LỜI CAM ĐOAN
Tôi là xin cam đoan luận văn thạc sĩ này là do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, chính xác
và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
tê
́H
uê
́
Huế, ngày 01 tháng 7 năm 2017
nh
Đỗ Ánh Ngọc
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
.
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ, giảng viên trường Đại
học kinh tế Huế, trong thời gian qua đã hướng dẫn bổ sung cho tôi những kỹ năng
và kiến thức cần có của một Thạc sĩ kinh tế; từ nền tảng này, tôi có thể hoàn thiện
các kỹ năng sống và làm việc để phục vụ tốt hơn cho công việc cũng như cho cuộc
uê
́
sống, tạo tiền đề cho tôi có thể phát triển kiến thức hơn nữa trong tương lai!
Xin được gửi lời cảm ơn gửi tới toàn bộ ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên
tê
́H
Ngân hàng Nông nghiệp và pháp triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thành phố
Đông Hà Quảng Trị, trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho tôi có thời gian học
tập nghiên cứu hoàn thành kiến thức và hỗ trợ tôi trong việc làm luận văn tốt
nh
nghiệp.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm đã nhiệt
̣c
Ki
tình giúp đỡ và hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
Trân trọng!
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: ĐỖ ÁNH NGỌC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Người hướng dẫn khoa học:
Niên khóa: 2015-2017
TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
uê
́
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ QUẢNG TRỊ
tê
́H
1.Tính cấp thiết của đề tài: Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế
thị trường, hoạt động của các Ngân hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan
trọng. NHTM với chức năng trung gian tài chính sẽ là kênh dẫn và quản lý vốn
nh
quan trọng và hiệu quả nhất. Agribank Chi nhánh TP Đông Hà - Quảng Trị xác định
việc đẩy mạnh hoạt động huy động vốn là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài của
Ki
chi nhánh.
2.Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến của khoa
̣c
học kinh tế như phương pháp mô tả - giải thích, phương pháp đối chiếu, so sánh, phương
ho
pháp phân tích - tổng hợp… để làm sáng tỏ vấn đề.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn: Luận văn đã đưa ra
ại
những định hướng, mục tiêu hoạt động của Agribank Đông Hà, đưa ra kết quả đạt
Đ
được và những hạn chế trong hoạt động huy động vốn tại chi nhánh từ đó đã đề xuất
các giải pháp và kiến nghị để tăng cường huy động vốn, góp phần thúc đẩy nguồn
Tr
ươ
̀ng
vốn của chi nhánh ngày càng phát triển vững mạnh.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
uê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ ................................................................................x
tê
́H
PHẦN I: MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn.............................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài............................................................2
Ki
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5.Kết cấu của luận văn..................................................................................................4
ho
̣c
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................6
ại
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................6
Đ
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại ....................................................................6
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại.......................................................................6
̀ng
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại...............................................................7
ươ
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại..............................................9
1.1.3.3. Hoạt động trung gian khác ............................................................................11
Tr
1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của NHTM ...........................................11
1.2.1. Khái niệm vốn, hoạt động huy động vốn .........................................................11
1.2.2. Đặc điểm vốn huy động: ..................................................................................12
1.2.3. Vai trò của huy động vốn .................................................................................13
1.2.4. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại. ................................17
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại. ..21
iv
1.3.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng huy động vốn.......................................................21
1.3.2. Cơ cấu nguồn vốn .............................................................................................21
1.3.3. Chi phí huy động vốn .......................................................................................22
1.3.4.Cơ cấu sử dụng vốn ...........................................................................................24
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của NHTM ........................................24
1.4.1.Các nhân tố chủ quan.........................................................................................24
uê
́
1.4.2.Các nhân tố khách quan.....................................................................................27
tê
́H
1.5. Kinh nghiệm các ngân hàng về huy động vốn.....................................................29
1.5.1. Kinh nghiệm về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại các ngân hàng khác...........29
1.5.2. Bài học rút ra cho Agribank Đông Hà..............................................................31
nh
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................33
Ki
Chương 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ QUẢNG TRỊ.................................................................................34
ho
̣c
2.1. Tổng quan về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Thành Phố Đông Hà Quảng Trị .....................................................................34
ại
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.....................................34
Đ
2.1.1.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu........................................................................34
̀ng
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị ...........................35
ươ
2.1.1.3. Tổ chức quản lý của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.....................................................36
Tr
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.....................................37
2.2.1. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng..............................................................37
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ huy động tiền gửi của của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị ...........39
Nghiệp vụ huy động tiền gửi với một khách hàng được bắt đầu từ khi khách hàng
đến gửi tiền và kết thúc khi khách hàng tất toán khoản tiền gửi đó..........................39
2.2.2. Công tác Huy động vốn....................................................................................41
v
2.2.3. Hoạt động cho vay............................................................................................43
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................45
2.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị...........................46
2.3.1. Quy mô huy động vốn ......................................................................................46
2.3.2. Đánh giá cơ cấu huy động vốn .........................................................................49
uê
́
2.3.4. Chi phí huy động vốn tiền gửi bình quân.........................................................57
tê
́H
2.3.5. Tương quan giữa nguồn vốn và dư nợ .............................................................58
2.3.6. Tình hình biến động lãi suất .............................................................................60
nh
2.4. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển Nông thôn việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng
Trị ..............................................................................................................................62
Ki
2.4.3. Nhóm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm huy động vốn
của Agribank. ............................................................................................................65
ho
̣c
2.5. Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị. .........................69
2.5.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................69
ại
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân .......................................................................72
Đ
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................76
̀ng
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG .................................77
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
ươ
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ QUẢNG TRỊ .......77
Tr
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị đến năm 2020.............................................77
3.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Agribank Đông
Hà (mô hình SWOT) .................................................................................................80
3.2.1. Điểm mạnh (Strength) ......................................................................................80
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses) ...................................................................................80
3.2.3. Cơ hội (Opportunity) ........................................................................................81
3.2.4. Thách thức (Threat) ..........................................................................................82
vi
3.3. Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị............................................83
3.3.1. Giải pháp về đội ngũ cán bộ .............................................................................83
3.3.2. Giải pháp về lãi suất huy động .........................................................................85
3.3.3. Giải pháp về quảng bá thương hiệu..................................................................85
3.3.4. Giải pháp về chăm sóc khách hàng ..................................................................87
uê
́
3.3.5. Đa dạng hóa các hình thức tiền gửi ..................................................................88
tê
́H
3.3.6. Giải pháp mở rộng kênh phân phối ..................................................................90
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................91
1. Kết luận...................................................................................................................91
nh
2. Kiến nghị ................................................................................................................92
2.1. Kiến nghị với Chính phủ .....................................................................................92
Ki
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...................................................................93
̣c
2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam........94
ho
2.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Trị. ......................................................................................................95
ại
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
Đ
PHỤ LỤC ..................................................................................................................97
̀ng
Quyết định hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của phản biện 1 và 2
ươ
Biên bản hội đồng chấm luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Tr
Xác nhận hoàn thiện
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Agribank
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank Đông Hà
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh thành phố Đông Hà – Quảng Trị
: Máy rút tiền tự động
BQ
: Bình quân
CNH- HĐH
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
IPCAS
: hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng của Ngân hàng
tê
́H
uê
́
ATM
nh
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
: Kho bạc Nhà Nước
KH
: Khách hàng
LienvietPostBank
: Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt
MB
: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
NHNN
: Ngân hàng Nhà Nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
̣c
ho
ại
: Đơn vị chấp nhận thẻ
Đ
POS
: Tiền gửi
ươ
: Thương mại cổ phần
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài sản
Tr
TMCP
: Tổ chức tín dụng
̀ng
TCTD
TG
Ki
KBNN
Vietcombank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Viettinbank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
VPbank
: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
VAMC
của các tổ chức tín dụng Việt Nam
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tình hình huy động vốn của Agribank Đông Hà
năm 2014 – 2016 ..................................................................................41
Bảng 2.2.
Tình hình cho vay của Agribank Đông Hà năm 2014 – 2016...............43
Bảng 2.3.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Đông Hà
uê
́
năm 2014 - 2016 ....................................................................................45
Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn của Agribank Đông
Hà giai đoạn 2014 – 2016......................................................................48
Bảng 2.5.
Cơ cấu tiền gửi theo nguồn huy động của Agribank Đông Hà giai đoạn
2014 – 2016 ...........................................................................................52
Bảng 2.6.
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn của Agribank Đông Hà
nh
tê
́H
Bảng 2.4.
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................54
Chi phí huy động vốn bình quân của Agribank Đông Hà
Ki
Bảng 2.7.
Cơ cấu nguồn vốn dư nợ của Agribank Đông Hà
ho
Bảng 2.8.
̣c
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................57
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................59
Biến động lãi suất trả lãi sau của Agribank Đông Hà
ại
Bảng 2.9.
Đ
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................61
̀ng
Bảng 2.10. Bảng thống kê thông tin khách hàng tại Agribank Đông Hà ................62
Tr
ươ
Bảng 2.11: Thống kê điểm đánh giá khách hàng đối với sản phẩm huy động vốn tại
Agribank Quảng Trị ..............................................................................65
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank CN Đông Hà –
Quảng Trị..............................................................................................................36
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình gửi tiền của Agribank................................................40
Biểu đồ 2.1.Quy mô nguồn vốn huy động Agribank Đông Hà giai đoạn 2014 –
uê
́
2016 ....................................................................................................................47
Biểu đồ 2.2. Số lượng khách hàng tại Agribank Đông Hà giai đoạn 2014-2016.49
tê
́H
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế giai đoạn 2014 - 2016 ......50
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền giai đoạn 2014 - 2016.......................56
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Biểu đồ 2.5. Kênh thông tin quảng bá thương hiệu..............................................64
x
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong sự nghiệp đổi mới và xây dựng nền kinh tế thị trường, hoạt động của các Ngân
hàng Thương mại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đó là một trong những kênh thực hiện
chính sách tài chính của quốc gia, là cầu nối giữa các Tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp,
các cá nhân với Ngân hàng Thương mại từ việc huy động vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền
uê
́
kinh tế vào ngân hàng và thực hiện phân phối lại vốn tiền tệ một cách hợp lý dưới hình thức
cho vay, đầu tư để phát triển nền kinh tế. Với yêu cầu ngày một phát huy vai trò là một
tê
́H
trung gian trong hoạt động tài chính, nhằm nâng cao tính cạnh tranh cũng như sức mạnh của
hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, thì vấn đề huy động vốn là một
trong những yếu tố đóng vai trò quyết định mà tất cả các Ngân hàng Thương mại đều luôn
nh
quan tâm và tìm mọi biện pháp để không ngừng mở rộng và phát triển huy động vốn. Việc
Ki
xem xét đánh giá khả năng huy động vốn, những khó khăn, trở ngại và nguyên nhân của nó,
từ đó đề ra những giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn là việc làm cần thiết.
̣c
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thành phố Đông Hà
ho
Quảng Trị phát triển trong giai đoạn khó khăn chung của hệ thống ngân hàng, hoạt động
huy động vốn của chi nhánh cũng gặp phải sự cạnh tranh lớn của các ngân hàng khác
ại
trên địa bàn. Thách thức lớn nhất đối với Agribank Đông Hà hiện nay là huy động được
Đ
nguồn tiền gửi với chi phí hợp lý, độ ổn định cao… đảm bảo cho hoạt động của chi
̀ng
nhánh, thực hiện tốt nhiệm vụ là kênh dẫn vốn cho các đối tượng sản xuất, đối tượng có
nhu cầu sử dụng vốn trên địa bàn.
ươ
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn nội dung “Giải pháp tăng cường huy động vốn
tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố
Tr
Đông Hà Quảng Trị “ làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng
Trị, từ đó đưa ra giải pháp tăng cường huy động vốn phù hợp với đặc điểm địa bàn và
điều kiện của chi nhánh.
1
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa về những lý luận về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị, từ đó chỉ ra kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất giải pháp và định hướng nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà
uê
́
Quảng Trị.
Đối tượng
tê
́H
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.
nh
Khách hàng giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.
Ki
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
ho
̣c
về hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.
ại
Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị.
Đ
Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, các dữ liệu thứ cấp được
̀ng
thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2014 đến 2016. Các dữ liệu sơ cấp được thu
thập từ 1/10/2016 đến 31/12/2016.
ươ
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tr
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Các loại thông tin cần thu thập: Thông tin về Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị, lịch sử phát triển,
tình hình hoạt động kinh doanh.
Nguồn thu thập:
- Báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Thành phố Đông Hà Quảng Trị, như doanh thu, lao động, kết quả hoạt động kinh doanh,…
2
- Sách báo, thông qua các thông tin trên Internet và luận văn thạc sĩ đã được công bố.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khách hàng, sử dụng phiếu khảo
sát trực tiếp khách hàng.
* Cuộc khảo sát nhằm đánh giá công tác huy động vốn của Agribank, đồng thời đánh giá
mức độ hài lòng và những nhân tố tác động, chi phối đến hoạt động huy động vốn tại Agribank
Đông Hà. Từ đó rút ra điểm mạnh yếu, nhằm tăng cường huy động vốn.
uê
́
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát: Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần
tê
́H
Đối tượng: bảng hỏi tập trung vào đối tượng khách hàng cá nhân giao dịch tại chi
nhánh
Phần 1 của bảng câu hỏi thu thập thông tin cá nhân của khách hàng như giới tính,
nh
nghề nghiệp, độ tuổi….
Phần 2 của bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về
4.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu
Ki
các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của chi nhánh.
ho
̣c
Phương pháp chọn mẫu: Đối với dữ liệu sơ cấp, thì đây là loại dữ liệu được thu
thập bằng bảng hỏi và được sử dụng để tiến hành các kiểm định cần thiết. Do giới hạn về
Đ
kết quả cho tổng thể.
ại
thời gian và nguồn lực nên nghiên cứu này chỉ khảo sát trên mẫu đại diện và suy rộng
N
=
Z / 2 p q
ε2
Tr
ươ
̀ng
Tính cỡ mẫu theo phương pháp phi xác suất
Công thức tính cỡ mẫu:
3
Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0.5
α/2Z2 = 1,96; ε = 9%; với độ tin cậy 1 – α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
n
1,962 x 0,5 x 0,5
=
0,92
= 118,56
uê
́
- Tiến hành khảo sát 119 khách hàng,
tê
́H
- Phạm vi khảo sát: Khách hàng trực tiếp đến tham gia giao dịch tiền gửi tại
Agribank Đông Hà.
- Phương pháp chọn mẫu và thực hiện khảo sát: Khảo sát theo phương pháp
nh
ngẫu nhiên thuận tiện phi xác suất. Cụ thể: tiếp cận khách hàng, khách hàng nào
đồng ý tham gia trả lời thì khảo sát.
Ki
4.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được tổng hợp và kiểm tra tính xác
ho
̣c
thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tính toán theo phương pháp phân
tích kinh tế và phân tích kinh doanh, tiến hành so sánh dữ liệu theo thời gian, không
ại
gian bao gồm thống kê so sánh tuyệt đối và tương đối, để thấy rõ thực trạng huy
Đ
động vốn của Agribank Đông Hà.
Đối với số liệu sơ cấp: Lọc các bảng hỏi không hợp lệ trong quá trình điều
̀ng
tra nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin thu thập được đồng thời phục vụ tốt
ươ
hơn cho việc xử lý số liệu sau này.
- Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp tổng hợp thống kê cần thiết như:
Tr
Phân tổ thống kê, Bảng thống kê, Đồ thị thống kê.
- Xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên
máy tính bằng phần mềm Excel và phần mềm ứng dụng liên quan.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị thì luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
4
Chương 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đông Hà Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Đông Hà
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Quảng Trị
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
uê
́
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một tổ chức tài chính quan trọng trong nền
tê
́H
kinh tế. Đây là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất bởi lẽ các cá nhân, tổ chức hay
doanh nghiệp đều gửi tiền tại đây, nguồn vốn của họ phần lớn xuất phát từ đây. Các
cá nhân gửi tiền với mục đích tăng thu nhập, thêm lợi nhuận, các doanh nghiệp, các
nh
tổ chức xã hội gửi phục vụ thanh toán, chi tiêu, trả lương… Ngân hàng đóng vai trò
Ki
là người thủ quỹ cho toàn xã hội.
Bên cạnh đó ngân hàng còn là tổ chức cho vay chủ yếu đối với doanh nghiệp,
̣c
cá nhân và có thể là cả nhà nước nữa. Cho vay tiêu dùng, cho vay để đầu tư, cho
ho
vay để phục vụ sản xuất, cho vay để xây dựng cơ sở hạ tầng… phần lớn các nguồn
vay ấy đều được thực hiện tại ngân hàng.
ại
Mặt khác Ngân hàng còn là một trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền
Đ
kinh tế, ngân hàng là trung gian cho người dư thừa vốn gặp những người đang cần
̀ng
vốn và tạo điều kiện đem lại lợi ích cho họ. Chính sách tiền tệ là bộ phận quan trọng
của chính sách kinh tế trong mỗi quốc gia và ngân hàng đóng vai trò quyết định
ươ
chính sách ấy.
Theo luật Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 năm 2010, Ngân hàng thương
Tr
mại được định nghĩa như sau: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của Luật tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. (Điều 4 Luật tổ chức tín
dụng 2010)
6
Các loại hình của NHTM bao gồm:
NHTM quốc doanh: Là NHTM được thành lập bằng 100% vốn của Nhà nước.
Các ngân hàng này được nhà nước cấp vốn và hoạt động chịu sự quản lý của nhà
nước. Ngoài việc tiến hành kinh doanh bình thường: huy động vốn, cho vay và các
dịch vụ khác, ngân hàng còn phải thực hiện các nhiệm vụ khi nhà nước giao cho.
NHTM cổ phần: Là NHTM được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
uê
́
Đây là các ngân hàng được thành lập và hoạt động theo luật công ty cổ phần. Sở
hữu ngân hàng là các cổ đông, họ cùng nhau góp vốn để hình thành và hoạt động
tê
́H
theo quy định của pháp luật.
Chi nhánh NHTM nước ngoài: Là một bộ phận của ngân hàng nước ngoài
(ngân hàng nguyên xứ) hoạt động tại Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật
nh
Việt Nam.
Ki
Ngân hàng liên doanh: là ngân hàng được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên
doanh. Vốn điều lệ là vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam và bên ngân hàng nước
ho
̣c
ngoài, có trụ sở chính tại Việt Nam và chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
ại
1.1.2.1. Trung gian tài chính
Đây “Là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những
Đ
cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM.
̀ng
Trong chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng
ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế
ươ
(bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị,
TCKT…vv) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng
Tr
các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn
tiêu dùng của xã hội” [3, tr.32].
Như vậy NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay hay nói cách khác hoạt
động tín dụng Ngân hàng là đi vay để cho vay. Ngày nay quan niệm vai trò trung gian
tín dụng trở nên biến hoá hơn, sự phát triển của thị trường tài chính làm xuất hiện
những khía cạnh khác của chức năng này. Ngân hàng có thể đứng làm trung gian giữa
các Công ty (khi phát hành cổ phiếu) với những nhà đầu tư, chuyển giao các mệnh lệnh
7
trên thị trường chứng khoán, đảm nhận việc mua bán trái phiếu Công ty… theo cách
này Ngân hàng làm trung gian giữa người đầu tư và người cần vay vốn trên thị trường.
Thông qua chức năng này NHTM đang thực hiện chức năng xã hội của mình làm cho
sản phẩm xã hội được tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, từ đó góp phần thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế cải thiện đời sống nhân dân.
1.1.2.2. Trung gian thanh toán
uê
́
Ngân hàng làm chức năng thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
tê
́H
hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở nó thực hiện
nh
chức năng làm thủ quỹ cho xã hội.. Khi các khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng họ
Ki
sẽ được bảo đảm an toàn trong việc cất giữ, thực hiện thu chi nhanh chóng thuận
lợi, nhất là đối với khoản thanh toán có giá trị lớn ở mọi địa phương mà nếu khách
ho
̣c
hàng tự làm sẽ rất tốn kém, khó khăn, không an toàn…
Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh
ại
tế. Trước hết, thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng góp phần tiết kiệm chi
phí lưu thông tiền mặt và đảm bảo thanh toán an toàn. Khả năng lựa chọn hình thức
Đ
thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp cho phép khách hàng thực hiện thanh toán
̀ng
nhanh chóng và hiệu quả. Điều này góp phần tăng nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa,
tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ hai, việc
ươ
cung ứng một dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt có chất lượng làm tăng uy tín
Tr
cho ngân hàng và do đó tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn tiền gửi.
Như vậy có thể nói chức năng trung gian thanh toán là việc NHTM “đứng ra
làm trung gian các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người
mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau” [2,
tr.35].
1.1.2.3. Tạo tiền.
Một trong những khả năng chủ yếu của NHTM là khả năng tạo tiền. Chức năng
8
này được thể hiện thông qua hoạt động tín dụng và đầu tư của các NHTM trong mối
quan hệ với tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN. Sức mạnh của hệ thống NHTM nhằm
tạo bút tệ mang ý nghĩa kinh tế to lớn. Hệ thống tín dụng năng động là điều kiện cần
thiết cho sự phát triển kinh tế theo một hệ số tăng trưởng vững chắc. Nền tín dụng
Ngân hàng không tạo ra những điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và những
hoạt động của nó thì trong nhiều trường hợp sản xuất không thực hiện được và
uê
́
nguồn vốn tích luỹ từ lợi nhuận và từ những nguốn khác sẽ bị hạn chế, hơn nữa các
đơn vị có thể phải gánh chịu tình trạng ứ đọng vốn luân chuyển vốn không được sử
tê
́H
dụng trong quá trình sản xuất nhưng trong các thời kì cao điểm mang tính thời vụ
các hoạt động doanh nghiệp lại không đủ vốn để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh
doanh nên thực tế cần một số cung tiền tệ vừa đủ và không được phép vượt nếu tiền
nh
cung ứng tăng quá nhanh, tất yếu lạm phát sẽ xuất hiện kèm theo là những hậu quả
Ki
kinh tế, xã hội mà quốc gia đó sẽ phải gánh chịu
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
ho
̣c
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn (Nghiệp vụ tài sản nợ)
Huy động vốn là các hoạt động nhằm tạo vốn cho ngân hàng, hình thành tài
ại
sản nợ cho ngân hàng. Huy động vốn là hoạt động nền tảng, tạo điều kiện và tiền đề
cho hoạt động của NHTM. Các NHTM thực hiện huy động mọi nguồn vốn tạm thời
Đ
nhàn rỗi trong nền kinh tế dưới mọi hình thức để thực hiện nhiệm vụ đầu tư, cho vay đối với
̀ng
các thành phần kinh tế, giúp họ đổi mới trong sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển gia
tăng sản xuất…
ươ
Vốn được ngân hàng thương mại huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như:
Nhận tiền gửi của tổ chức , cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới
Tr
nhiều hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
đọng vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các
tổ chức tín dụng nước ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
9
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay
đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa
phương và cả nước.
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng tạo uy tín của
ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh, mở
uê
́
rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Do đó các NHTM phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát
tê
́H
triển kinh tế của địa phương, của đất nước để đưa ra các loại hình huy động vốn phù
hợp, nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự
nh
nghiệp CNH- HĐH đất nước.
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn ( Nghiệp vụ tài sản có)
Ki
Sử dụng vốn là việc ngân hàng sử dụng những nguồn đã huy động được để
ho
cân đối kế toán của ngân hàng.
̣c
đưa vào kinh doanh thu lợi nhuận, đây là nghiệp vụ hình thành tài sản có trên bảng
- Hoạt động dự trữ tiền mặt: đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng chi trả
ại
cho ngân hàng đáp ứng nhu cầu rút tiền, thanh toán thường xuyên liên tục của
khách hàng ở bất cứ thời điểm nào. Dự trữ tiền mặt cao hay thấp phụ thuộc vào
Đ
quy mô hoạt động, phụ thuộc quy mô hoạt động, cơ cấu và tính chất nguồn vốn
̀ng
của NHTM, và được NHNN quy định cụ thể trong từng thời kỳ. Các khoản dự trữ
của NHTM không sinh lời.
ươ
- Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản, là hoạt động sống còn của ngân
Tr
hàng. Đây là việc ngân hàng nhường quyền sử dụng vốn cho người khác theo những
đảm bảo nhất định về tài sản, vật thế chấp, về khả năng hoàn trả, về lãi suất… Hoạt
động cho vay đem lại nguồn thu nhập chính cho Ngân hàng, là cơ sơ để Ngân hàng
có thể tồn tại được. Hiện nay các ngân hàng thương mại đang đa dạng hoá các loại
hình cho vay: cho vay theo thời hạn tín dụng, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay tiêu dùng, cho vay căn cứ vào tài sản thế chấp… để làm sao thoả mãn được tối
đa nhất nhu cầu của khách hàng.
10
- Hoạt động đầu tư: Khác với hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư mang lại nhiều
rủi ro hơn cho ngân hàng. Khi xác định đầu tư vào một khoản mục nào đó thì mọi chi
phí, mọi rủi ro là do ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tất nhiên song hành với
điều đó là một quy luật của tự nhiên đó là rủi ro càng cao thì lợi nhuận thu được càng
lớn, vì vậy Ngân hàng luôn luôn phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đầu tư. Các loại hình
đầu tư mà ngân hàng thực hiện đó là đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,
uê
́
bên cạnh đó còn đầu tư liên doanh liên kết với các ngân hàng, các tổ chức khác trong
nền kinh tế. Ngân hàng tham gia đầu tư không chỉ với mục đích duy nhất là gia tăng lợi
tê
́H
nhuận mà ngân hàng còn với mục đích sâu xa nữa đó là xâm nhập sâu hơn vào thị
trường tài chính, tham gia chi phối nền kinh tế hoàn thành mục tiêu của mình.
1.1.3.3. Hoạt động trung gian khác
nh
Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của mình, các NHTM đã tiến hành cung
Ki
ứng các dịch vụ phục vụ khách hàng như: dịch vụ thanh toán, đại lý, tư vấn tài chính,
bảo hiểm, mua bán ngoại tệ… trên cơ sở đó thu phí dịch vụ ngân hàng. Ngày nay do
ho
̣c
nhu cầu phát triển của nền kinh tế đòi hỏi hoạt động dịch vụ ngân hàng ngày càng
mở rộng về số lượng và chất lượng, các NHTM ngày càng đầu tư vào trang thiết bị,
ại
cơ sở vật chất, áp dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động ngân hàng, thực hiện
tốt khâu thanh toán không dùng tiền mặt như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ngân
Đ
hàng điện tử…. Thực hiện tốt khâu cung ứng dịch vụ góp phần làm tăng thu nhập
̀ng
cho ngân hàng, đồng thời mức độ rủi ro thấp. Vì vậy xu hướng các NHTM hiện đại
là mở rộng hoạt động dịch vụ bên cạnh việc duy trì các nghiệp vụ ngân hàng truyền
ươ
thống thông qua việc đa dạng hóa các hoạt động, các NHTM có thể vừa tăng thu
Tr
nhập vừa nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính.
Như vậy phần chính trong cơ cấu tổng thu nhập của NHTM là lãi cho vay, lợi
nhuận thu được từ các khoản đầu tư, thu phí dịch vụ và mua bán ngoại tệ.
1.2. Nguồn vốn và hoạt động huy động vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm vốn, hoạt động huy động vốn
Như đã biết, Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính với
các chức năng cơ bản là: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng
11
tạo tiền. Để thực hiện được các chức năng này và đi vào hoạt động một cách có hiệu
quả và có lợi nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải có một lượng vốn hoạt
động nhất định.
Các nhà kinh tế đã đưa ra khái niệm về vốn của NHTM như sau:
“Vốn của ngân hàng thương mại là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân
hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực
uê
́
hiện các dịch vụ kinh doanh khác”.
Vốn của ngân hàng thương mại bao gồm:
tê
́H
- Vốn chủ sở hữu.
- Vốn huy động.
- Vốn đi vay.
nh
- Vốn khác.
Ki
Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động của
ngân hàng và đều có những tác động nhất định đến hoạt động kinh doanh của NHTM.
ho
̣c
Hoạt động huy động vốn (còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi) “là hoạt động
nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
ại
hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình
thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người
Đ
gửi tiền theo thỏa thuận” [6, tr.12].
̀ng
Vốn huy động có vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh
ươ
doanh. Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do
Tr
đó hoạt động huy động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của
ngân hàng sẽ tăng, là tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
1.2.2. Đặc điểm vốn huy động:
+ Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn của
NHTM, các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn này.
+ Về mặt lý thuyết, vốn huy động không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền
gửi của họ mà không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện nào. Vì đặc điểm này các
12
NHTM không được sử dụng hết nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh mà phải dự
trữ một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán, hay khả năng chi trả khi khách
hàng rút tiền.
+ Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất
lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
+ Bản chất của vốn huy động là các tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau,
uê
́
Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn
trả đúng gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn.
tê
́H
Vốn huy động của NHTM bao gồm:
- Nhận tiền gửi: là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được từ các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân... trong xã hội thông qua quá trình nhận tiền gửi,
nh
thanh toán hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ kinh doanh khác.
Ki
Bản chất của tài khoản tiền gửi là tài sản thuộc sở hữu của các đối tượng khách
hàng khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng nó để cho vay, chiết khấu, thanh
ho
̣c
toán... nhưng không có quyền sở hữu, Ngân hàng có trách nhiệm phải hoàn trả đúng
hạn cả gốc và lãi hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền để sử dụng. Tiền gửi
ại
chiếm một tỷ trọng khá lớn trong nguồn vốn huy động của các NHTM.
- Vốn vay: Tiền gửi mà Ngân hàng nhận được là nguồn vốn mà Ngân hàng có
Đ
được một cách thụ động. Trong hoạt động của mình nếu như thiếu vốn thì Ngân hàng
̀ng
phải chủ động tìm kiếm vốn để thực hiện các hoạt động của mình. Ngân hàng có thể
tiến hành vay vốn từ: NHNN, các Tổ chức tín dụng khác, vay trên thị trường vốn...
ươ
nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, đảm bảo dự trữ bắt buộc... của Ngân hàng.
Tr
- Vốn khác: Ngoài hai nguồn đã nêu vốn huy động tại NHTM còn có nguồn
huy động khác như: Nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán, điều chuyển vốn...
1.2.3. Vai trò của huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất,
ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động
dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát
hành giấy tờ có giá. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo
13
uy tín của ngân hàng ngày càng cao, ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh
doanh, mở rộng quan hệ tín dụng và gia tăng lợi nhuận. Nghiệp vụ huy động vốn
không chỉ có vai trò lớn đối với hệ thống NHTM mà còn tác động đến nhiều thành
phần trong nền Kinh tế. Cụ thể:
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Vai trò to lớn nhất của hoạt động huy động vốn của NHTM đối với nền kinh
uê
́
tế là nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn vốn. Thông qua qua nghiệp vụ huy
động vốn mà hệ thống Ngân hàng đã tập trung hầu hết các nguồn vốn tạm thời nhàn
tê
́H
rỗi trong xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chổ là phương tiện tích luỹ trở thành nguồn
vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển nền
kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển”
nh
không ngừng của nó thông qua hệ thống luân chuyển trung gian là các NHTM. Đặc
Ki
biệt, trong chiến lược phát triển của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo hướng
CNH - HĐH nhưng điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, do đó vốn đầu tư
ho
̣c
cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất nhiều vào nguồn vốn nội lực trong đó
nguồn từ các Ngân hàng huy động được là rất quan trọng vì nó tạo sự vững chắc
ại
cho sự phát triển nhanh, ổn định và bền vững lâu dài.
Thông qua nghiệp vụ huy động vốn giúp Ngân hàng Nhà nước kiểm soát
Đ
khối lượng tiền tệ trong lưu thông, từ đó sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt
̀ng
buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá,…) một cách
hợp lý nhằm điều hoà lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Đồng
ươ
thời nhà nước có thể sử dụng các biện pháp tích cực để tìm kiếm nguồn vốn huy
Tr
động cho sự phát triển của nền kinh tế từ trong và ngoài nước thông qua việc phát
hành các công cụ nợ như trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc…
1.2.3.2. Đối với ngân hàng thương mại
Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính kinh doanh một loại hàng hoá
đặc biệt là “tiền tệ’’ với đặc thù hoạt động kinh doanh là đi vay để đem cho vay, nên
nguồn vốn có vai trò rất quan trọng đối với mọi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Nó còn phản ánh năng lực cạnh tranh, quyết định khả năng kinh doanh của
14
mỗi ngân hàng. Như vậy, vốn được coi là yếu tố quyết định đến khả năng sinh lời,
sức cạnh tranh, cũng như khả năng phòng chống rủi ro của NHTM. [4, tr.25].
Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các
nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động
của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được xem là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh
doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được xem là yếu tố đầu vào thường
xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng.
uê
́
Vốn quyết định quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng
tê
́H
Một NHTM có nguồn vốn lớn, dồi dào sẽ là điều kiện tiên quyết để ngân
hàng đó thực hiện đa dạng hoá các sản phẩm của mình để đáp ứng tốt nhất những
nhu cầu của khách hàng. Không những vậy, nó còn giúp các NHTM chủ động hơn
nh
trong việc quyết định thực hiện chiến lược kinh doanh của mình, tạo ra một hình
ảnh với ấn tượng riêng cho khách hàng. Từ đó sẽ tạo được sức hút đối với khách
Ki
hàng, góp phần mở rộng quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng.
Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
̣c
trên thị trường
ho
Khách hàng chỉ yên tâm sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng,
nếu họ tin tưởng vào ngân hàng đó. Uy tín ngân hàng là một tài sản vô hình và
ại
không thể lượng hoá được.
Đ
Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng
̀ng
các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của
ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ
ươ
yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỉ lệ thuận với khối lượng
vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có nguồn vốn lớn năng lực thanh toán của ngân hàng
Tr
được nâng cao, do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút
được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của
ngân hàng
Với mỗi ngân hàng quy mô và trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút
nguồn vốn lớn cả về lượng và chất. Đồng thời, khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân
hàng mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Từ đó
15