệm v PHN
LOI phong cách lãnh
đạo CA NGI CN B
LNH O, QUN Lí

1.1. Khỏi nim phong cỏch
lónh o


Phng
phỏp
Thuyt
trỡnh
Hi ỏp
Hi ỏp,
thuyt
trỡnh,
phng vn
nhanh
Hi ỏp,
thuyt

trỡnh

Phng tin Thi
gian
Micro
1
Micro
4
Micro, mỏy 50
chiu

Micro, mỏy 20

chiu, phn,
bng

1.2. Phõn loi phong cỏch Nờu ý kin Micro, phn, 20
ghi
lờn bng, mỏy
lónh o
bng
chiu, phn,
bng



1.3. Các dấu hiệu nhận biết Thuyết
trình
phong cách lãnh đạo

Micro, máy 10’
chiếu

2. NHỮNG YÊU CẦU VÀ Thuyết
BIỂU HIỆN ĐẶC TRƯNG trình

Micro, máy 35’
chiếu


CỦA

PHONG

CÁCH

LÃNH ĐẠO CỦA NGƯỜI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO,
QUẢN LÝ
2.1. Những yêu cầu của Thuyết
Micro, máy 20’

phong cách lãnh đạo của trình, hỏi chiếu, phấn,
bảng
người lãnh đạo, quản lý cấp đáp
cơ sở
2.2. Khái niệm và những biểu Thuyết
Micro, máy 15’
hiện đặc trưng của phong trình, hỏi chiếu, phấn,
bảng
cách lãnh đạo của người cán đáp
bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ
sở
3.MỘT SỐ YỀU TỐ HÌNH Thuyết

THÀNH VÀ PHƯƠNG trình
HƯỚNG
RÈN

XÂY

LUYỆN

Micro, máy 80’
chiếu

DỰNG,

PHONG

CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA
CÁN BỘ LÃNH ĐAO,
QUẢN LÝ CẤP CƠ SỞ
3.1. Một số yếu tố hình Thuyết
thành phong cách lãnh đạo trình
của người cán bộ lãnh đạo,
quản lý ở cơ sở

Micro, máy 40’
chiếu



3.2.

Phương

hướng

xây Thuyết
dựng, rèn luyện phong cách trình

Micro, máy 40’

chiếu

lãnh đạo cho cán bộ lãnh đạo,
quản lý cấp cơ sở
Bước 4
Bước 5

Chốt kiến thức

Thuyết
trình
Hướng dẫn câu hỏi, bài tập, Thuyết

nghiên cứu tài liệu
trình

Micro, máy 5’
chiếu
Micro, máy 5’
chiếu

B. TÀI LIỆU PHỤC VỤ SOẠN, GIẢNG
1. tài liệu bắt buộc
1.1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2014), Một số kỹ năng
cơ bản trong lãnh đạo, quản lý của cán bộ lãnh đạo, quản lý ở cơ sở (Giáo

trình Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính), Nxb. Lý luận chính trị, Hà
Nội.
1.2. Tài liệu tham khảo
2.1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2009), Một số kỹ năng
cơ bản trong lãnh đạo, quản lý của cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở
(Giáo trình Trung cấp Lý luận Chính trị - Hành chính), Nxb. Lý luận chính
trị, Hà Nội.
2.2. Viện ngôn ngữ học (2000) Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng. Đà
Nẵng.
2.3. Nguyễn Bá Dương (1999), Tâm lý học dành cho người lãnh đạo,
Nxb. Chính trị quốc gia. Hà Nội.
2.4. Một số tài liệu, văn bản khác.

C. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
* Bước 1 : Ổn định tổ chức lớp
* Bước 2 : Kiểm tra bài cũ


Cõu hi: ng chớ hóy cho bit nhng ni dung xõy dng mc tiờu,
phng hng, k hoch hot ng ca cỏn b lónh o, qun lý c s?
Tr li: Ni dung xõy dng mc tiờu, phng hng, k hoch hot
ng ca cỏn b lónh o, qun lý c s gm:
- D bỏo
- Xỏc nh mc tiờu
- Lp k hoch, chng trỡnh hnh ng thc hin mc tiờu

* Bc 3: Ging bi mi
1. KHI NIM V PHN LOI PHONG CCH LNH OCA NGI
CN B LNH O, QUN Lí

1.1. Khỏi nim phong cỏch lónh o
1.1.1. Mt s quan nim v phong cỏch lónh o
Cỏc nh khoa hc phng tõy ch yu nghiờn cu phong cỏch lónh
o cp cỏ nhõn ngi lónh o
Cỏc nh khoa hc cỏc nc quỏ lờn ch ngha xó hi t trc n
nay ch yu tp trung nghiờn cu phong cỏch lónh o chung, phong cỏch
lónh o ca ng cng sn cm quyn (phong cỏch lónh o Lờninnit)
1.1.2. Khỏi nim phong cỏch lónh o

- Cách tiếp cận coi lãnh đạo là tác phong lãnh đạo.
Các nhà nghiên cứu theo cách tiếp cận này cho rằng:
phong cách lãnh đạo là tác phong của ngời lãnh đạo là
tác phong làm việc của ngời lãnh đạo, là tổng thể
những phơng pháp đặc thù nhất và ổn định nhất
nhằm giải quyết những nhiệm vụ tiêu biểu và những
vấn đề trong quá trình thực hiện chức năng lãnh đạo.
tác phong chỉ là biểu hiện của phong cách, song giữa
tác phong lãnh đạo và phong cách lãnh đạo khác nhau ở chỗ,
tác phong chỉ là một bộ phận của phong cách, nó mang



tính cá nhân nhiều hơn; còn phong cách có tính xã hội rộng
lớn.
Cách tiếp cận coi phong cách lãnh đạo là cách thức lãnh
đạo. Theo cách tiếp cận này, phong cách lãnh đạo đợc hiểu
là hình thức diễn ra một hành động của ngời lãnh đạo.
Cách hiểu lày không thấy đợc nội dung bên trong của phong
cách lãnh đạo.
- Cách tiếp cận đồng nhất phong cách lãnh đạo với
biện pháp, phơng pháp lãnh đạo. Cách tiếp cận này
cho rằng phong cách lãnh đạo là hệ thống những biện
pháp, phơng pháp tác động của ngời lãnh đạo tới tập
thể nhằm nâng cao hiệu quả và chất lợng của công

tác lãnh đạo.
- Cách tiếp cận hành vi. từ việc nghiên cứu hành
vi, chia phong cách làm 3 loại: phong cách lãnh đạo
độc đoán, dân chủ, tự do và cho rằng dân chủ là
phong cách lãnh đạo thành công nhất.
- Cách tiếp cận khái quát về phong cách lãnh đạo
Theo cách tiếp cận này ngời ta nhìn nhận về
phong cách lãnh đạo dựa trên những đặc trng bản
chất nh:
PCLĐ đợc coi là nhân tố quan trọng trong lãnh
đạo, quản lý; nó gắn với kiểu ngời lãnh đạo, nghệ
thuật lãnh đạo.

PCLĐ không chỉ thể hiện một khoa học và tổ
chức của công tác lãnh đạo, quản lý mà còn thể hiện


chí hớng, tài năng, tính độc đáo, nghệ thuật tác
động, ảnh hởng của ngời lãnh đạo đến ngời khác
trong hệ thống quản lý.
Phong cách lãnh đạo là phong cách cá nhân song
luôn gắn liền với tính lịch sử, tính giai cấp, hệ t tởng, giá trị đạo đức, tâm lý xã hội, truyền thống của
cộng đồng dân tộc.
Trong XHXHCN tồn tại phong cách lãnh đạo chung
và phong cách lãnh đạo cá nhân. PCLĐ chung là phong

cách của đảng cộng sản cầm quyền, nó định hớng,
chỉ đạo cho phong cách lãnh đạo của từng cá nhân
ngời lãnh đạo.
1.2. Phõn loi phong cỏch lónh o
1.2.1. Phong cỏch lónh o c oỏn
Phong cỏch ny tp trung quyn lc, nm bt tt c cỏc quan hn v
thụng tin. Cỏc quyt nh, mnh lnh a ra ch da trờn c s kin thc,
kh nng, kinh nghim ca ngi lónh o, khụng quan tõm ý kin ngi
di quyn, buc cp di phi thc hin mt cỏch tp trung, chớnh xỏc,
nghiờm ngt. Bn thõn ngi lónh o trc tip kim tra vic thi hnh ca
cp di.
Phong cỏch c oỏn cú u im ch gii quyt nhanh chúng cỏc

nhim v v cú th phự hp vi mt s t chc, song lo cú hn ch l thiu
dõn ch, khụng tranh th c trớ tu, kinh nghim ca cp di d to nờn
trng thỏi bt bỡnh, cng thng
1.2.2. Phong cỏch lónh o dõn ch


Phong cách này không quyết theo chủ quan của người lãnh đạo mà
luôn mở rộng dân chủ, tranh thủ, động viên mọi người tham gia vào các
quyết định quản lý và giải quyết các nhiệm vụ của đơn vị.
Phong cách lãnh đạo dân chủ có ưu điểm là phát huy được trí tuệ, khả
năng sáng tạo của cấp dưới, động viên được tính tích cực của mọi người khi
tiến hành. Phong cách này có hạn chế là dễ mất nhiều thời gian và nếu người

lãnh đạo không nhanh chóng lựa chọ phương án tốt nhất sẽ dẫn đến bàn bạc
kéo dài.
1.2.3. Phong cách lãnh đạo tự do
Phong cách này thường tham gia ít nhất vào công việc của tập thể, hầu
như giao nhất quyền hạn, trách nhiệm cho mọi người. Thông tin trong tổ
chức được cung cấp hết cho mọi người và cho phép mọi người tự do hành
động theo suy nghĩ, theo cách thức mà mình cho là tốt nhất
1.1.4. Phong cách lãnh đạo định hướng mục tiêu
- Phong cách lãnh đạo trực tiếp: Giải thích cho cấp dưới về những gì
mà người lãnh đạo mong đợi ở họ. Người lãnh đạo đưa ra những chỉ dẫn,
luật lệ kế hoạch và tiêu chuẩn cụ thể
- Phong cách hỗ trợ: Đối xử công bằng và thân thiện với những người

cấp dưới trong khi theo đuổi sự hoàn thiện các hoạt động của họ
- Phong cách tham gia: Tham vấn với những người dưới quyền, theo
đuổi những đề nghị của họ, quan tâm đặc biệt tới những đề nghị đó khi ra
quyết định
- Phong cách lãnh đạo theo kết quả đạt được: Đặt ra các mục tiêu,
thách thức và khuyến khích cấp dười làm việc tốt và thể hiện sự tin tưởng và
năng lực của nhóm
1.2.5. Phong cách lãnh đạo Lênin


Theo Lênin, trong chủ nghĩa xã hội cần có những thủ thuật và phương
pháp lãnh đạo mới, phù hợp với những nguyên tắc của CNXH và CNCS.

Phong cách lãnh đạo của đảng cộng sản cầm quyền được hình thành
dưới ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, trong dó theo
Lênin, “đường lối chính trị đúng nguyên tắc là đường lối duy nhất, có hiệu
lực” là những yếu tố có ảnh hưởng sâu sắc nhất đến phong cách lãnh đạo của
Đảng và cá nhân người lãnh đạo.
Phong cách lãnh đạo Lênin gắn với tư tưởng – chính trị; đạo đức –
tâm lý; nghiệp vụ - tổ chức của người lãnh đạo. Lênin nhấn mạnh đến tinh
thần trách nhiệm đối với cong việc được giao, sự lịch thiệp, tế nhị trong xử
thế, thái độ tôn trọng, ân cần của người lãnh đạo đối với cấp dưới.
1.3. Các dấu hiệu nhận biết phong cách lãnh đạo
- việc người lãnh đạo phân bố quyền hạn trong quá trình quản lý, lãnh
đạo

- Nhưng phương pháp lãnh đạo của người đó.
- Quá trình hình thành và thông qua quyết định của người đó
- Cách thức người đó tiếp xúc với những người dưới quyền.
- Hiệu suất lãnh đạo của tập thể khi vắng mặt người đó.
- Thái độ của người đó trước đề xuất hoặc phản ứng của quần chúng.
- Cách người đó giải quyết mối tương quan giữa nhiệm vụ chính trị
với những nhiệm vụ về tâm lý xã hội.
- Hành vi của người đó khi thiếu tri thức khoa học.
- Tinh thần trách nhiệm thường xuyên của người đó.- Tác động qua lại
của người đó với những người dưới quyền.
- Phương pháp duy trì kỷ luật
- Tính hợp tác, tương trọ trong tập thể.

- Tính độc lập, chủ động tự quản của người dưới quyền trong tập thể


- Tính nghiêm khắc
- Thái độ của người lãnh đạo đối với những sáng kiến, sáng tạo của
người dưới quyền.
2. NHỮNG YÊU CẦU VÀ BIỂU HIỆN ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG
CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA NGƯỜI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
2.1. Những yêu cầu của phong cách lãnh đạo của người lãnh đạo, quản
lý cấp cơ sở
Để hoàn thành chức năng, nhiệm vụ được giao, người lãnh đạo các tổ
chức trong hệ thống chính trị cấp cơ sở phải gần gũi, sâu sát và am hiểu

quần chúng, có khả năng tuyên truyền, vận động, tập hợp, thu hút quần
chúng.
Công tác lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở là công tác có tính tỏng hợp và
rất phức tạp. Cấp cơ sở cũng là cấp đang diễn ra sự thay đổi nhanh chóng về
nhiều lính vực và ngày càng gia tăng tính phức tạp…
Người lãnh đạo Đảng, QLNN, lãnh đạo các đoàn thể quần chúng cần
mở rộng dân chủ, bàn bạc, hợp tác, tạo điều kiện cho người dân cùng tham
gia vào việc ra quyết định, giải quyết những vấn đề bức xúc nảy sinh thì mới
có thể có được hiệu quả, mới có thể đưa được chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của NN đi vào cuộc sống.
Quán triệt quan điểm phục vụ nhân dân, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, hợp tác, chú trọng mở rộng quy chế dân chủ, thực sự gần dân, đi sâu,

đi sát dân chúng, khiêm tốn học hỏi, cầu thị, nâng cao tính khoa học, tính
thiết thực và tính hiệu quả…
2.2. Khái niệm và những biểu hiện đặc trưng của phong cách lãnh đạo
của người cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở
2.2.1. Khái niệm phong cách lãnh đạo của người cán bộ lãnh đạo, quản lý
cấp cơ sở


Phong cỏch lónh o ca cỏn b lónh do, qun lý cp c s m mu
hnh vi m ngi lónh o, qun lý la chn nhm tỏc ng v nh hng
cú hiu qu n cp di v qun chỳng nhõn dõn ti c s. Nú biu hin
qua cỏc tỏc phong lm vic dõn ch, khoa hc, hiu qu v thit thc, i sõu,

i sỏt nhõn dõn, tụn trong v lng nghe qun chỳng, khiờm tn hc hi v
thc s cu th, nng ng v sỏng to, gng mu v tiờn phong.
2.2.2. Nhng biu hin c trng ca phong cỏch lónh o ca ngi cỏn
b lónh o, qun lý cp c s
2.2.2.1. Tỏc phong lm vic dõn ch
Thấm nhuần quan điểm: CM là sự nghiệp của quần
chúng để đảm bảo hiệu quả, đòi hỏi ngời lãnh đạo, quản
lý cấp cơ sở phải luân lấy dân làm gốc, phải có tác phong
làm việc dân chủ, mọi việc phải cho dân biết, dân bàn,
dân lam, dân kiểm tra.
Chú trọng dân chủ không có nghĩa là buông lỏng trách
nhiệm, ngời LĐ,QL cấp cơ sở phải luân thực hiện nguyên

tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
2.2.2.2. Tác phong làm viêc khoa học
Ngời LĐ,QL không chỉ có nhiệt tình cách mạng, có đạo
đức mà cần thiết phải có trình độ chuyên môn, trí tuệ.
Ngời LĐ,Ql cơ sở không thể lãnh đạo theo kinh nghiệm chủ
quan mà phải có tầm nhìn đúng, trong công tác phải thông
thạo và có tính chuyên nghiệp, có phơng pháp khoa học,
sáng tạo trong vận dụng lý luận vào thực tiễn, nhạy cảm với
cái mới.


Cấp cơ sở là cấp tổ chức thực hiện nên đòi hỏi ngời

LĐ,QL phải có năng lực tổ chức, kỹ năng giao tiếp, am hiểu
con ngời và sử dụng con ngời đúng việc đúng chỗ.
2.2.2.3. Tác phong làm việc hiệu quả thiết thực.
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Tính hiệu quản
thiết thực là tiêu chí đánh giá tài đức của cán bộ lãnh đạo,
đánh giá sự phù hợp hay không của PCLĐ
Cấp cơ sở là nơi thực hiện hóa, đa đờng lối, chủ trơng, chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nớc vào cuộc sống,
ví vậy đòi hi tác phong của cán bộ LĐ,QL cấp cơ sở phải
đảm bảo tính hiệu quả và thiết thực khi đa ra các quyết
định quản lý và tổ chức thực hiện.
Sự phát triển KT,XH, VHGD, công tác xóa đói giảm
nghèo, đền ơn đáp nghĩa, chuyển đổi vật nuôi, cây

trồng đòi hỏi tính hiệu quả thiết thực, tránh phô trơng
hình thức, qua loa, đại khái. Nhu cầu nguyện vọng, kiến
nghị của nhân dân đòi hỏi tính thiết thực hiệu quả trong
quá trình giải quyết. Chính vì vậy tác phong làm việc hiệu
quả, thiết thực cũng là một đặc trng cơ bản của PCLĐ cấp
xã.
2.2.2.4. Tác phong đi sâu đi sát quần chúng
Cấp cơ sở là cấp gần dân, sát dân nên lãnh đạo muốn
thành công, đòi hỏi ngời LĐ,QL cấp cơ sở phải đi sâu đi sát
quần chúng. LĐ phải hiểu quần chúng, đặt mình vào vị
trí của quần chúng.



Tác phong đi sâu đi sát quần chúng là đặc trng riêng
biệt của PCLĐ cấp cơ sở. Có đi sâu đi sát quần chúng mới
có đợc tác phong khoa học, dân chủ, tác phong hiệu quả và
thiết thực
2.2.2.5. Tác phong tôn trọng và nắng nghe ý kiến quần
chúng
Dân là gốc của nớc, dân là chủ, mọi nguồn gốc sức
mạnh, trí tuệ, sáng tạo đều từ nhân dân mà ra. Chính vì
thế tác phong tôn trọng và nắng nghe quần chúng không
chỉ là đặc trng cơ bản của PCLĐ cấp cơ sở mà còn là
nguyên tắc làm việc, nguyên tác ứng xử của ngời lãnh đạo.

Thái độ cầu thị vừa thể hiện sự chân thực, khiêm tồn
lại thể hiện mong muốn hoàn thiện, tiến bộ của bản thân
ngời lãnh đạo; nó trái ngợc với tính tự cao, tự đại. Ngời LĐ,QL
cấp cơ sở có phong cách khiêm tốn học hỏi và thực sự cầu
thị sẽ dễ gần đợc dân chúng, chiếm đợc sự cảm tình, tôn
trọng của dân chúng.
2.2.2.6. Tác phong làm việc năng động sáng tạo
Trong giai đoạn hiện nay ngời LĐ,QL cấp cơ sở không
chỉ lãnh đạo hành chính đơn thuần mà còn thực hiện vai
trò lãnh đạo kinh tế. Sự nghiệp CNH,HĐH đòi hỏi cán bộ
LĐ,QL không chỉ thụ động chờ hớng dẫn, chỉ đạo của cấp
trên, mà phải chủ động, năng động, sáng tạo tìm ra hớng

đi, hớng chuyển dịch cơ cấu KT phù hợp cho quê hơng, làng
xã mình.
2.2.2.7. Tác phong làm việc gơng mẫu và tiên phong


Cán bộ LĐ,Ql phải rèn luện phong cách sinh hoạt mẫu
mực, phù hợp với chuẩn mực giá trị xã hội, làng xã, thôn xóm
mình. Họ vừa là ngời lãnh đạo, quản lý có phong cách làm
việc đúng đắn, vừa phải là ngời dân của làng xã có tinh
thần gơng mẫu, tiên phong trong việc thực hiện các nghia
vụ công dân, tiên phong trong việc thực hiện quy chế dân
chủ, hơng ớc, quy ớc của thôn xóm; tiên phong trong việc

chồng lại những biểu hiện xấu, tiêu cực lạc hậu đã tồn tại
hoặc manh nha ở địa phơng.
3.MT S YU T HèNH THNH V PHNG HNG XY
DNG, RẩN LUYN PHONG CCH LNH O CA CN B
LNH AO, QUN Lí CP C S
3.1. Mt s yu t hỡnh thnh phong cỏch lónh o ca ngi cỏn b
lónh o, qun lý c s
Khớ cht
Trớ thc
Phm cht chớnh tr, o c
C ch, chớnh sỏch
3.2. Phng hng xõy dng, rốn luyn phong cỏch lónh o cho cỏn b

lónh o, qun lý cp c s
3.2.1. Rốn luyn phong cách lãnh đạo Lêninnits.
Nững đặc điểm t tởng chính trị là t tởng cộng sản
chủ nghĩa, tính nguyên tắc của đảng, ý thức trách nhiệm
về công việc đợc giao, thống nhất lý luận và thực tiễn, liên
hệ mật thiết với quần chúng, thu hút đông đảo quần chúng
tham gia quản lý xã hội


Những đặc điểm đạo đức - tâm lý gồm tính trung
thực nói đi đôi với làm, tính cơng quyết, cơng nghị, tính
độc lập, tính quyết đoán, tính linh hoạt, thái độ đòi hỏi

cao, giản dị, ân cần và tế nhị trong giao tiếp.
Những đặc điểm về nghiệp vụ tổ chức phản ánh
nội dung của phong cách lãnh đạo; nó bao gồm quan điểm
lãnh đạo, phơng pháp khoa học, tính hệ thống, tầm nhìn,
tính chuyên nghiệp và sự thông thạo trong công tác, tính có
tổ chức, văn hóa lãnh đạo, khả năng kiểm tra và giám sát có
hiệu quả, năng lực tổ chức công tác.
Để rèn luện phong cách lãnh đạo, Leenin yêu câu ngời
quản lý, lãnh đạo trớc tiên phải khắc phục đợc phong cách
lãnh đạo quan liêu mà cơ sở của nó là tách rời quyền hành
khỏi quyền lợi và nguyện vọng của tập thể, của nhan dân,
trốn tránh trách nhiện, làm việc không nguyên tắc.

3.2.2. Khắc phục phong cách lãnh đạo quan liêu
Sự hình thành, phát triển một phong cách lãnh đạo là
một quá trình có chủ đích, có định hớng đòi hỏi mỗi ngời
LĐ,QLCCS phải tự rèn luyện, bồi dỡng mới có đợc; đặc biệt là
kỹ năng áp dụng linh hoạt, hợp lý các phong cách, thủ thuật
lãnh đạo với một đối tợng cụ thể trong một tình huống cụ
thể
Phong cách lãnh đạo quan liêu là phong cách tác rời
quyền hành khỏi quyền lợi và nguyện vọng của tập thể,
xem thờng thực chất sự vật, trốn tránh trách nhiệm, làm
việc không theo nguyên tắc và những quy định của pháp



luật, đùn đẩy trách nhiệm, hậu quả xấu cho cấp trên hoặc
cấp dới, duy trì đẳng cấp, đặc quyền đặc lợi
Theo CTHCM, những biểu hiện phong cách lãnh đạo
quan liêu là:
Đối với ngời, không biết giải thích
- Muốn khắc phục phong cách lãnh đạo quan liêu cần
tiến hành đồng bộ một số giải pháp sau:
Chú trọng tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận
thức, hình thái ý thức và tâm lý xã hội chống phong cách
quan liêu không chỉ trong đội ngũ LĐ,QL mà còn trong toàn
xã hội.

Xây dựng cơ sở pháp lý chống phong cách lãnh đạo
quan liêu
Hoàn thiện thể chế LĐ,QL trong đó quy định rõ chức
năng, nhiệm vụ của từng vị trí, chức danh; quy định sự tơng ứng giữa chức vụ, thẩm quyền và trách nhiệm
Xây dựng văn hóa lãnh đạo, tăng cờng thực hiện pháp
chế và trật tự pháp luật cho mỗi cán bộ, công chức.
3.2.3. Tăng cờng rèn luyện, nâng cao lập trờng t tởng,
chính trị cho đội ngũ cán bộ LĐ,QLCCS
Ngời LĐ,QLCCS một khi có lập trờng t tởng chính trị
vững vàng kiên định với con đờng đi lên CNXH sẽ có tầm
nhin, quan điểm đúng trong lãnh đạo, có khả năng chồng lại
những biểu hiện tiêu cực của bản thân và của ngời khác.



Tuy nhiên, muốn có lập trờng t tởng, chính trị vững
vàng, có tầm t duy chính trị đời hỏi ngời LD,QLCCS phải thờng xuyên học tập nghiêm túc lý luận chính trị
3.2.4. Rèn luyện những phẩm chất tâm lý, đạo đức
của ngời lãnh đạo
Trong quan hệ với cấp dới với quần chúng, ngời lãnh đạo
không chỉ dựa trên cơ sở vị trí, sử dụng những mối quan
hệ chính thức mà còn phải chú trọng xây dựng những mối
quan hệ không chính thức, phải hiểu rõ tâm lý của quần
chúng
Cùng với sự trởng thành về mặt tâm lý, trình độ và

đạo đức ứng xử của ngời lãnh đạo nhất là đối với quần
chúng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Có thể nêu ra một
số tiêu chuẩn để ngời lãnh đạo chú ý rèn luyện nh: tính dân
chủ trong công tác, quan hệ của ngời lãnh đạo; tính đòi hỏi
cao và giữ nguyên tắc; sự tế nhị lịch thiệp và tự chủ trong
giao tiếp; sự khiêm tốn và chân thành
Ngoài những tiêu chuẩn trên, ngời LĐ,QLCCS cần thờng
xuyên rèn luyện đạo đức cách mạng cần , kiệm, liêm, chính.
Biểu hiện cao nhất của đạo đức cách mạng mà xã hội trông
chơ ở ngời lãnh đạo là trong hành động luôn lấy sự nghiệp
chung, lợi ích chung làm trọng
3.2.5. Chú trọng bồi dỡng chuyên môn, nâng cao năng

lực tổ chức cho đội ngũ cán bộ LĐ,QLCCS để rèn
luyện, đổi mới phong cách lãnh đạo


Để rèn luyện, đổi mới phong cách lãnh đạo theo hớng
dân chủ, khoa học, thiết thực đòi hỏi ngời LĐ,QLCCS phải
chú trọng rèn luyện để có đợc quan điểm khoa học, tính
tổng hợp, tầm nhìn xa, kỹ năng tổ chức, kiểm tra và giám
sát
Một yêu cầu không thể thiếu đợc đối với ngời quản lý,
lãnh đạo ở nớc ta hiện nay trong công tác phải chú trọng rèn
luyện kỹ năng đánh giá và sử dụng cán bộ. phải tiếp thu,

vận dụng linh hoạt, sáng tạo những thành tựu của khoa học
lãnh đạo hiện đại; đảm bảo tính hiệu quả trong công tác
3.2.6. Rèn luyện, đổi mới phong cách lãnh đạo thông
qua thực tiễn sự nghiệp đổi mới và hội nhập khu vực
quốc tế
Thực tiễn công cuộc đổi mới, cải cách hành chính,
phát triển kinh tế thị trờng định hớng XHCN thời gian qua ở
Việt Nam cho thấy sự mở rộng, phức tạp và đa dạng hóa môi
trờng lãnh đạo đặt ra yêu cầu cấp thiết cho ngời lãnh đạo
phải rèn luyên, đổi mới PCLĐ theo yêu cầu sau:
Ngời LĐ,QL các cấp, các ngành phải kiên trì với định hớng XHCN, chủ động hội nhập
Ngời LĐ,QL phải đổi mới t duy, nâng cao tầm nhìn

Phải có tri thức rộng và sâu, khả năng dự báo, dự đoán
tốt
Phải có kỹ năng lãnh đạo đáp ứng
Phải sử dụng đúng đắn các biện pháp quản lý trong
điều kiện dân chủ hóa gia tăng


khả năng thu thập và xử lý thông tin
năng lực tổ chức thực hiện
* Cng c bi:
Ging viờn túm tt ni dung bi, nhn mnh cỏc vn trng tõm.
D. CU HI ễN TP, THO LUN, TI LIU PHC V HC TP

1. Cõu hi ụn tp
1. 1. Trỡnh by khỏi nim v phõn loi phong cỏch lónh o ca ngi
cỏn b lónh o, qun lý?
1.2. Trỡnh by nhng biu hin c trng trong phong cỏch lónh o
ca ngi cỏn b lónh o, qun lý c s?
1.3. Trỡnh by phng hng xõy dng, rốn luyn phong cỏch lónh
o ca ngi cỏn b lónh o, qun lý c s?
Cõu hi tho lun
ng chớ cn rốn luyn phong cỏch ca mỡnh nh th no tr thnh
mt cỏn b lónh o, qun lý gii?
3. Ti liu phc v hc tp
H Chớ Minh (2011), ton tp, Nxb. Chớnh tr quc gia, t5, t6,t12. H

Ni.
Bi son c thụng qua khoa ngy.thỏng 8 nm 2015
XC NHN CA TRNG KHOA
NGI SON

inh Th Phng

Mai Trung Sõm

XC NHN CA BAN GIM HIU





×