Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 47. Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 26 trang )


1. Trình bày hai tiên đề của Bo?
2. -Viết công thức tính bán kính các quỹ đạo
dừng của electron trong nguyên tử hiđro?
- Nêu tên các quỹ đạo dừng đó?


1. Trình bày hai tiên đề của Bo?
Tiên đề về thạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số
trạng thái có năng lượng xác định En gọi là các trạng thái dừng.
Khi ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
En
En – Em =
hfnm

Hfmn
Em


Câu trắc nghiệm
1.Trạng thái dừng của một nguyên tử là:
A. Trạng thái đứng yên của nguyên tử
C
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử
C. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định
D. Trạng thái mà trong đó mọi e của nguyên tử đều không chuyển
động đối với hạt nhân
2. Câu nhận xét nào đúng khi nói về nguyên tử ở trạng thái dừng
A. Nguyên tử ở trạng thái dừng không bức xạ
B.


D Quỹ đạo dừng có bán kính xác định
C. Trạng thái dừng có năng lượng càng cao thì càng kém bền vững
D. Câu A, B, C đều đúng


2.-Công thức tính bán kính các quỹ đạo dừng
của electron trong nguyên tử hiđro:
r = n2r0
n: Số nguyên
r0 = 5,3.10-11m
- Tên các quỹ đạo dừng:
N

1

2

3

4

5

6…

Tên K

L

M


N

O

P…


1. Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ
quỹ đạo dừng ở phía ngoài về quỹ đạo dừng ở
bên trong thì nguyên tử hiđro đó đã:
A. Hấp thụ phôtôn
B. Có năng lượng tăng
C
C. Phát xạ phôtôn
D. A, B, C đều sai


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
1. Mẫu nguyên tử Bo
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

TIẾT 2


Thí nghiệm tạo quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

C
S


L

§Ìn
hơi H2

L1

P

L2

F

Quang
phæ v¹ch
phát xạ


Thí nghiệm tạo quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

C
S

J

L

§Ìn
hơi H2


L1

P

L2

F

Quang
phæ v¹ch
hÊp thô


QUANG PHOÅ VAÏCH CUÛA
HYÑROÂ


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
TIẾT 2

1.Vận
Mẫu
nguyên
Bo tử bo để giải thích sự tạo thành
dụng
mẫu tử
nguyên
quang

phổ
vạch của
hiđrô
2. Quang phổ vạch
của
nguyên
tử hiđrô
Học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa

Nhóm 1:Giải thích sự tạo
thành quang phổ vạch
phát xạ của hiđrô

Nhóm 2:Giải thích sự tạo
thành quang phổ vạch
hấp thụ của hiđrô


Em
Em – En =
hfmn

En


Em
Em – En =
hfmn

En



Em
Em – En =
hfmn

hfmn
En


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
Điền từTỬ
thíchHIĐRÔ
hợp vào
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN
chỗ “. . .” trong câu
TIẾT
giải
thích2sau?

1. Mẫu nguyên tử Bo
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

-Bình thường nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có mức năng
lượng . . . .Khi nhận thêm năng lượng thì chuyển lên
các TT kích thích khác nhau có mức năng lượng . . . ,
tức là electron chuyển từ quỹ đạo dừng .
. . Ra các quỹ
đạo dừng . . .
-Thời gian nguyên tử tồn tại ở TT khích thích .

.
.
Sau đó lại chuyển về các TT dừng có .
. . thấp hơn. Khi đó nó
sẽ phát ra các phôtôn (các bức xạ) có tần số khác nhau
Vì vậy quang phổ phát xạ của hiđrô là . . .


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
1. Mẫu nguyên tử Bo
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

TIẾT 2

-Bình thường nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có mức năng
lượng thấp nhất .Khi nhận thêm năng lượng thì chuyển lên
các TT kích thích khác nhau có mức năng lượng cao hơn ,
tức là electron chuyển từ quỹ đạo dừng .K. . Ra các quỹ
đạo dừng bên
. . ..ngoài
( cỡ 10-8s)
-Thời gian nguyên tử tồn tại ở TT khích thích rất
. . ngắn
.
Sau đó lại chuyển về các TT dừng có .năng
. . lượng thấp hơn.
Khi đó nó sẽ phát ra các phôtôn (các bức xạ) có tần số khác nhau
Vì vậy quang phổ phát xạ của hiđrô là quang
. . . phổ vạch



QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN
TỬ HRÔ
P
O
N
M

L

Hδ Hγ Hβ Hα

K
Laima
n

Banm
e

Pasen


Bi 47. MU NGUYấN T BO
V QUANG PH VCH CA NGUYấN T HIRễ
1. Mu nguyờn t Bo
2. Quang ph vch ca nguyờn t hirụ
Khi nguyờn t hirụ chuyn t TT dng cú nng lng cao
v TT dng cú nng lng thp hn s phỏt quang ph phỏt x vch
+ Dóy Lyman (Trong vựng t ngoi) , e : Qu o ngoi K

+ Dóy Banme (Mt phn trong vựng t ngoi, mt phn trong vựng ỏnh
sỏng nhỡn thy), e : Qu o ngoi L
Vaùch ủoỷ H (M L), = 0,6563àm),)
Vaùch lam H (N L), = 0,4861àm
Vaùch chaứm H (O L), = 0,4340àm
Vaùch tớm H (P L), = 0,4120àm
+ Dóy Pasen (Trong vựng hng ngoi) , e : Qu o ngoi M


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
1. Mẫu nguyên tử Bo
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

TIẾT 2

Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ TT dừng có năng lượng cao
về TT dừng có năng lượng thấp hơn sẽ phát quang phổ vạch phát xạ

Nhóm 2:Giải thích sự tạo
thành quang phổ vạch
hấp thụ của hiđrô


Bài 47. MẪU NGUYÊN TỬ BO
VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
1. Mẫu nguyên tử Bo
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô

TIẾT 2


Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ TT dừng có năng lượng cao
về TT dừng có năng lượng thấp hơn sẽ phát quang phổ vạch phát xạ
Khi nguyên tử hiđrô đang ở TT dừng có năng lượng thấp mà
nằm trong vùng ánh sáng chứa các phôtôn có các năng lượng
khác nhau thì nó sẽ hấp thụ phôtôn có năng lượng phù hợp để
lên mức năng lượng cao.Do đó quang phổ hấp thụ của hiđrô
là quang phổ vạch.


QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN
TỬ HRÔ
P
O
N
M

L
Hδ Hγ Hβ Hα

K
Laima
n

Banm
e

Pasen



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Các vạch trong dãy Laiman
(Lyman) được tạo thành khi electron
trong nguyên tử hydrô dòch chuyển
từ các quỹ đạo bên ngoài về
A
quỹ đạo :
Câu 2 : Các vạch trong dãy Pasen
A. K
B. L
C.M
D.N
(Paschen) được tạo thành khi
electron trong nguyên tử hydrô dòch
chuyển từ các quỹ đạo bên
C
ngoài về quỹ đạo :
A. L
N

B. K

C. M

D.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3 : Khi electron trong nguyên tử
Hydrô chuyển từ quỹ đạo M về quỹ

đạo K thì :
A. Nguyên tử phát ra một phôtôn có năng
lượng ε = EM – EK.
B. Nguyên E
tử phát
ra một vạch trong dãy

E
M
K
λ
=
Laiman (Lyman).

hc

D
C. Nguyên tử phát ra một sóng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng
D. Cả A, B và C đúng.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4. Bước sóng của vạch đỏ và vạch lam trong
quang phổ của hiđrô lần lượt là 656nm ; 486nm.
Tính bước sóng vạch đầu tiên của dãy Pasen
A. 1875nm
B. 1142nm
C. 279nm
D. 1896nm



CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5. Cho h = 6,625.10–34Js. Mức năng
lượng của các quỹ đạo dừng của
nguyên tử hrô tính theo cơng thức: En = –
13,6 eV/ n2 ; n = 1, 2, 3 . . . Khi các electron
chuyển từ mức năng lượng ứng với n
= 3 về n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có
tần số :
C.
A. 1,8.1034Hz
B. 1.8.1016Hz
C. 2,9.1015Hz

D. 2,9.1016Hz


×