Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

kiem nghiem vi sinh vat trong nuoc sinh hoat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 53 trang )

Semina:
CNSH VI SINH VẬT
KIỂM NGHIỆM VI SINH TRONG
NƯỚC SINH HOẠT
GVHD:Nguyễn Thị Kim Cúc
Nhóm: WAO_One
Lớp :50SH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CNSH & MT
Nội dung
I./ Vai trò của nước:

Đối với cơ thể sống:
-
Là một dung môi quan trọng nhất trong tế bào sống.
-
Nước tham gia như một thành phần rất quan trọng trong cấu
trúc của tế bào.
-
Nước tham gia vào các phản ứng thủy phân & các phản ứng
oxy hóa trong tế bào.
-
Nước như là một bộ xương có tính chất đệm tạo nên khung
mềm của tế bào, ở đó các cơ quan tồn tại & hoạt động sinh lý
bình thường.
-
Nước tham gia quá trình điều hòa nhiệt của cơ thể.
-
Nước tham gia bôi trơn các bộ phận của đường tiêu hóa,
đường hô hấp, các khớp xương.


Trong sinh hoạt:
Nước là một nhu cầu sống không thể thay thế được. Nước cung
cấp cho các hoạt động của tế bào, mô, cơ thể, cũng như cho
các nhu cầu về tắm, giặt, vệ sinh nhà cửa…

Trong sản xuất:
Nước là một loại nguyên liệu rất đặc biệt, một loại nguyên liệu
không thể thay thế. Nước dùng trong sản xuất chủ yếu là dùng
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp & sản xuất công nghiệp,
trong đó nước dùng trong nông nghiệp chiếm trên 70%.

Tóm lại nước rất quan trọng trong đời sống, không thể thiếu
được và càng nghiêm trọng hơn nếu nước bị ngộ độc, hay bị ô
nhiễm.

I./ Vai trò của nước:
II./ Những chỉ tiêu tiêu chuẩn
trong nước sinh hoạt:

Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN 5942-1995)
quy định nguồn cấp nước sinh hoạt nhưng phải qua
quá trình xử lý giới hạn tối đa coliforms cho phép
5000MPN/100ml.

Tiêu chuẩn bộ y tế (QCVN 02: 2009/BYT):
Coliform tổng số vi khuẩn /100ml: 50
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt vi khuẩn /100ml: 0
III./ Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của vi sinh vật:
1/Coliforms:
-

Coliforms là những trực khuẩn gram âm, hình que,
không sinh bào tử, hiếu khí hoặc kị khí tùy ý.
-
Có khả năng lên men lactose sinh acid là sinh hơi ở
37
o
C trong 24 - 48h.
-
Nhóm Coliforms gồm 4 nhóm:
+ Escherichia (E.coli)
+ Citrobacter
+ Klebsiella
+ Enterobacter
2/ Coliforms chịu nhiệt:
-
Là những Coliforms có khả
năng lên men lactose sinh hơi
trong khoảng 24h khi được ủ
ở 44
o
C trong môi trường EC.
3/ Coliforms phân (E.coli giả
định):
- Là Coliforms chịu nhiệt có
khả năng sinh indole khi được
ủ khoảng 24h ở 44.5
o
C trong
môi trường Trypton.
Fecal Coliform

III./ Đặc điểm sinh lý,sinh hóa của vi sinh vật:
IV/ Phương pháp lấy mẫu và phân tích
các chỉ tiêu vi sinh vật
1.1/ Phương pháp lấy mẫu:
a/ Đặc điểm của mẫu:

Mật độ của vsv trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm
thường thấp hơn từ vài chục đến vài triệu lần so với
trong bệnh phẩm và phân bố không đều trong mẫu.

Trong quá trình xử lý nước vsv hiện diện thường bị
tổn thương ít nhiều và giảm sức sống, do các biện
pháp xử lý như lọc, khử trùng (clo, ozon, tia cực
tím...).
 vì vậy khi kiểm nghiệm nước ta cần có thêm bước
phục hồi sức sống và tăng sinh chọn lọc nhằm gia
mật độ tương đối của các vsv cần phát hiện, ức chế
sự tăng sinh trưởng các vsv không mong muốn khác.
IV/ Phương pháp lấy mẫu và phân tích
các chỉ tiêu vi sinh vật
1.1/ Phương pháp lấy mẫu:
b/ Phương pháp thu mẫu:
Nguyên tắc thu mẫu: mẫu thu được có tính đại diện cho
khối nước cần kiểm tra.
Đối với nước mặt: mẫu nước được thu vào bình thủy
tinh dung tích 100-1000ml đã khử trùng.
Trên mỗi bình chứa mẫu cần ghi chú rõ ràng, đầy đủ
các thông tin cần thiết liên quan đến mẫu (địa điểm,
thời gian, mục đích, người thu…)
Mẫu nên được phân tích trong vòng 6h sau khi thu

mẫu.
Chuẩn bị mẫu

Dung dịch muối pepton SPW: hấp khử trùng và được
cho vào các ống nghiệm vô trùng mỗi ống 9ml.

Lấy 10ml mẫu cho vào bình tam giác chứa 90ml dung
dịch SPW đã khử trùng lắc đều.
1.2/ Phân tích các chỉ tiêu vsv
IV/ Phương pháp lấy mẫu và phân tích
các chỉ tiêu vi sinh vật
Mẫu
gốc
1ml
9ml dd
SPW
1ml
9ml dd
SPW
9ml dd
SPW
9ml dd
SPW
1ml 1ml
Độ pha loãng
10
1
10
2
10

3
10
4
Định lượng Coliforms, Coliforms phân,
Coliforms chịu nhiệt, và E. coli bằng
phương pháp MPN
Định lượng Coliforms, Coliforms phân,
Coliforms chịu nhiệt, và E. coli bằng
phương pháp MPN
Nguyên tắc:
- Đây là pp định lượng dựa trên kết quả định
tính của một loạt thí nghiệm được lặp lại ở một
số độ pha loãng khác nhau.
- Thường lặp lại 3 lần ở 3 nồng độ bậc 10 liên
tiếp.
- Kết quả tra ở bảng MPN và nhân với hệ số
pha loãng.
-
Môi trường lỏng Lauryl Sulphate Broth (LBS).
-
Môi trường lỏng Brilliant Green Lactose Bile Salt
(BGBL).
-
Môi trường lỏng E. coli (EC).
-
Canh Tryptone.
-
Môi trường rắn Simmon Citrate Agar.
-
DD muối peptone SPW.

-
Thuốc thử Kovac’s.
-
Canh MR-VP.
-
Thuốc thử Methyl Red.
-
Thuốc thử α-napthol.
Môi trường và hóa chất:
Cấy vào ống canh BGBL,
ủ 37
o
C, 48h
Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng
Chuẩn bị mẫu đồng nhất hoặc pha loãng mẫu
để có độ pha loãng 10
-1
, 10
-2
,10
-3

Chuyển 1ml dd trên vào ống 10ml canh LSB,
mỗi ống nồng độ 3 ống lặp lại, ủ ở 37
o
C, 48h
Ghi nhận các ống LSB (+) ở mỗi nồng độ pha loãng
Số ống (+) ở mỗi độ pha loãng
Cấy vào ống canh EC,
ủ ở 44,5

0
C, 24h
Cấy lên thạch EMB, ủ ở 37
o
C, 24h
Coliforms Coliforms chịu nhiệt
Chọn khuẩn lạc điển hình,cấy
vào MT Tryptone, ủ ở
44,5±0,2
o
C , 24h
Chọn khuẩn lạc điển hình,cấy
vào Tryptone, MR-VP, SC Citrate
Thử nghiệm Indol Thử nghiệm IMViC
Đếm số ống MT EC(+)&IMVi(C++--)
tra bảng MPN
Đếm số ống MT EC(+) & Indol(+)
tra bảng MPN
Coliforms phân E. coli
Quy trình định lượng Coliforms, Coliforms chịu nhiệt, Coliforms phân
Và E.coli bằng pp MPN
a/ Định lượng Coliforms:
- Cấy 1ml dich đã pha loãng 10
-1
vào 3 ống nghiệm giống
nhau, mỗi ống chứa 10ml canh LSB.
- Thực hiện tương tự với mẫu pha loãng 10
-2 và
10
-3

.
- Ủ các ống nghiệm ở 37
o
C trong 48h.

Ghi nhận ống có sinh hơi (+).
-
Cấy dịch mẫu từ các ống LSB dương tính (+) sang các ống
chứa canh BGBL.
-
Ủ 37
o
C ± 1
o
C trong 48h.
Quy trình phân tích:
Ghi nhận số ống (+) có sinh hơi với mỗi
độ pha loãng.
b/ Định lượng Cliforms
chịu nhiệt:

Dùng que cấy vòng,
chuyển một vòng dịch
từ ống LSB (+) sang
môi trường EC.

Ủ trong 44.5 ± 0,2
o
C
trong 24h.

 Đếm các ống có sinh
hơi (+), ở mỗi độ pha
loãng.
Quy trình phân tích:
c/ Định lượng Coliforms phân:
• Cấy ria dịch dịch mẫu từ ống (+) trên môi trường EC
sang môi trường EMB ủ 37
o
C trong 24h.
 khuẩn lạc tròn, dẹt hình đĩa và có ánh kim tím là
khuẩn lạc của Colifoms phân (E. coli giả định).
Quy trình phân tích:
- Chọn khuẩn lạc đường kính lớn hơn 1ml cấy vào canh
Tryptone, ủ ở 44,5 ± 0,2
o
C, trong 24h.Nhỏ thuốc thử
Kovac’s vào các ống nghiệm: ống có xuất hiện màu đỏ
trong môi trường trong vài phút là ống (+).
- Thực hiện cho tất cả các ống (+) trên môi trường EC.
Ghi nhận các ống (+) trên môi trường tryptone tương ứng
với mỗi độ pha loãng.
Quy trình phân tích:
c/ Định lượng Coliforms phân:
d./ Định lượng E. coli

Thực hiện tương tự như trường hợp coliforms phân
để tìm các khuẩn lạc E. coli giả định.

Chọn các khuẩn lạc có đường kính lớn hơn 1mm và
cấy vào môi trường MRVP, Simmon Citrate Agar để

thực thử nghiệm IMViC.
Quy trình phân tích:
(-) (+)

Khuẩn lạc E. Coli giả định cho kết quả thử nghiệm
IMViC tuần tự là (+ + - -) chính là E. coli.
Quy trình phân tích:
-
Thực hiện tương tự các ống (+) trong môi trường EC và
tạo được được khuẩn lạc E. coli gỉa định trên môi trường
EMB.
- Ghi nhận số ống nghiệm có E. coli (+) ở mỗi độ pha
loãng của mẫu.
Quy trình phân tích:
Cách đọc kết quả:
Từ kết quả thu được ở các trường hợp trên, dùng
bảng MPN thích hợp (Bảng 3*3 tức 9 ống nghiệm)
để tính ra mật độ VSV trong mẫu và biểu diễn dưới
dạng trị số MPN/g hay MPN/ml mẫu ban đầu chưa
pha loãng.
Quy trình phân tích:
Hệ thống MPN 15 ống
Định lượng Coliforms, Coliform phân
bằng pp đếm khuẩn lạc:
Nguyên tắc:
Mẫu đã được đồng nhất hóa được cấy một lượng
nhất định lên môi trường thạch chọn lọc thích hợp
chứa lactose. Đếm số khuẩn lạc lên men lactose &
sinh acid sau khi ủ ở 37±1
o

C trong 24-48h.
Máy đếm khuẩn lạc

×