Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 24. Ôn tập học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.58 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THCS TÂN
PHÚ

TIẾT 35: ÔN TẬP THI HỌC KÌ I

PHẦN BÀI TẬP


PHẦN BÀI TẬP

BÀI 1: Hoàn thành chuổi biến hóa
sau và ghi rõ điều kiện phản ứng:
a. Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2(SO4)3 FeCl3.
b. Fe(NO3)3 Fe(OH)3  Fe2O3 Fe FeCl2  Fe(OH)2.


PHẦN BÀI TẬP

Đáp án:
a.(1) 2Fe + 3Cl2

t0

2FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH

Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 3Fe(OH)3 + 3H2SO4


Fe 2(SO4)3 + 3H2O

(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2

2FeCl3 +

b.(5) Fe(NO3)3 + 3KOH
(6) 2Fe(OH)3

t0

(7) Fe2O3 + 3CO
(8) Fe + 2HCl
(9) FeCl2 + 2NaOH

3BaSO4

Fe(OH)3 + 3KNO3

Fe2O3 + H2O
t0

2Fe + 3CO2
FeCl2 + H2
Fe(OH)2 + 2NaCl


PHẦN BÀI TẬP
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học em hãy
nhận biết các chất sau:

a. 4 dung dịch mất nhãn chứa lần lượt trong 4 lọ:
NaCl, H2SO4, HCl, NaOH. Viết PTHH xảy ra.

b. 3 kim loại sau: Nhôm, sắt, đồng. Viết PTHH
(Hoá chất xem như đầy đủ)


PHẦN BÀI TẬP
Bài làm:
a. Trích 1 ít dung dịch làm mẫu thử:
- Cho lần lượt 4 dd trên vào các mẫu quỳ tím, thấy:
+ Quỳ tím hoá đỏ là HCl và H2SO4.
+ Quỳ tím hoá xanh là NaOH.
+ Quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm có chứa 2 dd
làm quỳ tím hoá đỏ (HCl và H2SO4), thấy có
chất rắn (kết tủa) màu trắng xuất hiện là
H2SO4. Còn lại là HCl.
PTHH: H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl


PHẦN BÀI TẬP
Bài làm:
b. Trích 1 ít kim loại trên làm mẫu thử:
- Cho dd NaOH vào 3 ống nghiệm có chứa 3 KL
trên. Thấy có khí thoát ra là nhôm.Còn lại là
sắt và đồng.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2
- Cho dd HCl vào 2 ống nghiệm có chứa 2 kim loại
còn lại (sắt, đồng).Thấy có sủi bịo khí là sắt,

còn lại là đồng.
PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


PHẦN BÀI TẬP
Bài 3: Hoà tan 12,9g hỗn hợp 2 kim loại kẽm và
đồng vào dd HCl dư. Sau phản ứng kết thúc,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng
của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
( Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5; Cu = 64)


PHẦN BÀI TẬP
Hướng dẫn giải:
* 2 kim loại được hoà tan trong dd HCl, chất tham
gia phản ứng là Zn. Và sinh ra khí H2
- Tính số mol của khí H2 theo công thưc n = V/22,4
- Dựa vào PTHH ta suy ra số mol của Zn.
- Tính khối lượng của Zn theo công thức: m = n x M
- Có khối lượng của hỗn hợp, ta tính được khối
lượng của Cu.
- Tính phần trăm theo khối lượng của Zn và Cu
%mZn = mZn x 100/mhh.
%mCu = mCu x 100/ mhh
Hay
%mCU = 100 - %mZn



PHẦN
BÀI
TẬP
Bài giải:

Trong 2 KL trên, Zn tham gia PƯ với dd HCl và sinh ra khí H 2.
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol
1mol
0,1mol
0,1 mol
Khối lượng của Zn:
mZn = n x M = 0,1 x 65 = 6,5 (gam)
Khối lượng của Cu
mCu = mhh – mZn = 12,9 – 6,5 = 6,4 (gam)
Thành phần % theo khối lượng của mỗi KL:
%mZn = mZn x 100/mhh = 6,5 x 100/12,9 = 50,4%
%mCu = mCu x 100/ mhh 6,4 x 100/12,9 = 49,6%
Hay %mCU = 100 - %mZn = 100 – 50,4 = 49,6%


Hướng dẫn làm bài tập về
nhà
Bài
2 trang 72 SGK:
Dựa vào mối liên hệ giữa các hợp
chất vô cơ và tính chất HH để lập

chuổi biến hoá, sau đó viết PTHH.
VD: KL  OXBZ  MUỐIBAZƠ
Al  Al2O3  AlCl3  Al(OH)3
HAY: KL  MUỐI  BAZƠ  OXBZ
Al  AlCl3  Al(OH)3  Al(OH)3


Hướng dẫn làm bài tập về
Bàinhà
10 SGK trang 72.
(để xác định nồng độ C của dung dịch ta cần tìm số mol )

(để xác định nồng độ CM của dung dịch ta cần tìm số mol )
(CM = n/V)
- Tính số mol của Fe.
- Tính khối lượng dd của CuSO4 khi biết D và V theo CTHH
: mdd = D x V
- Tính khối lượng chất tan của CuSO4 khi biết mdd và C%
theo công thức: mct = C% x mdd / 100
- Từ đó tính số số mol của CuSO4 theo công thức:
n = m/M
- Viết PTHH.
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
- So sánh 2 số mol của Fe và CuSO4, số mol chất nào nhỏ
thay vào PTHH để suy ra số mol dư.
- Tính CM của FeSO4 khi biết số mol


I.


Dặn dò

Lý thuyết
Học bài:
Tính chất HH của oxit, axit, bazơ, muối và
xem lại mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
(Có các hợp chất điển hình tương ứng với các
hợp chất vô cơ trên)
Tính chất của KL (nhôm và sắt)
Tính chất của PK (Clo)
II. Phần bài tập.
Sơ đồ phản ứng.
Nhận biết: Nhận biết dd và nhận biết KL.
Bài toán: Các dạng bài toán đã làm.
-


CHÚC CÁC
EM LÀM
BÀI THI
TỐT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×