Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Chuong 2 phan tich lua chon phuong an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.25 KB, 9 trang )

Chơng 2 phân tích, lựa chọn hình thức,
phơng án lắp dựng
2.1. Giới thiệu vị trí, mặt bằng nơi cần trục lắp dựng :
2.1.1.Mặt bằng lắp dựng :
Mặt bằng nơi băng gầu lắp dựng

đợc bố trí trong vùng di

chuyển từ phân xởng máy đá đến phân xởng lò nung của nhà
máy xi măng Hải Phòng. Băng gầu đợc lắp dựng với mục đích phục
vụ cho việc vận chuyển clinke lên lò nung .
Nghiệm thu và tiến hành bàn giao thiết bị và mặt bằng thi công
phải đợc tiến hành trớc khi bên lắp dựng cần trục (bên B) thực hiện
thi công lắp ráp. Đây là thủ tục pháp lí trớc khi tiến hành lắp ráp.
Mặt bằng thi công khi bàn giao cho bên B phải đảm bảo:
- Đảm bảo về diện tích sử dụng.
- Đảm bảo về các thông số kĩ thuật nh độ cứng vững của
móng nơi cần trục sẽ lắp dựng, độ vuông góc của 4 chân đế so với
mặt đất và độ đồng phẳng của 4 chân đế , độ bằng phẳng của
đờng đi trong bãi thi công, diện tích các kho chứa và bãi tập kết
thiết bị.
Đặc biệt mặt bằng sau khi bàn giao không còn sự khai thác
của các thiết bị cũng nh công nhân trong nhà máy.
Các thiết bị lắp dựng do nhà chế tạo cung cấp phải đợc vận
chuyển và tập kết tại chân công trình và phải đảm bảo về mặt
số lợng cũng nh chất lợng.
Các thiết bị phục vụ cho bên lắp dựng là các cần trục, máy móc
đã đợc tập kết tại chân công trình, sẵn sàng phục vụ cho công tác
lắp ráp. Các thiết bị này nhất thiết phải đợc kiểm tra chất lợng trớc
lúc bàn giao và đa vào sử dụng.


27


2.1.2.Vị trí nơi băng gầu lắp dựng :
Nơi đặt băng gầu là một khối đất có diện tích 2732 ì 2260mm.

2.2. Phân tích lựa chọn phơng án lắp dựng :
2.2.1. Phân tích lựa chọn phơng pháp lắp dựng :
Có các phơng pháp lắp dựng sau đây :
2.2.1.1.Phơng pháp lắp lẫn hoàn toàn:
Nếu ta lấy bất kỳ một chi tiết nào đó đem lắp vào vị trí
của nó mà không phải chọn lọc, sửa chữa hoặc bổ sung thêm gì
thì ta gọi đó là phơng pháp lắp lẫn hoàn toàn.
Quá trình lắp theo phơng pháp này khá đơn giản, năng suất
lắp ráp cao, không đòi hỏi trình độ công nhân cao, dễ định mức
kỹ thuật chính xác. Nhờ đó kế hoạch lắp ráp ổn định, tạo điều
kiện cho việc lắp theo dây chuyền mặt khác rất tiện lợi cho việc
sử dụng, sửa chữa sau này.
Song điều kiện để thực hiện phơng pháp lắp lẫn hoàn toàn
phụ thuộc vào độ chính xác đạt đợc khi chế tạo, số khâu trong
chuỗi kích thớc lắp ráp và độ chính xác của sản phẩm thể hiện ở
các khâu khép kín.
2.2.1.2.Phơng pháp lắp lẫn không hoàn toàn
Vì điều kiện và phạm vi áp dụng của phơng pháp lắp lẫn
hoàn toàn trong nhiều trờng hợp bị hạn chế nên ta phải dùng biện
pháp lắp lẫn không hoàn toàn.
Thực chất của phơng pháp này là cho phép chúng ta mở rộng
phạm vi dung sai của các khâu thành phần để chế tạo dễ hơn,
28



song khi lắp ta phải tìm cách thực hiện để đạt yêu cầu kỹ thuật
của khâu khép kín nh thiết kế đã cho.
2.2.1.3.Phơng pháp lắp chọn
Bản chất của phơng pháp lắp chọn là cho phép mở rộng
dung sai chế tạo của các chi tiết và sau khi chế tạo xong chi tiết đợc
phân loại thành từng nhóm có dung sai nhỏ hơn, sau đó tiến hành
lắp các chi tiết trong các nhóm tơng ứng với nhau. Nh vậy đối với
từng nhóm, việc lắp ráp đợc thực hiện theo phơng pháp lắp lẫn
hoàn toàn.
2.2.1.4.Phơng pháp lắp sửa
Phơng pháp lắp sửa là thay đổi giá trị của một trong những
khâu thành phần chọn trớc nào đó bằng cách lấy đi một lớp kim loại
cần thiết ta sẽ đạt đợc độ chính xác yêu cầu của khâu khép kín.
Mở rộng dung sai để dễ chế tạo nhng khi lắp phải đảm bảo
dung sai của khâu khép kín không đổi.
2.2.1.5.Phơng pháp lắp điều chỉnh
Phơng pháp này về cơ bản giống nh phơng pháp lắp sửa
nghĩa là độ chính xác của khâu khép kín đạt đợc nhờ thay đổi
giá trị của khâu bồi thờng. Nhng khác nhau ở chỗ là không phải lấy
đi một lớp kim loại của khâu bồi thờng để đảm bảo độ chính xác
của khâu khép kín mà là điều chỉnh vị trí cuả khâu bồi thờng
hoặc thay đổi kích thớc khác nhau của khâu bồi thờng để đạt độ
chính xác khâu khép kín.
Phơng pháp lắp điều chỉnh đợc dùng nhiều trong trờng hợp
mà một chuỗi kích thớc lắp có nhiều khâu, trong đó khâu khép
kín đòi hỏi độ chính xác cao, nhng khi chế tạo các khâu thành
phần thì độ chính xác không cần cao lắm. Cuối cùng sai số các
khâu đợc dồn vào khâu bồi thờng.
29



Lựa chọn phơng pháp lắp ráp : Qua năm phơng pháp trên ta
nhận thấy phơng pháp lắp điều chỉnh có nhiều u điểm rất phù hợp
với việc lắp dựng băng gầu. Hơn nữa các chi tiết của cần trục cũng
nh các mối lắp ghép đợc gia công với độ chính xác rất cao.
Nh vậy, ta sử dụng phơng pháp lắp điều chỉnh làm phơng pháp
lắp ráp băng gầu.
2.2.2. Phân tích lựa chọn hình thức lắp dựng :
2.2.2.1.Lắp ráp cố định :
có 2 hình thức là lắp ráp cố định tập trung và lắp ráp cố
định phân tán.
a)Lắp ráp cố định tập trung: là hình thức tổ chức lắp ráp mà
đối tợng lắp đợc hoàn thành tại một vị trí nhất định do một công
nhân hoặc một nhóm công nhân cùng thực hiện. Dùng hình thức
này đòi hỏi công nhân có trình độ tay nghề cao, diện tích một
chỗ lắp ráp lớn.
Thông thờng hình thức này dùng khi lắp ráp các loại máy hạng
nặng nh máy can, máy hơi nớc hoặc trọng dạng sản xuất nhỏ, sản
phẩm đơn giản ít nguyên công. Trong các nhà máy cơ khí chế tạo
máy hình thức này thờng dùng trong các phân xởng dụng cụ khi lắp
ráp các thiết bị chuyên dùng.
b) Lắp ráp cố định phân tán: Hình thức này thích hợp với sản
phẩm phức tạp, có thể chia ra nhiều nơi để lắp ráp từng bộ phận
độc lập với nhau, sau đó mới tiến hành lắp thành sản phẩm ở một
vị trí cố định. Phơng pháp lắp này có năng suất cao, giá thành
lắp hạ hơn. Nếu sản lợng tăng lên thì có thể phân tán nhỏ hơn,
nghĩa là ở mỗi vị trí lắp chỉ lắp những bộ phận nhỏ có một hoặc
một vài nguyên công mà thôi. Hình thức này đợc dùng trong dạng
sản xuất hàng loạt ở các nhà máy cơ khí.

2.2.2.2.Lắp ráp di động :
30


Đối tợng đợc lắp ráp không ngừng di động từ vị trí này sang
vị trí khác cho đến khi hoàn thành sản phẩm. ở mỗi vị trí mà đối
tợng đi qua đợc thực hiện hoặc một số nguyên công nhất định. Ngời ta chia lắp ráp di động ra làm hai kiểu: Di động tự do và di động
cỡng bức.
- Di động tự do là quá trình vận chuyển đợc thực hiện bằng
các loại xe đẩy, cần trục. Việc di chuyển này không theo nhịp của
chu kỳ lắp. Sau khi lắp xong ở vị trí khác và cứ nh vậy cho đến
khi hoàn thành sản phẩm.
- Di động cỡng bức: Đó là hình thức lắp ráp mà đối tợng di
động đợc điều khiển chung bằng băng tải, cần trục trong đó có
tính thời gian dừng tại mỗi vị trí. Trong trờng hợp này phải tính toán
nhịp lắp tỉ mỉ để đảm bảo có thể hoàn thành công việc lắp ráp
ở mọi vị trí. Ngời ta còn chia kiểu này ra làm hai loại:
+ Di động cỡng bức liên tục: Là hình thức di chuyển đối tợng,
lắp liên tục. Công nhân di chuyển theo dây chuyền để lắp hoặc
đứng trên băng tải để lắp đến hết một đoạn nào đó rồi lại về vị
trí cũ làm lại công việc nh trớc.
+ Di động cỡng bức gián đoạn: Là hình thức di chuyển đối tợng lắp từ vị trí náy sang vị trí khác sau khi đã dừng lại ở đó một
thời gian đợc xác định trớc cho một nguyên công lắp ráp.
Lắp ráp di động cỡng bức liên tục có năng suất cao nhng độ
chính xác lại thấp hơn lắp cố định, việc đo lờng khi lắp bị ảnh hởng bởi chấn động của cơ cấu vận chuyển, cho nên để giải quyết
vấn đề năng suất và độ chính xác thờng dùng lắp ráp di động gián
đoạn.
Lựa chọn hình thức lắp ráp : Qua các hình thức lắp ráp trên
ta nhận thấy hình thức lắp ráp cố định tập trung có nhiều tính
chất rất phù hợp với việc lắp dựng băng gầu. Bởi vì : băng gầu này

31


đợc nhập từ nớc ngoài và để dễ dàng trong khâu vận chuyển, nhà
chế tạo đã đóng rời từng bộ phận của cần trục thành từng kiện
hàng và đợc bảo quản trong kho bãi của nhà máy. Khi lắp dựng đến
khâu nào thì các kiện hàng có chứa các bộ phận liên quan đến quá
trình lắp dựng khâu đó đợc đa đến.
Nh vậy, ta sử dụng hình thức lắp ráp cố định tập trung làm
hình thức lắp ráp băng gầu .
2.2.3. Phân tích, lựa chọn phơng án lắp dựng :
Từ các hình thức và phơng pháp lắp ráp đã chọn ở trên ta đa ra
các phơng án lắp dựng sau:
2.2.3.1.Phơng án 1 : sử dụng phơng tiện cần trục ôtô hỗ trợ lắp
dựng hoàn chỉnh các cơ cấu công tác của băng gầu.
*)u điểm :
+ Chiều cao của băng tăng dần theo chiều cao của công trình
thi công, do đó rất thuận tiện trong quá trình thi công công trình.
+Giảm chi phí trong công tác lắp dựng cũng nh thuê phơng
tiện hỗ trợ cho quá trình lắp dựng băng gầu
+ Máy sẽ ổn định hơn vì chiều cao luôn bám sát chiều cao
công trình do đó đợc neo với công trình.
*)Nhợc điểm :
+ Thời gian lắp dựng thành băng gầu hoàn chỉnh sẽ kéo dài,
phụ thuộc vào tiến độ thi công của công trình do đó công việc
lắp dựng bị gián đoạn, không liên tục.

32



Hình 2.1.Lắp dựng băng gầu theo phơng án 1.
2.2.3.2.Phơng án 2 : Sử dụng khung phụ làm phơng tiện lắp dựng
và lắp hoàn chỉnh băng

mà không phụ thuộc vào tiến độ của

công trình thi công .
*)u điểm :
+ Thời gian lắp dựng ngắn. Công việc lắp dựng cần trục đợc
tiến hành một cách liên tục, không gián đoạn.
*)Nhợc điểm :
+ Chi phí cao do phải lắp thêm phơng tiện hỗ trợ lắp dựng
+ Giảm diện tích thi công của công trình.
+ Sẽ có một thời điểm ban đầu băng không đợc neo với công
trình do công trìnhcha đủ độ cao để neo ngoài, do đó làm giảm
ổn định của băng và rất nguy hiểm.
2.2.3.3. Lựa chọn phơng án lắp dựng :
Từ u, nhợc điểm của hai phơng án trên, ta nhân thấy phơng án
1 là có lợi hơn cả, vì : giảm giá thành lắp dựng băng gầu, băng lắp
dựng sẽ ổn định hơn. Có thể khác phục một phần đợc nhợc điểm

33


của phơng án 1 bằng cách điều động công nhân lắp dựng đi lắp
dựng ở những công trình khác.
Nh vậy ta chọn phơng án 1 làm phơng án lắp dựng băng gầu.
2.3. Xây dựng sơ đồ lắp :
Ta tiến hành xây dựng sơ đồ lắp sơ bộ nh sau :


34


Hình 2.2. Sơ đồ lắp băng gầu.

35

Đế

Bu
lông
nền

C ụm
c hân
duớ i

Phần
thân
trung
gian

bu lông

trục

vỏ tang

ổlă n


gối đỡ

G ầu

nắp trong

bu lông

vú mỡ

C ụmtangchủ
động

nắp ngoài

Vít

Dây bă ng

trục

bá nh ră ng

ổbi

phanh

c ấp nhanh

hộp giảm tốc


Đ ộng


Thân hộp giảm tốc

c ấp c hậm

Khớ p nối vói
động cơ

Bộ truyền động

(Lắp vào khớ p nối c ủa tang)

Vú mỡ

Nắp ngoài

Gối đỡ

Nắp trong

Nắp
má y

đai ốc khoá
ngoài

61


lò xo phụ

Thân phanh

c hốt

lò xo chính

đai ốc hã m

Thân
má y

c ụm thanh kéo

trục

Stato

lõi thép

C ụm đầu trê n

Vít că ng bă ng

ổbi

c hốt


Quạ t làm
má t

bá nh ră ng

ổbi

Bulông

Nắp
hộp
đấu
dây
Ro to

Bu lông

Bu lông

ổlă n

Trục

C ụm tang bị
động

Vỏ ta ng

c ụm nam
c hâm


đai ốc hã m

đế
phanh

giá lắp lõi thép

giá lắp nam
c hâm

Bă ng gầu



×