Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bài 41. Độ tan của một chất trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 28 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ:
CÂU 1: Em hãy nêu khái niệm chất tan, dung môi và
dung dịch. Trong VD sau :
hòa tan 10g NaCl vào 100ml nước. Đâu là chất tan,
dung môi, dung dịch ?


ĐÁP ÁN:
• CÂU 1:
+ chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
+ dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo
thành dung dịch
+ dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất
tan
+ trong VD: chất tan là 10g NaCl, dung môi là 100ml
H2O, dung dịch là dung dịch sau khi hòa tan hoàn toàn
10g NaCl vào 100ml H2O


TIẾT 61:
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT
TRONG NƯỚC

Những người thực hiện:
Trần Bảo Yến


I.
II.

CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN


ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC


I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHƠNG TAN

1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
* Thí nghiệm 1 :
- Dụng cụ và hóa chất: Bột đá vơi(CaCO3), NaCl,
nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2
cốc thủy tinh nhỏ.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho bột đá vơi và muối ăn vào 2 cốc
thủy tinh nhỏ chứa nước cất, dùng đũa
thủy tinh khuấy một lúc.
+ Lọc lấy nước lọc.
+ Nhỏ mỗi thứ vài giọt nước lọc lên tấm
kính sạch.
+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay
hơi hết.


•Quan sát- Nhận xét:
-ÔÛ oáng nghieäm chöõa CaCO3: Sau khi
nước bay hơi hết trên tấm kính không để lại dấu vết
gì.
-ÔÛ oáng nghieäm chöõa NaCl: Sau khi
nước bay hơi hết trên tấm kính có vết cặn.
KẾT LUẬN :

- Muối CaCO3 không tan trong nước.

- Muối NaCl tan được trong nước.


Thí nghiệm 2:
+ Dụng cụ, hóa chất: muối canxi cacbonat
(CaCO3),muối canxi ,sunfat (CaSO4), muối natri clorua
(NaCl), nước lọc, 3 cốc thủy tinh , đũa thủy tinh .
+Tiến hành thí nghiệm: lấy 10g lần lượt là CaCO3,
CaSO4, NaCl vào 3 chiếc cốc thủy tinh có chứa 100ml
nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều
+ Quan sát – nhận xét:
- Muối CaCO3 không tan trong nước
- Muối CaSO4 tan một phần trong nước
- Muối NaCl tan hoàn toàn trong nước


KẾT LUẬN CHUNG
• Có chất tan và có chất không tan trong nước
• Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước


2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ,
muối:

Các em đã được học các loại hợp
chất nào rồi?






Oxit
Axit
Bazơ
Muối

Tính tan của một số
axit; bazơ; muối trong
nước như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu


H+

BaSO4
K
K


MAỉU SAẫC MOT
SO CHAT

AgCl

BaSO4

PbS

CuCl2


Fe(OH)3

Cu(OH)2

CuS

Al(OH)3


Tính tan một số chất (học nhanh)
Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3)
Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ:
LiOH;
KOH;
NaOH;
Ba(OH)2; Ca(OH)2…
Lỡ
Khi
Nào
Bạn
Cần
Muối
- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit
- Các muối Clorua, sunfat hầu hết tan
Trừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua
không tan

Bari, chì sunfat  Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat
không tan


- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối
photphat, trừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K,
Na, Li hoặc [NH4]+ mới tan


II) Độ tan của một chất trong nước.
1. Định nghĩa:

Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước
là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để
tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác
định.

S

mchất tan. 100g
= mdung môi

S là độ tan
mchất tan là khối lượng chất tan
mdung môi là khối lượng dung môi


2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
a. Độ tan của chất rắn:

Hìh vẽ

- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi
nhiệt độ tăng.

b. Độ tan của chất khí:
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng giảm.
- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng tăng.


Số g chất tan/100g nước

Em có nhận xét gì về độ tan
của chất rắn trong nước khi
nhiệt độ tăng?

t0 ( C)


Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi
nhiệt độ tăng?


Khí

1

Nước

2

3


Theo em trong các trường hợp trên
thì trường hợp nào chất khí tan nhiều
nhất? Vì sao?


2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
a. Độ tan của chất rắn:

- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi
nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí:
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng giảm.
- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất
khí trong nước càng tăng.


Tại sao khi ta mở
nắp chai nước ngọt lại có
ga?

Tại sao khi ta cho
đường vào cốc nước lạnh
thì đường không tan, còn
cho vào cốc nước thì đường
tan?


Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt
thì có ga?

ĐÁP ÁN


Giải
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta
nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt
ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí
cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt.
Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong
chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm
nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo
nước.


Muốn bảo quản tốt các loại nước có
ga ta phải làm gì?
• Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng
độ tan của khí cacbonic.
• Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.


Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc
các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ
nước?


Đáp án
Do khí oxi ít tan trong
nước nên người ta “Sục”
không khí nhằm hòa tan

nhiều hơn khí oxi giúp tôm,
cá hô hấp tốt hơn. Từ đó
nâng cao năng suất.


Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người
Bài
tập:
Emdung
hãy dịch
tìm từ
thích
vàođộ
chỗ
ta thu
được
NaCl
bãohợp
hòa.diền
Ta nói
tan….
của
số gam
OChiệu
“Độ
( ký
là S) của một chất trong nước là …………
NaCltan
Ở 25
là 36g.

100
chất đó hòa tan trong ……..gam
nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ …………….”
xác định
……………..

Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của
Bằng nhau, bằng 36 g
NaCl ở 250C?
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu gam nước?
Trong 100gam nước.

Ở nhiệt độ như thế nào?

Tạo thành dung dịch như

Ở nhiệt độ xác định.
thế nào?

Dung dịch bão hòa


×