Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HSG địa 9 quỳ hợp(v2) 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.57 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN QUỲ HỢP
PHÒNG GD&ĐT

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9, VÒNG II, NĂM HỌC: 2010-2011
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 4 điểm).
Trình bày những đặc điểm về nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước
ta.
Câu 2: ( 5,5 điểm). Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của nước ta.(nghìn tấn)
Năm

Tổng số

1990
1995
2000
2005

890,6
1 584,4
2 250,5
3 465,9

Chia ra
Khai thác
728,5
1 195,3


1 660,9
1 987,9

Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1 478,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo
nuôi trồng và khai thác.
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
Câu 3: ( 5 điểm).
a. Nhờ điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn của cả nước?
b. Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Câu 4: ( 3 điểm)
Việc phát triển các loại dịch vụ điện thoại, Internet có tác động như thế nào đến đời
sống kinh tế-xã hội nước ta?
Câu 5: ( 2,5 điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
năm 2002 (nghìn tấn)
Nuôi trồng
Khai thác

Bắc Trung Bộ
38,8
153,7


Duyên hải Nam Trung Bộ
27,6
493,5

a. So sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở hai vùng trên.
b. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung(gồm hai vùng trên)
--------------------- Hết ---------------------Họ và tên......................................................Số báo danh............................................

/>

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN ĐỊA LÍ (VÒNG II)
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 3 trang)
Câu Ý
Nội dung
Điểm
* Đặc điểm của nguồn lao động:
2
- Nguồn lao động nước ta dồi dào: chiếm hơn 1/2 dân số, mỗi năm
0,5
tăng thêm 1 triệu người.
- Người lao động nước ta cần cù, có kinh nghiệm, truyền thống trong
0,25
lao động, có khả năng tiếp thu khoa học- kỹ thuật.
- Chất lượng nguồn lao động nước ta đang được nâng cao.
0,25
- Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên
0,5
môn(lao động được đào tạo chỉ chiếm 21,2%)

- Lao động nước ta phân bố không đều, tập trung nhiều ở nông thôn,
0,5
thành thị mới chiếm 24,2%
1
* Sử dụng lao động:
2
- Lao động có việc làm ở nước ta tăng nhanh (30,1 triệu 1991) lên
0,5
41,3 triệu năm 2003.
- Tỉ trọng lao động trong các ngành như sau: nông - lâm - ngư
0,5
nghiệp (59,6%); công nghiệp xây dựng (16,4%); dịch vụ (24,0%)
- Theo thành phần: Nhà nước (9,6%), ngoài Nhà nước (90,4%)
0,5
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi
theo hướng tích cực theo xu thế của nền kinh tế thị trường (giảm tỉ
0,5
trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và trong thành
phần kinh tế Nhà nước)
2
a *) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu: (tính tỉ lệ %)
Chia ra
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1990
100
81,8

18,2
1,5
1995
100
75,4
24,6
2000
100
73,8
26,2
2005
100
57,4
42,6
- Vẽ biểu đồ
*) Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ miền.
+ Chia khoảng cách năm tỉ lệ, có ghi các tiêu chí, ghi
chú, ghi giá trị vào từng phần, tên biểu đồ.
(Nếu thiếu một yêu cầu trừ 0,5 điểm)
b *) Nhận xét
- Sản lượng thủy sản nước ta tăng nhanh(dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản nuôi trổng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản
khai thác(dẫn chứng)
- Tỷ trọng giá trị sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn tỷ trọng
giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng (dẫn chứng)
- Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm, tỷ trọng sản lượng
/>
2,0

2,0

0,5
0,5
0,5
0,5


3

4

5

nuôi trồng tăng (dẫn chứng)
a Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả
nước vì:
- Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển
cây công nghiệp.
+ Địa hình tương đối bằng phẳng, vùng đồi badan lượn sóng, đồng
bằng bằng phẳng liền kề, đất phù sa xám bạc màu.
+ Khí hậu cận xích đạo thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới nói
chung và cây cao su nói riêng.
+ Vùng có một số hệ thống sông ngòi cung cấp nước tưới cho cây
công nghiệp.
- Điều kiện thuận lợi về kinh tế-xã hội.
+ Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm
trồng cây công nghiệp.
+ Đã xây dựng được một số hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình
độ nhất định.
+ Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp
gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

b Vai trò vùng kinh tế phía nam đối với cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế chung của cả nước.
+ Tổng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước (năm 2002)
+ GDP trong công nghiệp xây dựng chiếm 56,6% so với cả nước.
+ Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% so với cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía nam gồm 7 thành phố: TP Hồ Chí
Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây
Ninh, Long An.
Lưu ý: HS có thể kể 8 tỉnh thêm tỉnh Tiền Giang (mới được quy
hoạch vào vùng kinh tế trọng điểm phía Nam)
- Việc phát triển các loại dịch vụ điện thoại, Internet có tác động đến
đời sống kinh tế-xã hội nước ta:
- Là phương tiện quan trọng để tiếp thu các tiến bộ khoa học kĩ thuật
của các nước trên thế giới.
- Giúp tăng cường giao lưu văn hóa, xã hội giữa các vùng trong nước
và giữa nước ta với các nước trên thế giới.
- Cung cấp kịp thời các thông tin cho việc điều hành các hoạt động
kinh tế-xã hội, góp phần quan trọng vào công cuộc công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước.
- Phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và học tập của nhân dân, góp
phần đưa nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Qua Internet có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy do kẻ
xấu cài vào nguy hại nhất là đối với học sinh và lứa tuổi thanh thiếu
niên.
a * So sánh về sản lượng
- Nuôi trồng Bắc Trung Bộ lớn hơn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

/>
3,0


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2,0
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

3
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
1,5
0,5


1,4 lần.
- Khai thác: Duyên hải Nam Trung Bộ lớn hơn vùng Bắc Trung Bộ
3,2 lần.
- Tổng sản lượng thủy sản ở vùng : Duyên hải Nam Trung Bộ lớn
hơn vùng Bắc Trung Bộ 2,7 lần.
b

* Tính tỉ trọng: Cơ cấu sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ và
Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002(%)

Nuôi trồng
Khai thác

Toàn vùng Duyên
hải miền Trung
100,0
100,0

Bắc Trung Bộ
58,4
23,7

--------------Hết---------------

/>
Duyên hải Nam
Trung Bộ
41,6
76,3

0,5
0,5

1,0




×