CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GÃY HAI XƯƠNG CẲNG CHÂN
Giảng viên: Hoàng Viết Thái
1. ĐẠI CƯƠNG
ĐẦU TRÊN
ĐẦU DƯỚI
Hình ảnh gãy đầu dưới xương Mác
Hình ảnh một số kiểu gãy trên lâm sàng:
2. TRIỆU CHỨNG
2.1. Cơ năng
2.2. Thực thể
2.3. Tại chỗ
Hình ảnh gãy hở lộ đầu xương
2.3. Toàn thân
2.4. Cận lâm sàng
3. BIẾN CHỨNG
- Hội chứng chèn ép khoang.
- Từ gãy kín thành gãy hở.
- Rối loạn dinh dưỡng chi gãy.
- Cal lệch, cal xấu, khớp giả, viêm xương tuỷ.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Sơ cứu
4.2. Hướng điều trị
Điều trị bảo tồn
Điều trị phẫu thuật
5. CHĂM SÓC
5.1. Nhận định
Tình trạng chung
Nhận định toàn trạng xem người bệnh có sốc hay không?
Có tổn thương phối hợp ở nơi khác hay không?
Tình trạng tại chỗ
Trước khi điều trị thực thụ
Sau bó bột
Sau mổ
Chẩn đoán CS trước khi điều
trị thực thụ
Lập kế hoạch chăm sóc
+ Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau
* Nguy cơ sốc do đau, mất máu
* Nguy cơ tổn thương gãy hở
-
Phòng
+ Bất động chi đúng nguyên tắc
chống sốc và
+ Truyền dịch nâng khối lượng tuần
các nguy cơ
hoàn, cho NB thở Oxy
+ TD sát DHST, dấu hiệu tổn thương
mạch máu, thần kinh
Lập kế hoạch chăm sóc
Chẩn đoán CS sau bó bột
+ Kê cao chi sau bó bột
+ TD sát tuần hoàn ngọn chi
* Nguy cơ có tai biến sau bó
bột
- Giảm các
nguy cơ sau
bó bột
+ HD vận cơ đẳng trường trong bột
+ Cho NB uống nhiều nước, vỗ rung
lồng ngực, hỗ trợ NB vệ sinh cá nhân
+ Căn dặn NB giữ bột đủ thời gian,
không tự ý tháo bột
Phòng và chống teo cơ cứng khớp:
Trong 3 tuần tuần đầu.
Ba tuần tiếp theo.
Sau 10 tuần tháo bột.
Chẩn đoán CS sau mổ
Lập kế hoạch chăm sóc
+ TD sát DHST trong 24 giờ đầu
+ TD và CS vết mổ, ống dẫn lưu
- Giảm các
* Nguy cơ có tai biến sau mổ nguy cơ sau
mổ
+ Kê cao chân gãy cho NB
+ Cho NB uống nhiều nước, vỗ rung
lồng ngực, hỗ trợ NB vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện đầy đủ y lệnh thuốc