Giảng viên trình bày:
Ks. Nguyễn Văn Hạnh
Nội dung môn học
-Vị trí môn học
- Các khái niệm ban đầu
CHƯƠNG I
Những khái
niệm ban
đầu về môn
học
CHƯƠNG II
Chuẩn bị mẫu
thực phẩm để
phân tích
- Mẫu phân tích
- Môi trường
- Dụng cụ
CHƯƠNG III
Định lượng VSV
(xác định số lượng)
CHƯƠNG IV
Phương pháp sinh
hóa
(20 phản ứng)
-Kết quả định tính
- Kết quả định lượng
CHƯƠNG V
Phân tích một số
chỉ tiêu vi sinh
trong thực phẩm
( 10 chỉ tiêu)
Chất lượng thực phẩm
Chất lượng
cảm quan:
Màu, mùi, vị,
kết cấu …
Bao bì, cách
đóng gói …
Chất lượng
dinh dưỡng
Chất lượng
an toàn
Các tác nhân nào gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm ?
Các tác nhân nào gây mất an toàn
vệ sinh thực phẩm ?
Mảnh kim loại
Xương, lông, tóc …
Vật lạ: mảnh chai …
Tác nhân phóng xạ
TÁC
NHÂN
VẬT
LÝ
Các tác nhân nào gây mất an toàn
vệ sinh thực phẩm ?
Kim loại nặng: Hg, Pb, Cd …
TÁC
NHÂN
HÓA
HỌC
Thuốc trừ sâu
Các chất phụ gia cấm (hạn chế) sử dụng:
borat (hàn the), urea …
Dư lượng thuốc kháng sinh, thuốc diệt khuẩn:
chloramphenicol, nitrofurans, …
Các tác nhân nào gây mất an toàn
vệ sinh thực phẩm ?
Thực vật, phiêu sinh: các loại rau quả có
độc, vi tảo
Động vật: cá nóc, bạch tuộc xanh, cóc …
TÁC
NHÂN
SINH
HỌC
Vi sinh vật
Các tác nhân nào gây mất an toàn
vệ sinh thực phẩm ?
Tóm lại có 3 nhóm tác nhân gây mất vệ sinh an toàn TP
Tác nhân Vật
lý
-Mảnh kim loại
- Xương, tóc …
-Vật lạ
- Chất phóng
xạ
Tác nhân Hóa
học
- Kim loại nặng
- Thuốc trừ sâu
- Chất phụ gia
cấm
- Dư lượng
kháng sinh,
thuốc diệt
khuẩn
Tác nhân Sinh
học
- Thực vật,
phiêu sinh vật
- Động vật
- Vi sinh vật
Tác nhân nào gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm nhất ?
VSV là tác nhân gây mất VSATTP lớn nhất !
Vi khuẩn
Nấm mốc
Virus
VSV là tác nhân gây mất VSATTP lớn nhất, là chỉ tiêu
bắt buộc phải kiểm tra, giám sát.
Có biểu hiện triệu chứng giống nhau trên nhiều người khi
tiêu dùng cùng một loại thực phẩm tại cùng thời điểm.
Mức độ biểu hiện ở mỗi người có khác nhau.
Ngộ độc thực phẩm do VSV
Triệu chứng NĐTP thường là: tiêu chảy, chóng mặt, nôn
mửa, đau nhức, sốt, đau đầu …
Mỗi loài VSV khác nhau sẽ gây các triệu chứng khác
nhau.
Các triệu chứng được gây ra bởi sự xâm nhiễm của tế bào
hay do độc tố của chúng.
Ví dụ một số loại vi khuẩn gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm
Salmonella
Staphylococc
us
Shigella
Campylobact
er
E. coli
Clostridium
Vibrio
Listeria
Salmonella
Gây ngộ độc khi hiện diện khoảng 1
triệu tế bào/ 1g thực phẩm.
Các triệu chứng: tiêu chảy, ói mửa,
buồn nôn.
Thời gian ủ bệnh 12 – 36 giờ
Kéo dài 2 – 7 ngày
Gây ra sốt thương hàn ở ngưởi
Salmonella là loại vi khuẩn nguy hiểm
Chỉ tiêu trong thực phẩm là 0 (không được phép phát hiện trong
thực phẩm
Staphylococcus aureus
-Thường tìm thấy trên da, mũi, tóc hay lông của động vật máu nóng
- Sinh độc tố enterotoxin bền nhiệt (100oC trong 30 phút)
- Triệu chứng nhiễm độc: tiêu chảy, nôn mửa sau 4 – 6 giờ tiêu thụ
thực phẩm nhiễm, kéo dài 6 – 8 giờ.
- Các loại thực phẩm dễ nhiễm: jambon, kem tổng hợp, nước sup,
các loại thủy sản, thực phẩm đóng hộp.
Vibrio
Là VSV bản địa nước mặn
Là tác nhân gậy bệnh tả
V. cholerae sinh cholarae-toxin
(hoạt tính mạnh)
Độc tố hemolysine
Nguồn lây nhiễm: nước uống,
nước trái cây, sữa và các loài thủy
sản tươi sông.
Biểu hiện khi ngộ độc: đau thắt vùng bụng, viêm nhiễm
đường ruột, tiêu chảy. Nhiễm trùng máu
Thời gian biểu hiện bệnh 2 – 96 giờ
Escherichia coli (E. coli)
Là VSV hiếu khí tùy nghi
Hầu hết không gây hại
Có 4 dòng gây bệnh
Enteropathogenic E.coli
Enteroinvasive E.coli
Enterotoxigenic E.coli
Enteroheamorrhagic E.coli
Phân bố rộng trong tự nhiên
Biểu hiện lâm sàn: rối loạn tiêu hóa
Mức độ biểu hiện thay đổi
Listeria monocytogenes
Là vsv gây bệnh cơ hội
Ưa lạnh (2 – 44oC)
Tác nhân gây bệnh ở trẻ em,phụ nữ
mang thai
Triệu chứng: tiêu chảy, sốt nhẹ
nhiễm trùng máu, tổn thương hệ
thần kinh trung ương, tim, mắt
Sẩy thai, đẻ non, nhiễm vào thai
nhi
Nhiễm vào thực phẩm ở mọi công đoạn chế biến thực phẩm, sữa và
rau quả
Cơ chế gây bệnh của Listeria
Clostridium
Hiện diện trong đất, nước, đường tiêu hóa
C. terani
của động vật, thủy sản.
Hình que, kỵ khí, sinh bào tử
Hiện diện trong thực phẩm làm hư hỏng
Gây ngộ độc thực phẩm: C. botulinum, C.
perfringens
Sinh độc tố botulin ói mửa, buồn nôn
rối loạn thần kinh
Biểu hiện sau 12 – 36 giờ, kéo dài 2 – 6
ngày.
C. perfringens gây hoại tử vết thương, ngộ
độc
Bức trang của Sir Charles Bell về một chiến binh chết vì uốn ván
Royal College of Surgeons of Edinburgh, Scotland