Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý tài CHÍNH tại CÔNG TY điện lực QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.45 KB, 118 trang )


́H

NGUYỄN THỊ THÙY LINH


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
….....  ….....

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ

: Quản lý kinh tế

Mã số

: 60 34 04 10

Đ



ại

Chuyên ngành

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRIỆU HUY

Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS.Hoàng Triệu Huy - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các
số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.

nguồn gốc./.

nh


́H


Tác giả


́

Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Nguyễn Thị Thùy Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Để có được kết quả nghiên cứu này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hoàng
Triệu Huy đã hướng dẫn tận tình, chu đáo trong suốt quá trình tôi nghiên cứu và viết luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo Phòng đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ chúng tôi trong quá trình học tập và thực


́

hiện luận văn.


́H

Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và anh chị em phòng Tài chính kế toán
Công ty Điện lực Quảng Trị đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập
thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.

động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.

nh

Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bố, mẹ và em gái đã luôn

Tác giả

ại

ho

̣c


Ki

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Tr

ươ

̀ng

Đ

Nguyễn Thị Thùy Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Định hướng: Ứng dụng
Mã số: 60 34 04 10

Niên khoá: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài luận văn: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH


́


TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ”


́H

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại
Công ty điện lực Quảng Trị trong giai đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty điện lực Quảng Trị đến năm

nh

2020.

Đối tượng nghiên cứu: Nội dung và hoạt động quản lý tài chính tại Công ty

Ki

điện lực Quảng Trị.

Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thống kê, mô tả;

ho

̣c

Phương pháp chuyên gia; Phương pháp so sánh; Phương pháp lịch sử.
Kết quả nghiên cứu đạt được:

ại


Qua quá trình nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại

Đ

Công ty điện lực Quảng Trị tác giả nhận thấy Công ty đã có sự chú trọng đến công
tác quản lý tài chính. Cụ thể như luôn thực hiện công tác hoạch định tài chính cho

̀ng

năm tiếp theo để có mục tiêu cũng như định hướng, giải pháp hoàn thành các mục

ươ

tiêu tài chính đó.

Bên cạnh đó, Công ty luôn chú trọng việc bảo toàn và phát triển nguồn vốn

Tr

được giao. Giá trị nguồn vốn đều tăng dần quan các năm, tuy nhiên nguồn vốn được
công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt động của mình là nguốn vốn vay.
Qua quá trình phân tích, nghiên cứu, nhận thấy ngành điện chỉ có thể tốt hơn

khi cơ chế giá điện mua vào, bán ra được thả theo cơ chế thị trường. Như hiện tại
Công ty vẫn phải chịu sự kiểm soát giá của Tổng công ty điện lực miền Trung, và
sau đó nữa là sự chi phối của Nhà nước.

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Tổng công ty điện lực miền Trung

PCQT

Công ty điện lực Quảng Trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNST


Lợi thuận sau thuế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

TMCP

Thương mại cổ phần

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

EVNCPC

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii


́H

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................4

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4
5. Cấu trúc luận văn ................................................................................................5

ho

̣c

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI

ại

CHÍNH DOANH NGHIỆP...................................................................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ...................................6

Đ

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ........................................................6

̀ng


1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp .................................................6
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ................................7

ươ

1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp ..................................7

Tr

1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp .................................8
1.2.3. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...................9
1.2.4. Các nguyên tắc trong quản lý tài chính...............................................36

1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP ...............................................................................38
1.3.1. Hình thức pháp lý của tổ chức doanh nghiệp........................................38
1.3.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh. ................................39

v


1.3.3. Môi trường kinh doanh.........................................................................39
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ...............................................41
1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý tài chính của Tổng công ty phân bón và hóa
chất dầu khí (PVFCCo) ................................................................................41
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính của Tổng công ty khí Việt Nam (PV


́


GAS) .............................................................................................................42
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ...........45


́H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty.........................................45
2.1.2. Ngành nghề và hoạt động kinh doanh chủ yếu ...................................48
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.....................................................................................48

nh

2.2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG

Ki

TY TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA .........................................................48
2.2.1. Công tác hoạch định tài chính của Công ty ........................................48

ho

̣c

2.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận kinh doanh ..........................51
2.2.3. Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp.................................................56

ại

2.2.4. Quản lý tài sản trong doanh nghiệp ....................................................58

2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY

Đ

ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ .................................................................................72

̀ng

2.3.1. Thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định các nội dung quan
trọng trong hoạt động quản lý tài chính ........................................................72

ươ

2.3.2. Thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi ................................................72

Tr

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY .........................................................................................................74
2.4.1. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động quản lý tài chính của
Công ty ..........................................................................................................74

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ.........................................80

vi


3.1. ĐỊNH HƯỚNG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI...........80

3.1.1. Định hướng và mục tiêu chung của Công ty Điện lực Quảng Trị ......80
3.1.2. Định hướng các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đến năm 2020 .............80
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG TRỊ .................................81


́

3.2.1. Đề xuất về quy trình hoạch định tài chính ..........................................81
3.2.2. Các giải pháp tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu và thực hiện tốt công tác


́H

quản lý nợ......................................................................................................83
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho..........................................85
3.2.4. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận hoạt động điện ....................88

nh

3.2.5. Quản lý doanh thu, chi phí đối với hoạt động sản xuất khác ..............90

Ki

3.2.6. Đổi mới công tác tổ chức, tăng cường đào tạo trình độ chuyên môn
cho CBCNV ..................................................................................................91

ho

̣c


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................93
1.KẾT LUẬN ........................................................................................................93

ại

2.KIẾN NGHỊ .......................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100

Đ

PHỤ LỤC ...............................................................................................................101

̀ng

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

ươ

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Tr

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Tên bảng

Trang

Phân tích tỷ trọng các khoản mục chính trong bảng cân đối kế toán so
với doanh thu.......................................................................................49
Dự báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 .................50

Bảng 2.3.

Dự báo bảng cân đối kế toán năm 2017 ..............................................51

Bảng 2.4.

Doanh thu của công ty giai đoạn 2014-2016 ......................................52

Bảng 2.5.

Định mức chi phí cho các nhóm điện lực hiện hành...........................54

Bảng 2.6.

Lợi nhuận Công ty giai đoạn 2014-2016 ............................................55

Bảng 2.7.


Cơ cấu vốn của Công ty điện lực Quảng Trị qua các năm..................57

Bảng 2.8.

Giá trị hàng tồn kho của Công ty qua các năm ...................................62

Bảng 2.9.

Diễn biến tài sản và kết cấu tài sản .....................................................65

Bảng 2.10.

Kết cấu nguồn vốn và diễn biến nguồn vốn ........................................67

Bảng 2.11.

Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................68

Bảng 2.12.

Các chỉ tiêu phân tích tài chính Công ty .............................................70

Bảng 2.13.

Tổng hợp kết quả khảo sát về công tác quản lý tài chính tại PCQT ...73

Bảng 2.14.

Tình hình nộp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2014-2016 ..................75


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.2.

viii



PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước,
Ðảng và Nhà nước dành sự quan tâm đặc biệt đến lĩnh vực phát triển ngành năng
lượng nước nhà. Theo Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2050 của Chính phủ, mục tiêu dài hạn của ngành năng lượng là phải bảo


́

đảm an ninh năng lượng quốc gia, góp phần bảo đảm giữ vững an ninh, quốc phòng và


́H

phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ của đất nước; cung cấp đầy đủ năng lượng với
chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội; khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả
nguồn tài nguyên năng luợng trong nước; đa dạng hóa phương thức đầu tư và kinh

nh

doanh trong lĩnh vực năng lượng, hình thành và phát triển thị trường năng lượng cạnh
tranh lành mạnh; phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững ngành năng lượng đi đôi với

Ki

bảo vệ môi truờng. Như vậy, với phương châm “năng luợng phải đi trước một bước”,

̣c


ngành năng lượng phải đảm bảo cung cấp đủ các yêu cầu về điện, than, các loại hình

ho

nhiên liệu khác, làm tiền đề vững chắc cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của cả nước.

ại

“Là một trong số các cấu phần quan trọng của lĩnh vực năng lượng nói chung,

Đ

ngành điện Việt Nam trong những năm vừa qua đã nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sát
sao của lãnh đạo Ðảng, Nhà nước và Chính phủ, đảm bảo phát triển theo định hướng

̀ng

chính sách chung, hướng tới mục tiêu chung của toàn ngành năng lượng nước nhà.

ươ

Bên cạnh mục tiêu đảm bảo an ninh cung cấp điện, cung cấp đủ điện cho các
hoạt động kinh tế - chính trị - xã hội với chất lượng tốt, an toàn, tin cậy, ngành điện

Tr

Việt Nam cũng hướng đến việc thúc đẩy phát triển thị trường điện lực cạnh tranh.
Ngay từ những năm đầu tiên của thế kỷ 21, Ðảng, Nhà nước và Chính phủ đã


đề ra các chính sách và ban hành hành lang pháp lý cho việc phát triển thị trường điện
cạnh tranh tại Việt Nam. Luật Ðiện lực được Quốc hội thông qua tháng 12 năm 2004
đã quy định về chính sách phát triển điện lực tại Ðiều 4, trong đó nêu rõ: “Xây dựng
và phát triển thị trường điện lực theo nguyên tắc công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành
mạnh, có sự điều tiết của Nhà nước để nâng cao hiệu quả trong hoạt động điện lực;

1


bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng
điện; thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động phát điện, phân phối điện, bán
buôn điện, bán lẻ điện và tư vấn chuyên ngành điện lực. Nhà nước độc quyền trong
hoạt động truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia, xây dựng và vận hành các nhà
máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh”.
Căn cứ vào quy định trong Luật Ðiện lực, Thủ tuớng Chính phủ đã ban hành


́

Quyết định số 26/2006/QÐ-TTg ngày 26 tháng 1 năm 2006 (nay đã đuợc thay thế
bằng Quyết định số 63/2013/QÐ-TTg ngày 8 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính


́H

phủ) quy định về lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị truờng
điện lực Việt Nam. Theo đó, thị trường điện lực tại Việt Nam sẽ hình thành và phát
triển theo 03 cấp độ: i) Thị trường phát điện cạnh tranh (vận hành đến năm 2014); ii)

nh


Thị trường bán buôn cạnh tranh (từ năm 2015 đến năm 2021); và iii) Thị truờng bán lẻ

Ki

điện cạnh tranh (từ năm 2021). Bên cạnh đó, ngày 19 tháng 10 năm 2005, Thủ tướng
Chính phủ cũng ban hành Quyết định số 258/2005/QÐ-TTg thành lập Cục Ðiều tiết

ho

̣c

điện lực thuộc Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) với chức năng tham mưu
cho Bộ về chính sách phát triển thị trường điện lực và điều tiết các hoạt động điện lực

ại

tại Việt Nam.

Trong giai đoạn trước năm 2000, ngành điện Việt Nam được tổ chức theo mô

Đ

hình độc quyền tích hợp dọc. Buớc sang thế kỷ 21 khâu phát điện đã được cởi mở hơn,

̀ng

có nhiều đơn vị phát điện nằm ngoài Tập đoàn Ðiện lực Việt Nam (EVN). Tuy nhiên
cho đến nay thì EVN vẫn giữ vai trò chi phối khâu phát điện (hơn 60% tổng công suất


ươ

phát điện toàn hệ thống thuộc các công ty phát điện do EVN sở hữu 100% hoặc nắm

Tr

giữ cổ phần chi phối); khâu phân phối bán lẻ (hơn 90% thị phần); và độc quyền trong
các khâu truyền tải điện. Cũng chính trong giai đoạn này, ngành điện Việt Nam đã
phải đối mặt với một loạt những thách thức về việc đảm bảo cung ứng đủ điện cho nhu
cầu phụ tải cũng như nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển. Theo số liệu thống kê trong
giai đoạn 2000 - 2010, tốc độ tăng trưởng phụ tải điện hàng năm ở Việt Nam nằm
trong khoảng từ 12% đến 17%/năm. Ðể đáp ứng nhu cầu điện tăng cao sẽ đòi hỏi một
lượng vốn đầu tư rất lớn vào nguồn và lưới điện, ước tính sơ bộ khoảng 4 tỉ USD/năm

2


(cho giai đoạn 2000-2010). Ðây sẽ là một áp lực rất lớn cho ngành điện nếu giữ
nguyên cơ cấu tổ chức theo mô hình độc quyền tích hợp dọc. Kinh nghiệm thực tế trên
thế giới cho thấy, chỉ có thúc đẩy cạnh tranh trong các hoạt động điện lực mới có thể
giải quyết đuợc vấn đề tăng hiệu quả sản xuất và kinh doanh điện, thu hút các nguồn
vốn đầu tu cũng như sử dụng vốn đầu tư một cách hiệu quả “[11].
Trên cơ sở tiếp thu những bài học kinh nghiệm về thị truờng điện trên thế giới,


́

căn cứ theo các mục tiêu, nguyên tắc và lộ trình phát triển thị truờng điện đã được
Chính phủ quy định, Cục Ðiều tiết điện lực đã nghiên cứu, xây dựng và đề xuất với Bộ



́H

Công Thương về việc hình thành Thị trường phát điện cạnh tranh tại Việt Nam, làm
tiền đề để phát triển lên các Thị trường bán buôn cạnh tranh và Thị trường bán lẻ điện
cạnh tranh. Việc chuyển sang thị trường điện cạnh tranh đòi hỏi Tập đoàn điện lực

nh

Việt Nam càng phải nỗ lực hơn nữa để có thể giữ vững vị thế của mình trong thị

Ki

trường ngành điện. Cũng không đứng ngoài xu thế đó, Công ty Điện lực Quảng Trị là
đơn vị trực thuộc của Tổng công ty Điện lực Miền Trung, những năm vừa qua, đơn vị

ho

̣c

cũng không ngừng cải tiến, đổi mới toàn diện về mọi mặt nhằm hòa nhập với xu thế
của thời đại. Do vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Công ty điện lực

ại

Quảng Trị cũng là yêu cầu cấp thiết để có thể bảo toàn và phát triển vốn và đạt được
các yêu cầu mục tiêu do Nhà nước đặt ra. Chính vì lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Hoàn

̀ng


văn của mình.

Đ

thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty điện lực Quảng Trị” làm đề tài luận

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

ươ

2.1. Mục tiêu chung

Tr

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài

chính tại Công ty điện lực Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Việc nghiên cứu đề tài nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tài chính và quản lý tài chính
doanh nghiệp.

3


- Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty điện lực Quảng Trị
trong giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty
điện lực Quảng Trị và đáp ứng được các yêu cầu do Nhà nước đặt ra đối với Công ty
điện lực Quảng Trị đến năm 2020.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


́

3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài
quản lý tài chính của Công ty điện lực Quảng Trị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu


́H

Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung và hoạt động liên quan đến công tác

nh

- Phạm vi không gian: Công ty điện lực Quảng Trị.

2014-2016.

̣c

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Ki

- Phạm vi thời gian: Các số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm

ho


4.1. Phương pháp thu thập thông tin

- Số liệu thứ cấp: Bao gồm các thông tin, số liệu liên quan đến công tác quản lý

ại

tài chính Công ty được thu thập chủ yếu từ phòng Kinh doanh, phòng Tài chính kế

Quảng Trị.

Đ

toán và phòng Kế hoạch thông qua hệ thống quản lý công văn của Công ty điện lực

̀ng

- Số liệu sơ cấp: Được tổng hợp từ bảng khảo sát 37 đối tượng thực hiện công tác

ươ

quản lý tài chính trong Công ty điện lực Quảng Trị.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin

Tr

Phương pháp thống kê, mô tả: Trên cơ sở số liệu thu thập được tiến hành lựa

chọn, sắp xếp lại các thông tin, xây dựng hệ thống các bảng biểu thể hiện cách nhìn
khách quan, tổng thể về công tác quản lý tài chính tại Công ty.

Phương pháp chuyên gia: Thực hiện phỏng vấn 15 đối tượng chủ chốt trong
công tác quản lý tài chính. Điều kiện để tác giả lựa chọn đối tượng tham gia phỏng
vấn: Là những cá nhân đang làm công tác quản lý tại Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Đây là những người có năng lực, chuyên môn và am hiểu về công tác quản lý tài chính

4


tại Công ty. Cụ thể: Giám đốc Công ty, Phó Giám đốc Công ty phụ trách kinh doanh,
Kế toán trưởng Công ty, Trưởng phòng Kinh doanh, Trưởng Phòng Kế hoạch và 10
Giám đốc của các đơn vị trực thuộc Công ty.
Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự thay đổi của các chỉ tiêu qua các năm
2014-2015-2016.

khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có định hướng phù hợp.
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN


́

Phương pháp lịch sử : nhằm so sánh, đối chiếu các số liệu, thông tin trong quá


́H

Bao gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị, danh mục
tài liệu tham khảo và phụ lục. Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn việc về tài chính doanh nghiệp và quản


nh

lý tài chính doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng về công tác quản lý tài chính tại Công ty điện lực Quảng

Ki

Trị.

̣c

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

điện lực Quảng Trị.

5



PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp


́

Tài chính doanh nghiệp là một mắt xích quan trọng của hệ thống tài chính trong
nền kinh tế, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế


́H

hàng hoá tiền tệ. Để có thể tiến hành hoạt động kinh doanh thì bất cứ một doanh
nghiệp nào cũng phải có một lượng tiền tệ nhất định, đó là tiền đề cần thiết và quan
trọng. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng đồng thời là quá trình

nh

hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ. Trong quá trình đó đã phát sinh các
luồng tiền tệ gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh, các hoạt động đầu tư

Ki

cũng như mọi hoạt động khác của doanh nghiệp. Các luồng tiền bao gồm các luồng

̣c


tiền tệ đến và ra khỏi doanh nghiệp tạo thành sự vận động của các luồng tài chính

ho

trong doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ kinh tế diễn ra dưới hình

ại

thức giá trị giữa doanh nghiệp và môi trường xung quanh, nó phát sinh trong quá trình

Đ

tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.

̀ng

Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những hoạt động cơ bản nhất đối
với mỗi doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp nếu được duy trì và phát

ươ

triển một cách ổn định thì sẽ tạo tiền đề và nền tảng vững chắc cho mọi hoạt động
khác của doanh nghiệp vận động và phát triển. Hoạt động tài chính doanh nghiệp giúp

Tr

cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu như huy động, khai thác vốn, đáp ứng nhu

cầu sử dụng vốn cũng như phân bổ và sử dụng các nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu
quả.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng phân phối
Đối với mỗi doanh nghiệp thì vấn đề tài chính là vô cùng quan trọng. Để quá
trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra thì vốn của doanh nghiệp phải được phân phối

6


cho các mục đích khác nhau và các mục đích này đều hướng tới một mục tiêu chung
của doanh nghiệp. Quá trình phân phối vốn cho các mục đích đó được thể hiện theo
các tiêu chuẩn và định mức được xây dựng dựa trên các mối quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với môi trường kinh doanh. Tiêu chuẩn và định mức phân phối đó không phải
cố định trong suốt quá trình phát triển của doanh nghiệp mà nó thường xuyên được
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình từng giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp.


́

1.1.2.2. Chức năng giám đốc bằng tiền

Bên cạnh chức năng phân phối thì tài chính doanh nghiệp còn có chức năng giám


́H

đốc bằng tiền. Chức năng này không thể tách khỏi chức năng phân phối, nó giúp cho
chức năng phân phối diễn ra có hiệu quả nhất. Kết quả của mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đều được thể hiện thông qua các chỉ tiêu tài chính như


nh

thu, chi, lãi, lỗ… Các chỉ tiêu tài chính này tự thân nó đã phản ánh được tình hình hoạt

Ki

động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của
doanh nghiệp và còn giúp các nhà quản lý đánh giá được mức độ hợp lý và hiệu quả

ho

̣c

của quá trình phân phối, để từ đó có thể tìm ra được phương hướng và biện pháp điều
chỉnh để đạt được hiệu quả cao hơn trong kỳ kinh doanh tiếp theo.

ại

1.1.2.3. Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng phân phối và chức năng giám đốc bằng tiền của tài chính doanh

Đ

nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chức năng phân phối là tiền đề của hoạt

̀ng

động sản xuất kinh doanh, nó xảy ra trước và sau một chu trình sản xuất kinh doanh.
Chức năng giám đốc bằng tiền luôn theo sát chức năng phân phối, ở đâu có sự phân


ươ

phối thì ở đó có giám đốc bằng tiền và có tác dụng điều chỉnh quá trình phân phối cho

Tr

phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hai chức năng này cùng
tồn tại và hỗ trợ cho nhau để hoạt động tài chính doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt
hiệu quả cao nhất.
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp
Khái niệm quản lý tài chính hiểu một cách đơn giản là công tác quản lý các vấn
đề trong doanh nghiệp có liên quan đến việc tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo

7


sự cân đối, hài hoà các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp nhằm đảm bảo quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả ngày
càng cao.
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn và đưa ra các quyết định tài
chính, tổ chức và thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, phát triển ổn định, không


́

ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.



́H

Như vậy có thể thấy rằng quản lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình, từ việc
phân tích tình hình của doanh nghiệp cũng như môi trường hoạt động của doanh
nghiệp để đưa ra các quyết định tài chính hợp lý, phù hợp với tình hình của doanh

nh

nghiệp, đến đảm bảo các quyết định tài chính được thực hiện và phù hợp với mục tiêu

Ki

của hoạt động tài chính doanh nghiệp cũng như mục tiêu phát triển chung của doanh
nghiệp. Hiểu theo một cách đơn giản thì quản lý tài chính là việc các nhà quản lý làm

ho

̣c

cách nào để huy động vốn nhanh và ổn định nhất, phân bổ và sử dụng nguồn vốn ấy có
hiệu quả nhất, đưa lại lợi nhuận cao và ổn định cho doanh nghiệp và đảm bảo cho

ại

hoạt động tài chính và hoạt động của doanh nghiệp phát triển ổn định.
1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp

Đ


Quản lý tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với quản lý doanh nghiệp và giữ vị trí

̀ng

quan trọng hàng đầu trong quản lý doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định quản lý khác
đều được dựa trên kết quả rút ra từ những đánh giá tài chính trong quản lý tài chính

ươ

doanh nghiệp.

Tr

Trong hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư của doanh nghiệp có nhiều vấn đề

tài chính nảy sinh, đòi hỏi các nhà quản lý phải nhạy bén và năng động để đưa ra các
quyết định kịp thời và khoa học để giải quyết các vấn đề đó, có như vậy mới đảm bảo
cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Để tồn tại và phát triển, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở công tác hoạch định cả về mặt
chiến lược và chiến thuật. Về mặt chiến lược phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh,
các hoạt động dài hạn và các chính sách tài chính của doanh nghiệp. Về mặt chiến

8


thuật phải xác định những công việc trong thời hạn ngắn, cụ thể để phục vụ cho kế
hoạch chiến lược của doanh nghiệp. Các quyết định về mặt chiến lược và chiến thuật
của doanh nghiệp được lựa chọn chủ yếu trên cơ sở của sự phân tích, cân nhắc về mặt
tài chính.

Quản lý tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của quản lý doanh nghiệp, thực
hiện các nội dụng cơ bản của quản lý tài chính đối với các quan hệ phát sinh trong


́

hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện các mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra.
Quản lý tài chính doanh nghiệp được hình thành để nghiên cứu, phân tích và xử lý mối


́H

quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, hình thành những công cụ tài chính giúp các nhà
quản lý đưa ra được những quyết định tài chính đúng đắn nhằm đạt được mục tiêu tài

nh

chính và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.

1.2.3. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính trong doanh nghiệp

Ki

1.2.3.1. Hoạch định tài chính

Một trong những chức năng quan trọng của hoạt động quản lý tài chính là hoạch

ho

̣c


định. Hoạch định là tiến trình mà nhà quản xác định các mục tiêu cần đạt được của
tổ chức và vạch ra cách thức mà tổ chức đạt được các mục tiêu đặt ra. Hoạt động

ại

tài chính cũng như mọi hoạt động khác của doanh nghiệp và nó rất cần phải được
bắt đầu bằng kế hoạch tài chính.

Đ

Hoạch định tài chính là tiến trình mà nhà quản trị tài chính dự báo các dòng

̀ng

tiền xuất hiện trong tương lai của doanh nghiệp, bao gồm những dòng tiền vào
làm tăng tiền mặt, tăng vốn chủ doanh nghiệp và những dòng tiền ra liên quan đến

ươ

hoạt động làm giảm tiền mặt, đầu tư và những hoạt động làm tăng tài sản.

Tr

Tùy theo thời hạn xuất hiện dòng tiền mà hoạch định tài chính có các loại kế

hoạch sau:
1-Kế hoạch tài chính ngắn hạn có thời hạn từ một năm trở xuống – nó được

xem là tiến trình dự toán hệ thống các ngân sách như: ngân sách bán hàng; ngân

sách sản xuất; ngân sách trang bị; ngân sách mua sắm; ngân sách tài chính… Các
ngân sách trên có một đặc trưng chung bao gồm các dòng tiền ra tức là giảm tiền
mặt và dòng tiền vào làm tăng tiền mặt. Các ngân sách này được tổng hợp thành

9


ngân sách ngân quỹ.
2-Kế hoạch tài chính dài hạn dự kiến những dòng tiền dài hạn như đầu tư
dài hạn để mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư vào thương hiệu, đầu tư tài chính; và
dĩ nhiên nó phải tính đến các nguồn tài trợ dài hạn như nguồn tài trợ từ trong
doanh nghiệp như quỹ khấu hao, lợi nhuận để lại và các nguồn tài trợ bên ngoài
như phát hành cổ phiếu mới, huy động thêm nợ dài hạn… Loại kế hoạch này người ta


́

còn gọi là kế hoạch đầu tư và tài trợ.

Giữa hai loại kế hoạch trên có mối quan hệ mật thiết với nhau: Kế hoạch đầu


́H

tư tài trợ nhằm bảo đảm thực hiện các chiến lược của tổ chức, tạo lập các định
hướng chính cho hoạt động tài chính. Còn trái lại kế hoạch tài chính ngắn hạn lại
mang tính tác nghiệp, cụ thể nó như thể hiện một cách cụ thể các hoạt động tài chính

nh


trong một năm tới của doanh nghiệp. Kế hoạch tài chính ngắn hạn nó mô tả một cách

Ki

chi tiết kế hoạch tài chính dài hạn trong năm tới.

Hoạch định tài chính có vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp:

ho

̣c

- Thứ nhất nó bảo đảm điều kiện về tài chính một cách chủ động cho các kế
hoạch khác tiến hành. Các kế hoạch khác như kế hoạch tiếp thị; kế hoạch sản

Đ

lực tài chính.

ại

xuất, các chương trình cải tiến phải được thực thi thông qua việc phân bổ nguồn

- Thứ hai các kế hoạch khác có thể được đánh giá và đó lường mức độ hữu hiệu

Tr

ươ

̀ng


của nó thông qua kế hoạch tài chính

10



́

́H
nh
Ki
̣c
ho

Nguồn: TS. Đoàn Gia Dũng, Bài giảng môn Quản trị tài chính, Đại học Đà Nẵng

ại

“Kế hoạch tài chính chỉ là một loại kế hoạch trong công ty. Ngoài kế hoạch

Đ

tài chính công ty còn có các kế hoạch khác như: Kế hoạch sản xuất, kế hoạch cung
ứng, kế hoạch Marketing, kế hoạch nguồn nhân lực…Như chúng ta đã biết mục

̀ng

tiêu quản lý tài chính công ty là tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông _ chủ doanh


ươ

nghiệp. Hoạch định tài chính sẽ quan tâm đến việc thể hiện các hoạt động tài chính
của công ty như thế nào trong việc đạt được mục tiêu này. Tiến trình hoạch định

Tr

tài chính công ty nói chung gồm sáu bước.
Bước 1: Dự báo các báo cáo tài chính và sử dụng dự báo này để phân tích ảnh hưởng
của kế hoạch hoạt động lên lợi nhuận của doanh nghiệp và các tỷ số tài chính trong
tương lai. Sự dự báo này còn có tác dụng kiểm soát các hoạt động của doanh
nghiệp khi kế hoạch tài chính đã được thông q u a .
Bước 2: Quyết định nguồn vốn cần thiết hỗ trợ cho kế hoạch hoạt động trong 5
năm tới, bao gồm nguồn vốn đầu tư vào máy móc thiết bị, tài sản lưu động, các

11


chương trình nghiên cứu phát triển và các chiến dịch quảng cáo.
Bước 3: Dự báo các nguồn vốn có thể huy động được trong 5 năm tới bao gồm nguồn
vốn bên trong và nguồn vốn huy động từ bên ngoài công ty.
Bước 4: Thiết lập hệ thống kiểm soát để bảo đảm việc phân bổ và sử dụng nguồn vốn
được diễn ra hiệu quả và như dự kiến.

đổi so với lúc dự báo.


́

Bước 5: Phát triển các quy trình điều chỉnh kế hoạch cơ bản nếu tình hình kinh tế thay


Bước 6: Thiết lập hệ thống thù lao cho các bộ phận quản lý khi các mục tiêu tài


́H

chính đạt được và đạt được mục tiêu cho các cổ đông.”[7]

1.2.3.2. Quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận kinh doanh
1.2.3.2.1. Doanh thu của doanh nghiệp

nh

Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

Ki

“- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh, bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh thông thường và doanh thu từ hoạt động tài chính.

ho

̣c

+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải thu
phát sinh trong kỳ từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của công ty. Đối

ại

với công ty thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh thu bao gồm cả các

khoản trợ cấp của Nhà nước cho công ty khi công ty thực hiện cung cấp sản phẩm,

Đ

dịch vụ theo nhiệm vụ Nhà nước giao mà thu không đủ bù đắp chi.

̀ng

+ Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu phát sinh từ tiền bản
quyền, cho các bên khác sử dụng tài sản công ty, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền

ươ

gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính; chênh lệch lãi do bán ngoại

Tr

tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được
chia từ việc đầu tư ra ngoài công ty.
- Doanh thu khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu

tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu
nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng…”[8]

12


Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động kinh doanh, nó đảm bảo trang trải
các chi phí, thực hiện tái sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.

Doanh thu bán hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền về tiêu thụ sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sản phẩm được coi là kết thúc quá trình tiêu thụ khi


́

đơn vị mua chấp nhận trả tiền. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, nội
dung xác định doanh thu khác nhau.


́H

1.2.3.2.2. Chi phí kinh doanh
a) Chi phí sản xuất

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiêu hao các loại vật tư,

nh

nguyên vật liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, trả lương…Đó là các chi phí mà doanh

Ki

nghiệp phải bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Do vậy, có thể nói chi phí sản xuất
của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các hao phí về vật chất và về lao

ho

̣c


động mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định;
các chi phí này phát sinh hàng ngày gắn liền với từng vị trí sản xuất, từng sản phẩm và

ại

loại hoạt động sản xuất – kinh doanh, cho nên việc tổng hợp tính toán chi phí sản xuất
cần được tính toán trong từng khoảng thời gian nhất định, không phân biệt các sản

Đ

phẩm sản xuất đã hoàn thành hay chưa hoàn thành. Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ

̀ng

việc thực hiện các định mức chi phí, tính toán được kết quả tiết kiệm chi phí từng bộ
phận sản xuất và toàn xí nghiệp. Cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Phân

ươ

loại chi phí sản xuất có tác dụng để kiểm tra và phân tích quá trình phát sinh chi phí và

Tr

hình thành giá thành sản phẩm. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố tức là sắp xếp các chi phí có cùng tính chất

kinh tế vào một loại; mỗi loại là một yếu tố chi phí; theo cách phân loại này chi phí
sản xuất bao gồm 3 nhóm yếu tố:
+ Chi phí vật tư

+ Chi phí công nhân trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung

13


Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục tính giá thành. Cách phân loại này dựa
vào công dụng kinh tế địa điểm, phát sinh của chi phí để sắp xếp chi phí thành những
khoản mục nhất định.
Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí cơ bản và chi phí chung.
Để quản lý tốt chi phí, ngoài phân loại chi phí các doanh nghiệp cần xem xét kết


́

cấu chi phí sản xuất để xác định tỷ trọng và xu hướng thay đổi trong mỗi loại chi phí
sản xuất.


́H

Kết cấu chi phí sản xuất là tỷ trọng giữa các yếu tố chi phí trong tổng số chi phí
sản xuất. Các doanh nghiệp trong cùng một ngành và giữa các ngành khác nhau có kết
cấu chi phí sản xuất khác nhau. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu chi phí sản

nh

xuất, trong đó những nhân tố chủ yếu là: đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp,


Ki

các giai đoạn sản xuất khác nhau, trình độ kỹ thuật, trang thiết bị, loại hình và quy mô
sản xuất, điều kiện tự nhiên, công tác tổ chức, quản lý…

ho

̣c

b) Chi phí lưu thông sản phẩm

“Trong sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường việc tiêu thụ sản phẩm đối với

ại

một doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Khối lượng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ ảnh
hưởng quyết định tới quy mô sản xuất kinh doanh. Để thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm

Đ

doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định.”[10]

̀ng

Chi phí lưu thông sản phẩm bao gồm chi phí trực tiếp để tiêu thụ sản phẩm và chi
phí marketing.

ươ

- Chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: đóng gói, bao bì, vận chuyển, bảo quản…


Tr

- Chi phí marketing: điều tra nghiên cứu thị trường quảng cáo, giới thiệu sản

phẩm, chi phí bảo hành…
c) Giá thành sản phẩm
“Nghiên cứu chi phí sản xuất chưa cho ta biết lượng chi phí cần thiết cho việc
hoàn thành sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Hơn nữa trong hoạt động
kinh doanh, khi quyết định lựa chọn phương án kinh doanh một loại sản phẩm nào

14


doanh nghiệp cần phải tính đến lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
đó. Do vậy doanh nghiệp cần phải xác định giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Giữa giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất có sự giống nhau và khác nhau, chi
phí sản xuất hợp thành giá thành sản phẩm. Nhưng không phải toàn bộ chi phí sản xuất


́

phát sinh trong kỳ đều được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Giá thành sản phẩm
biểu hiện lượng chi phí để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một đơn vị hay khối


́H


lượng sản phẩm nhất định, còn chi phí sản xuất và lưu thông sản phẩm thể hiện số chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất
định.”[10]

nh

Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường buộc phải quan tâm tới việc

Ki

giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cơ bản để
doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp có thể hạ giá bán để

ho

̣c

tiêu thụ và thu hồi vốn nhanh. Đồng thời hạ giá thành là yếu tố quan trọng để tăng lợi
nhuận.

ại

d) Chi phí hoạt động kinh doanh

Chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm các chi phí có liên quan đến quá trình

Đ

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


̀ng

Dựa vào nội dung các yếu tố chi phí: chi phí hoạt động kinh doanh được chia
thành các khoản mục chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.

ươ

+ Chi phí sản xuất

Tr

+ Giá sản xuất
+ Giá vốn hàng bán
+ Chi phí bán hàng. Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm

hàng hóa và dịch vụ như: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), chi phí vật liệu,
bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bảo hành, quảng cáo…

15


+ Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan tới toàn bộ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp như: tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho Ban giám đốc và nhân
viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu để dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua

tiếp khách…
e) Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường



́

ngoài, các chi phí khác cho toàn doanh nghiệp như: lãi vay, dự phòng phí kiểm toán,


́H

- Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên doanh liên kết, chi phí thuê tài
sản, chi phí mua, bán chứng khoán…

- Chi phí bất thường bao gồm: Chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, giá trị tổn

Ki

1.2.3.2.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận

nh

thất sau khi đã giảm trừ và chi phí bất thường khác.

- Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét ở đây là lợi nhuận sau thuế, nó bao

khác.

ại

- Phân phối lợi nhuận:


ho

̣c

gồm lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động

“+ Phân phối lợi nhuận nhằm mục đích chủ yếu tái đầu tư mở rộng năng lực hoạt

Đ

động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, khuyến khích

nghiệp.

̀ng

người lao động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

ươ

+ Lợi nhuận sau thuế, sau khi chi trả các khoản nộp phạt và các khoản phải trả

Tr

khác nếu có, được trích lập các quỹ doanh nghiệp: như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng và phúc lợi.
+ Về nguyên tắc, lợi nhuận doanh nghiệp được chia làm 2 phần, 1 phần đem chia

và phần không chia, cũng như tỷ lệ hình thành các quỹ doanh nghiệp tùy thuộc vào
chính sách của Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước), chính sách chia lãi cổ

phần của đại hội cổ đông (đối với công ty cổ phần) ở mỗi nước, tùy từng thời kỳ nhất
định.”[10]

16


×