BÀI 41: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1.
2.
3.
Định nghĩa:
Công thức:
Áp dụng:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
1.
Định nghĩa: Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất
tan có trong 100g dung dịch.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch
2. Công thức:
Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
mchất tan: khối lượng của chất tan. (g)
mdung dịch: khối lượng của dung dịch. (g)
mdung dịch = mdung môi+ mchất tan
3. Áp dụng
•
VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
•
•
VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.
VD3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a.Tính khối lượng dd nước muối thu được
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn.
3. Áp dụng
•
VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Giải
•
→
mdd = mct + mdd = 10 + 40 = 50g
= 20%
3. Áp dụng
•
•
VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%.
Giải:
Ta có:
.
mNaOH = 30 g
3. Áp dụng
•
VD3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a.Khối lượng dd nước muối thu được là:
Ta có:
mdung dịch = 200g
b. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn
mnước = mdung dịch- mmuối = 200 - 20= 180g
.
II. Nồng độ mol của dung dịch
1.
2.
3.
Định nghĩa:
Công thức:
Áp dụng:
II. Nồng độ mol của dung dịch
1.
Định nghĩa: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan
có trong 1lít dung dịch.
*Chú ý: 1 lít = 1 dm3 = 1000ml
1 ml = 1 cm3
II. Nồng độ mol của dung dịch
2. Công thức:
•
Trong đó:
CM:nồng độ mol của dung dịch (M)hay(mol/lít)
n: số mol chất tan ( mol)
V: thể tích dung dịch (lít)
3. Áp dụng
•
•
•
Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.
Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd đường 1M. Tính nồng độ mol
của dd sau khi trộn.