Tải bản đầy đủ (.) (14 trang)

Bài 43. Pha chế dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.21 KB, 14 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: - Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó hãy suy ra
các cônhg thức tình khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.
- Áp dụng : Tính khối lượng (số gam ) chất tan cần dùng để pha chế 50 g dung
dịch MgCl2 4% ( Biết Mg : 24 , Cl : 35,5)
Câu 2 : -Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch, từ đó hãy suy ra các
công thức tình số mol chất tan và thể tích dung dịch.
- Áp dụng : Tính số mol và khối lượng (số gam ) chất tan trong 500ml dung dịch
KNO3 2M ( Biết K : 39, N : 14, O :16)
Câu 3: - Điền kí hiệu thích hợp vào dấu ? để hoàn thành các công thức tính
m
toán sau:

? = M .n ⇒ n = ? ⇒ ? =

n

? = mdm + mct ⇒ mct = ?− ? ⇒ mdm = ?− ?
- Áp dụng : Hoà tan 0,5 mol NaOH vào 180g nước. Hãy tính khồi lượng dung
dịch thu được


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: - Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó hãy
suy ra các cônhg thức tình khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.
- Áp dụng : Tính khối lượng (số gam ) chất tan cần dùng để pha chế 50 g
dung dịch MgCl2 4% ( Biết Mg : 24 , Cl : 35,5)

Đáp án
Công thức:



Áp dụng:

mct
mdd .C %
mct .100%
C% =
.100% ⇒ mct =
⇒ mdd =
mdd
100%
C%

mdd .C %
50.4%
mct =
⇒ mMgCl2 =
= 2( g )
100%
100%


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : -Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch, từ đó hãy suy ra
các công thức tình số mol chất tan và thể tích dung dịch.
- Áp dụng : Tính số mol và khối lượng (số gam ) chất tan trong 500ml dung
dịch KNO3 2M ( Biết K : 39, N : 14, O :16)

Đáp án
Công thức:

Áp dụng:

nct
n .
⇒ nct = CM .Vdd ⇒ Vdd = ct
Vdd
CM
500
nct = CM .V ⇒ nKNO3 = 2.
= 1(mol )
1000
m = n.M ⇒ mKNO3 = 1.101 = 101( g )

CM =


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: - Điền kí hiệu thích hợp vào dấu ? để hoàn thành các công thức
tính toán sau:
m

? = M .n ⇒ n = ? ⇒ ? =

n

? = mdm + mct ⇒ mct = ?− ? ⇒ mdm = ?− ?
- Áp dụng : Hoà tan 0,5 mol NaOH vào 180g nước. Hãy tính khồi lượng
dung dịch thu được

Đáp án

Công thức:

m
m
m = M .n ⇒ n =
⇒M =
M
n

mdd = mdm + mct ⇒ mct = mdd − mdm ⇒ mdm = mdd − mct
m = n.M ⇒ mNaOH = 0,5.40 = 20( g )
mdd = mct + mdm ⇒ mddNaOH = 20 + 180 = 200( g )

Áp dụng


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
TÍNH TOÁN

PHA CHẾ
DUNG DỊCH

CÁCH PHA CHẾ
DỤNG CỤ
CHUẨN BỊ
HOÁ CHẤT

PHA CHẾ
TIẾN HÀNH



Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC

Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước

PHA CHẾ
DUNG DỊCH
Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC
1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước.
Vi dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và giới thiệu cách pha chế:
50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%
Để pha chế dung dịch theo yêu cầu trên ta phải tính toán những đại lượng
nào ? sử dụng những công thức tính toán nào?
- Ta phải tính khối lượng chất tan : CuSO4 cần dùng và khối lượng nước
(dung môi) cần dùng.
- Sử dụng các công thức :

mct =

C%.mdd
100%

mdm = mdd – mct



Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC
1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước cho trước.
Vi dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và giới thiệu cách pha chế:
50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%

Tính toán:

Cách pha chế

-Tính khối lượng chất tan

Cân lấy 5g CuSO4 khan (màu trắng)
cho vào cốc có dung tích 100ml. Cân
lấy 45g ( hoặc đong 45 ml) nước cất,
rối đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ.
Được 50 g dung dịch CuSO4 10%

C%.mdd 10.50
=
= 5(g)
100%
100
-Tính khối lượng dung môi ( nước)

mCuSO4 =

mdm = mdd – mct = 50 – 5 = 45(g)



Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC
1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước.
2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước.
Ví dụ 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
Để pha chế dung dịch theo yêu cầu trên ta phải tính toán những đại lượng
nào ? sử dụng những công thức tính toán nào?
- Ta phải tính số mol chất tan : CuSO4 cần dùng và khối lượng chất tan
cần dùng: CuSO4
- Sử dụng các công thức :

nct = CM .V
m = n.M


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
I. PHA CHẾ MỘT DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ CHO TRƯỚC
1. Pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm cho trước cho trước.
2. Pha chế một dung dịch theo nồng độ mol cho trước cho trước.
Ví dụ 2: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính
toán và nêu cách pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 1M.
Tính toán:
Tính số mol chất tan : CuSO4

nCuSO

4


1.50
= CM .V =
= 0,05(mol)
1000

Khối lượng của 0,05 mol CuSO4

mCuSO4 = n.M = 0,05.160 = 8(g).

Cách pha chế

Cân lấy 8g CuSO4 khan ( màu
trắng) cho vào cốc có dung tích
100ml, rối đổ dần dần nước cất
vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ
50ml. Ta Được 50 ml dung dịch
CuSO4 1M


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Bài tập

Hãy điền các giá trị chưa biết vào những ô để trống trong
bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột.
Dd
Đại lượng

NaCl
(a)


mct

30g

mH 2O

170g

Ca(OH)2 BaCl2
(b)

(c)

KOH
(d)

0,148g

m
150g
m
mct+ +170
m
dd
m
==30
200g
= 200
dd

dm
dd
Vdd
≈182ml =200ml
Vdd
=m
200/1,1
0,182lit
0,182 lit
dd/Ddd
Ddd (g/ml)
1,1
1
1,2
C%==(30/200).100%=15%
20%
C%
C%
(mct/m15%
dd).100%

=
M n
CMC=(
30/58,5)/0,182
2.8M ≈2,8M
ct/Vdd=m/(M.V)

CuSO4
(e)


3g

300ml
1,04

1,15
15%

2,5


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH
Các bước pha chế một dung dịch


Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH

Hướng dẫn về nhà
- Về nhà ôn bài.
- Làm bài tập 2, 4b, d, e SGK/149.
- Nghiên cứu trước phần II: pha loãng dung dịch
theo nồng độ cho trước
+ Tính toán theo yêu cầu của ví dụ trong sgk/ tr 148.
+ Nêu cách pha chế dung dịch.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×