THÂN CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH
THAM DỰ TIẾT HỌC HÔM
NAY
GV : Lê Nam Hoan
Lớp dạy: 9A2
Tiết 8 – Bài 5: LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
---------------------------------I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của Oxit:
(4)
+ddBazơ
Muối + Nuớc (5)
+axit
(1) SO3 + H2O → H2SO4
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
Oxit axit (3) Muối (3) Oxit bazơ (3) K O + SO → K SO
+oxit bazơ +oxit axit
2
2
2
3
+H2O
(1)
Axit(dd)
(2)
+H2O
(4) CO2+2NaOH → Na2CO3+H2O
Bazơ(dd) (5) CuO+2HCl → CuCl + H O
2
2
(kiềm)
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất hóa học của Oxit:
2. Tính chất hóa học của Axit:
Muối+hidro
Màu đỏ
+ kim loại
(2)
(1) +quỳ tím.
+quỳ tím
(1)
Axit
+Oxit bazơ
(3)
Muối+nuớc
(2) Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
(3) FeO+2HCl →FeCl2+H2O
+bazơ
(4)
Muối+nuớc
(4) KOH + HCl → KCl + H2O
* Chú ý: Với Axit H2SO4 đặc ngòai những tính chất trên còn có những
TCHH riêng:
- Tác dụng với cả kim loại hoạt động hóa học yếu: Cu, Ag…
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
- Tính háo nước, hút ẩm:
H2SO4đặc
C12H22O11
12C + 11H2O
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. SO2 + ? → H2SO3
b. ? + H2O → KOH
c. ? + ? → CaCO3
d. CO2 + ? → BaCO3 + H2O
e. ? + H2SO4 → MgSO4 + H2O
f. Fe + HCl → ? + ?
g. Al2O3 + H2SO4 → ? + H2O
h. NaOH + HCl → NaCl + ?
i. 2Fe + 6H2SO4đặc, nóng → ? + 3SO2 + 6H2O
a. SO2 + H2O
→ H2SO3
b. K2O + H2O → 2KOH
c. CaO + CO2 → CaCO3
d. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
e. MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
f. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
g. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
h. NaOH + HCl → NaCl + H2O
i. 2Fe + 6H2SO4đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Bài tập 2: Dùng PTHH hoàn thành chuỗi PƯHH sau:
FeS2
(1)
SO2
(2)
(5)
CaSO3
SO3
(3)
H2SO4
(4)
Na2SO4
(6)
SO 2
(1) 4FeS2 + 11O2 → Fe2O3 + 8SO2 (4) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(2) 2SO2 + O2 → 2SO3
(5) SO2 + CaO → CaSO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(6) 2H2SO4+Cu → CuSO4 +SO2 +2H2O
Bài tập 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các
chất sau: 3 dung dịch không màu là HCl, H2SO4 và K2SO4.
b. - Lấy mỗi chất 1 ít ra làm mẫu thử, cho mẫu thử vào 3
ống nghiệm, cho quỳ tím vào 3 ống nghiệm, 2 ống nghiệm
làm quỳ chuyển màu đỏ là HCl và H2SO4, ống nghiệm
không làm chuyển màu giấy quỳ là K2SO4, nhận biết được
K2SO4.
- Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm đựng hai
axit, dung dịch xuất hiện chất rắn màu trắng không tan đó
là dd H2SO4,
- Còn lại không hiện tương là dung dịch HCl
PƯHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.
Trắng
BaCl2 + HCl
→ không xảy ra
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/21
-Xem trước bài:
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
OXIT VÀ AXIT
1/ Tính chất hóa học của oxit:
+ Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước.
+ Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với nước.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG
CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE
VÀ HẠNH PHÚC