Lớp 9
Môn: Hoá
học
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXÍT VÀ AXÍT
TiÕt 8- Bài 5: LUYỆN
I.
TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ
HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Tính chất hoá học của
+ Axit
Muối +
oxit:
(1)
Oxit
bazơ
(3) +
+ Oxit
axit
(2)
nước
Muo
ái
+ Bazơ
(dd)
(1)
+ Oxit
bazơ
(2
)
Oxit
axit
(3) +
Nước
Nước
Bazơ
(dd)
* . ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ cho s¬
®å trªn.
Axit
(dd)
2. Tính chất hoá học của Axit:
Muối +
hiđro
+ Kim
(2)
loại
+ Q tím
(1
)
Axít
Màu
đỏ
+ Muối
(5
)
(3)
(4)
Muối +
Muối +
+ Oxit
+ Bazơ
nước
bazơ
nước
*. ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ cho s¬
®å trªn.
Lưu ý: H2SO4 đặc có những tính chất
hoá học riêng:
-Tác dụng với nhiều kim loại không
giải phóng khí Hiđro
H2SO4(đặc)
6H2SO4 (®/nãng) + 2Fe(r) Fe2(SO4)3 (dd) + 3SO2 (k)
II. BÀI TẬP
NHÓM Bài 1/21. Có những oxit sau: SO2, CuO,
Na
1 2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác
dụng được với:
-> SO2 , Na2O, CaO, CO2.
a. Nước
-> CuO, Na2O, CaO.
b. Axit clohiđric
-> SO2 , CO2.
c. Natri hiđroxit
a.
SOcác
H2O
H2SO
Viết
trình hoá
học.
2 + phương
3
CuCl2 + H2O
Na2O + H2O
2NaCl + H2O
2NaOH
5 PHÚT
THỜI GIAN
b. CuO + 2HCl
Na2O + 2HCl
CaO + H2O
Ca(OH)2
CaO + 2HCl
NHÓM
CaCl2 Bài
+ H24/21.
O
Cần phải điều chế một lượng
2 muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết
CO2 được
+ H2axit
O
H2SO
c. SO
+lời
2NaOH
3
2
kiệm
sunfuric?
Giải
thích câu
trả
đó?
Na2SO3 + H2O
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
CO + 2NaOH
NHÓM
Bài 3/21. Cần phải điều chế một lượng
muối
đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết
2
kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Đáp án:
a. H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
-> cứ 1 mol H2SO4 thu được 1 mol CuSO4
b. 2H2SO4 (đ/nãng) + Cu(r) CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2H2O
(l)
-> cứ 2 mol H2SO4 thu được 1 mol CuSO4
=> phương pháp (a) là tiết kiệm
được H2SO4
Bài 3/21: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công
nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm
thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO
bằng hoá chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.
Đáp án:
Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dòch
Ca(OH)2. CO2 và SO2 bò giữ lại trong dung dòch
Ca(OH)2, vì CO2 và SO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo
CaCO3, CaSO3 còn CO không tác dụng với Ca(OH)2, ta
thu
được CO tinh khiết
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có
NHÓM
2thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.
b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ? Viết phương trình
hoá học.
Đáp
A.
H2O án: B. CuO
C. Na2O
, D. CO2
P2O5
a. Cả E.
5 ôxit:
2H2 + O2 2H2O
2Cu + O2 2CuO
4Na + O2 2Na2O
C + O2 CO2
4P + 5O2 2P2O5
b. CuO, CO2 có
thể được điều chế bằng phản
t0
ứng phân0 huỷ:
t
Cu(OH)2
CaCO3
CuO + H2O
CaO + CO2
Híng dÉn VỀ NHÀ:
DỈn dß:
- Làm lại các bài tập cßn l¹i trong
sách giáo khoa trang 21.
-Ôn tập kó phần tính chất của oxit,
axit để tiết sau kiểm tra 45 phút.
-Chn bÞ tríc bµi thùc hµnh( bµi 6)
Bài 5/ 21: Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học
sau bằng cách viết những PTHH. Ghi điều kiện của
(8
phản ứng, nếu có.
(6)
(7
)
3
O
+
5
( a 2S +
+ H)2SO4
)
+
N
Na2SO3
(1)
(2)
(4)
O2SO3
H2SO
O 2 Na2H
+
O
+
+
+ (3 2
+ (9)
)
SO
Na
O2
H2O2
Na
(10)
2O
+
S
SO2
SO3
H 2SO42 O
BaCl2
Na2SO3
Na2SO4
BaSO4