Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

CHUYỂN DỊCH cơ cấu KINH tế NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN địa bàn HUYỆN MINH hóa, TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.72 KB, 120 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh


́H

TRẦN THANH HUY


́

------

Ki

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP

ho

̣c

THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG

ươ

̀ng

Đ


ại

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Huế, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------


́H


́

TRẦN THANH HUY

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP

nh

THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG

ho


̣c

Ki

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH

Đ

ại

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ươ

̀ng

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

Tr

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi

cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn


́H


́

gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.

nh

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


TRẦN THANH HUY

i


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay
nhiều, trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận
văn đến nay, tôi đã nhận được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia


́

đình và bạn bè xung quanh.


́H

Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất từ đáy long đến quý Thầy Cô của trường Đại học kinh tế Huế đã dùng
những tri thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho tôi kiến thức quý

nh

báu suốt thời gian học tập tại trường.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn


Ki

Phát, là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình để tôi hoàn thành luận

̣c

văn này.

ho

Tôi cũng gửi lời cảm ơn đến các cá nhân, hộ gia đình đã nhiệt tình cộng
tác giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin, số liệu để tôi

ại

hoàn thành luận văn này.

Đ

Cuối cùng, tôi rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và phê bình của

Tr

ươ

̀ng

quý Thầy Cô và tất cả bạn đọc.

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Họ và tên học viên: TRẦN THANH HUY
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Nghiên cứu
Mã số
: 60 34 04 10
Niên khoá
: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tại địa bàn huyện Minh Hóa, với đặc điểm là một huyện miền núi, thuần nông,
điều kiện phát triển kinh tế xã hội còn khó khăn, những năm qua ngành nông nghiệp vẫn
giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu nền kinh tế. Nằm trong xu thế chung của toàn ngành,
việc đẩy mạnh thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp đối với huyện
Minh Hóa là vấn đề thực sự cấp bách. Vì vậy tôi đã tiến hành xây dựng và nghiên cứu đề
tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình” nhằm tìm ra những giải pháp
thích hợp để giải quyết những vấn đề tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng huyện Minh
Hóa, để khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn lực, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
- Phương pháp thu thập thông tin (thứ cấp và sơ cấp).
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
- Phương pháp xử lý số liệu điều tra.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Minh Hóa đang
theo chiều hướng tích cực. Tổng sản lượng lương thực, năng suất bình quân tăng lên
qua các năm, đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, nuôi trồng thủy sản tiếp tục
được duy trì và phát triển. Huyện Minh Hóa đã tổ chức, xây dựng phương án

chuyển đổi rừng, kinh tế vườn, kinh tế trang trại đã có nhiều chuyển biến.
Tuy nhiên, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Minh
Hóa vẫn còn những vấn đề tồn tại cần giải quyết: chuyển dịch chậm, chăn nuôi phổ
biến quy mô nhỏ, khả năng kiểm soát dịch bệnh còn yếu, sản xuất hàng hóa trong
nông nghiệp còn nhiều bất cập, công nghiệp chế biến chưa phát triển…
Tác giả luận văn
TRẦN THANH HUY

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv


́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii


́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ............................................................................x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1


nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

̣c

6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................7

ho

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU

ại

KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA

Đ

TĂNG..........................................................................................................................8
1.1. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp...................................................................8

̀ng


1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ........................................8

ươ

1.1.2. Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ....................................................10
1.2. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ........11
1.2.1. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp..................................................................11

Tr

1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .............................................15
1.2.3. Những nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng .........................................................................18
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng .............................25
1.4. Cơ sở thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp...................27
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới....................................................27

iv


1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................30
1.4.3. Kinh nghiệm rút ra đối với huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH 34
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu...........................................................34
2.1.1. Điều kiện về tự nhiên ......................................................................................34
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................40



́

2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...........................................................43


́H

2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................45
2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong giai
đoạn 2011 – 2015 ......................................................................................................45

nh

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành sản xuất .......................48

Ki

2.2.3. Thực trạng sử dụng nguồn lực sản xuất tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...................72

̣c

2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện

ho

Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................78
2.3.1. Hiệu quả sản xuất các ngành...........................................................................78


ại

2.3.2. Hiệu quả sản xuất một số loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu.........................79
2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................82

Đ

2.4.1. Những kết quả đạt được của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

̀ng

thời gian qua..............................................................................................................82
2.4.2. Hạn chế và những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết.......................................83

ươ

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ

Tr

CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TẠI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH..............................87
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .......................................87
3.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình..............................................88
3.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................88


v


3.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................88
3.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình..............................................89
3.3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch ngành nông nghiêp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng và phát triển bền vững ............................................................................89
3.3.2. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành nông nghiêp.............................................................................93


́

3.3.3. Phát triển và mở rộng thị trường, đẩy mạnh việc tiêu thu sản phẩm nông


́H

nghiệp và các sản phẩm của kinh tế nông thôn.........................................................94
3.3.4. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ..............................................95
3.3.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................96
3.3.6. Sử dụng hiệu quả hợp lý nguồn tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường sinh

nh

thái trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ........................97

Ki


PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98

̣c

2. Kiến nghị ...............................................................................................................99

ho

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................................103

ại

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

Đ

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

̀ng

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ


XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CNTT

Công nghệ thông tin

CP

Chính phủ

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Giá trị sản xuất

GTSX

Giá trị sản xuất

IC


Chi phí trung gian



Nghị định



Quyết định

R&D

Research & Development

nh


́H


́

GO

Ki

Nghiên cứu và phát triển
TW

Trung ương

Đô la Mỹ
Giá trị gia tăng

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

VA

ho

USD

Ủy ban nhân dân

̣c

UBND

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1.1:

Cơ cấu phiếu khảo sát .......................................................................6

Bảng 2.1:

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch
vụ huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015....................................46

Bảng 2.2:

Giá trị sản xuất và cơ cấu nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,

Giá trị gia tăng và cơ cấu nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,


́H

Bảng 2.3:


́

thủy sản huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015...........................49

thủy sản huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015...........................51
Bảng 2.4:

Giá trị sản xuất, giá trị gia tăng và cơ cấu ngành nông nghiệp huyện


Bảng 2.5:

nh

Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................52
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 -

Bảng 2.6:

Ki

2015.................................................................................................56
Diện tích, sản lượng và năng suất các cây lương thực chính huyện

Bảng 2.7:

ho

̣c

Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................58
Diện tích, sản lượng và năng suất các cây công nghiệp hằng năm

Diện tích, diện tích thu hoạch và sản lượng các cây công nghiệp lâu

Đ

Bảng 2.8:

ại


huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 .........................................60

năm huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 .................................61
Diện tích, diện tích thu hoạch và sản lượng các cây ăn quả huyện

̀ng

Bảng 2.9:

ươ

Minh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................62
Số lượng và cơ cấu ngành chăn nuôi huyện Minh Hóa giai đoạn

Bảng 2.11:

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2015

Tr

Bảng 2.10:

2011 - 2015 .....................................................................................64

.........................................................................................................66

Bảng 2.12:

Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành thủy sản giai đoạn 2011 – 2015..70


Bảng 2.13:

Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản huyện Minh Hóa giai
đoạn 2011 - 2015 ............................................................................70

Bảng 2.14:

Hiện trạng sử dụng đất huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015...72

viii


Bảng 2.15:

Số lượng và cơ cấu lao động huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 2015.................................................................................................75

Bảng 2.16:

Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư nông nghiệp huyện Minh
Hóa giai đoạn 2011- 2015...............................................................77

Bảng 2.17:

Hiệu quả về mặt sản xuất của các ngành trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp giai đoạn 2011 – 2015......78


́


Hiệu quả sản xuất của một số loại cây trồng và vật nuôi ...............80

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Bảng 2.18:

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang

Sơ đồ 2.1:

Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Minh Hóa giai đoạn 2011
– 2015..............................................................................................47

Sơ đồ 2.2:

Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015 ..................................50
Cơ cấu giá trị sản xuất của trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ huyện


́

Sơ đồ 2.3:

Sơ đồ 2.4:


́H

Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................54
Cơ cấu giá trị gia tăng của trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ huyện
Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................55
Cơ cấu diện tích của các cây lương thực chính huyện Minh Hóa

nh

Sơ đồ 2.5:


giai đoạn 2011 – 2015.....................................................................59
Tỷ trọng diện tích của các cây ăn quả chính huyện Minh Hóa giai

Ki

Sơ đồ 2.6:

đoạn 2011 – 2015............................................................................63

̣c

Giá trị sản xuất (GO) và giá trị gia tăng (VA) nội bộ ngành lâm

ho

Sơ đồ 2.7:

Bản đồ hành chính huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .................35

Tr

ươ

̀ng

Đ

Hình 2.1:

ại


nghiệp huyện Minh Hóa giai đoạn 2011 – 2015.............................68

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam xuất phát là một nước nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, manh mún,
thô sơ, trải qua các quá trình đổi mới phát triển đến nay nước ta đã trở thành một
trong những quốc gia có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp. Giá trị sản xuất nông,


́

lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 858,4 nghìn tỷ


́H

đồng, tăng 2,6% so với năm 2014, bao gồm: Nông nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng,
tăng 2,3%; lâm nghiệp đạt 26,6 nghìn tỷ đồng, tăng 7,9%; thủy sản đạt 194,4 nghìn
tỷ đồng, tăng 3,1% (Tổng cục Thống kê, 2015). Tỷ trọng của ngành nông nghiệp

nh

trong nền kinh tế có xu hướng giảm trong những năm gần đây, trong khi tỷ trọng
các lĩnh vực kinh tế khác gia tăng nhưng đây vẫn là một ngành kinh tế quan trọng

Ki


đối với Việt Nam.

Với vai trò là ngành sản xuất cung cấp và đảm bảo an ninh lương thực, thực

ho

̣c

phẩm quốc gia, ngành nông nghiệp đã và đang có vị trí ngày càng quan trọng trong
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội.

ại

Trải qua hơn 30 năm đổi mới cơ chế nền kinh tế, ngành nông nghiệp đã có

Đ

những chuyển biến rõ rệt, Việt Nam từ một nước đói nghèo trở thành một cường
quốc xuất khẩu nông sản. Tuy nhiên ngành nông nghiệp nước ta vẫn còn bộc lộ

̀ng

nhiều bất cập, đó là sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp đến nay còn

ươ

chậm, ngành trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Năng suất lao động nông nghiệp còn
thấp, tổ chức sản xuất còn chưa gắn với hiện đại hóa, sản phẩm còn chưa đáp ứng


Tr

được thị trường đầu ra do vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng và thương
hiệu sản phẩm còn kém; sự phát triển nông nghiệp đang đặt ra vấn đề ô nhiễm môi
trường. Đứng trước tình hình trên, với nhiệm vụ thực hiện chiến lược phát triển kinh
tế xã hội đất nước, nhằm thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại
hóa, nâng cao giá trị gia tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là vấn
đề đã và đang được chú trọng và quan tâm hơn bao giờ hết.

1


Tại địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình nói riêng, với đặc điểm là một
huyện miền núi, thuần nông, điều kiện phát triển kinh tế xã hội còn khó khăn,
những năm qua ngành nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cơ cấu nền kinh tế,
tốc độ tăng trưởng toàn ngành luôn có xu hướng tăng, bình quân giai đoạn 2011 2015, tỷ trọng ngành nông nghiệp toàn huyện chiếm 43,05% (Phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện Minh Hóa, 2015), tạo thêm được việc làm cho lao động trong ngành,


́

góp phần xóa đói giảm nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, đến


́H

nay mặc dù tỷ trọng ngành nông nghiệp đã có xu hướng giảm nhưng vẫn ở mức cao,
sự chuyển dịch chậm. Nhìn chung sản xuất nông nghiệp còn manh mún, ứng dụng
công nghệ, kỹ thuật hiện đại chưa cao, phát triển ngành tập trung mạnh vào chiều


nh

rộng, chưa chú trọng vào chiều sâu. Nằm trong xu thế chung của toàn ngành, theo
định hướng phát triển chung của cả nước, với yêu cầu về đổi mới quản lý, phát triển

Ki

kinh tế nông nghiệp theo hướng gia tăng giá trị tại huyện Minh Hóa nói riêng, đẩy

ho

Hóa là vấn đề thực sự cấp bách.

̣c

mạnh thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp đối với huyện Minh

Với những nhận định kể trên, có thể thấy vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế

ại

ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Minh

Đ

Hóa là một vấn đề cấp thiết cần giải quyết. Mặt khác, tại địa bàn huyện đã có một số

̀ng

nghiên cứu về ngành nông nghiệp nói chung và phát triển một số ngành hàng nông

nghiệp nói riêng, song đến nay chưa có nghiên cứu nào về vấn đề chuyển dịch cơ

ươ

cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng. Vì vậy tôi đã
tiến hành xây dựng và nghiên cứu đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

Tr

nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình” nhằm tìm ra những giải pháp thích hợp để giải quyết
những vấn đề tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình để khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn lực, góp phần đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơ cấu ngành nông nghiệp, đánh giá những
tiềm năng thế mạnh, đề xuất giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình.


́

 Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp


́H

và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá
trị gia tăng.

nh

- Đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và xác
định những nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành

Ki

nông nghiệp huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, rút ra được những thành
tựu, hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết.

ho

̣c

- Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng

ại

Bình trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu


Đ

- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông

̀ng

nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng là gì?

ươ

- Thực trạng về chuyển dịch ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình như thế nào?

Tr

- Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình?

- Giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình là gì?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu: quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp

3


trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình theo nghĩa rộng (bao gồm cả trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản) trong mối liên hệ với chuyển dịch cơ cấu

kinh tế chung.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Minh
Hóa, tỉnh Quảng Bình trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,


́

thủy sản, từ đó đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng.


́H

- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại địa bàn huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

nh

- Phạm vi thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015
5. Phương pháp nghiên cứu

Ki

và đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2020.

ho

- Thu thập số liệu thứ cấp:


̣c

 Phương pháp thu thập thông tin

Từ các số liệu, tài liệu của Huyện ủy, UBND huyện, Phòng Nông nghiệp –

ại

Phát triển nông thôn huyện, các số liệu công bố của Chi cục Thống kê huyện, Cục

Đ

Thống kê tỉnh Quảng Bình. Bên cạnh đó, đề tài Nghiên cứu các tài liệu hiện có về
lĩnh vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, các hội nghị hội thảo, kết

̀ng

quả của các đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà

ươ

khoa học, nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng. Ngoài ra, đề tài tiến hành thu thập từ các cơ quan

Tr

ban ngành từ trung ương đến địa phương về tình hình ngành nông nghiệp đặc biệt là
trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2011 – 2015.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
Khảo sát, phỏng vấn một số lãnh đạo huyện, lãnh đạo các phòng, ban, các xã

trên địa bàn huyện Minh Hóa có kinh nghiệm về phát triển kinh tế nông nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, qua đó, xác định được thực trạng và
các cơ sở nhằm đề ra giải pháp có tính khả thi cao đối với quá trình chuyển dịch cơ

4


cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện.
Bên cạnh đó, để có cơ sở đề xuất định hướng cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nông nghiệp huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình theo một số cây trồng và
vật nuôi mang lại giá trị gia tăng cao, phù hợp với địa hình, thổ nhưỡng và khí hậu
tại địa phương. Luận văn đã tiến hành khảo sát các hộ gia đình có tham gia trồng
trọt và chăn nuôi trên địa bàn huyện.


́

Dựa trên số liệu thống kê về tình hình nông nghiệp của Phòng Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn huyện Minh Hóa, cũng như Niên giám thống kê huyện Minh


́H

Hóa năm 2015. Luận văn đã xác định được ngành nông nghiệp đóng góp một tỷ
trọng lớn nhất (vượt trội so với lâm nghiệp và thủy sản) trong giá trị sản xuất và giá
trị gia tăng của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiêp và thủy sản của huyện Minh

nh

Hóa giai đoạn 2011 – 2015. Trong đó, giá trị sản xuất và giá trị gia tăng của ngành


Ki

nông nghiệp chủ yếu được cấu thành từ ngành trồng trọt và chăn nuôi. Theo đó, cây
lúa, ngô và lạc là những cây trồng có diện tích lớn và tỷ trọng diện tích gieo trồng

ho

̣c

tăng lên qua các năm. Bên cạnh đó, lợn thịt và gà thịt là hai vật nuôi rất quan trọng
và có số lượng lớn nhất trong tổng đàn gia súc, gia cầm huyện Minh Hóa. Ngoài ra,

ại

lúa, ngô, lạc, lợn thịt và gà thịt là những cây trồng, vật nuôi được chính quyền
huyện hết sức quan tâm và khuyến khích phát triển trong thời gian gần đây nhằm

Đ

cải thiện đời sống cho nông hộ. Do đó, luận văn đã tiến hành khảo sát đối với các

̀ng

cây trồng và vật nuôi này nhằm làm rõ giá trị gia tăng, giá trị sản xuất, hiệu quả sản
xuất của mỗi loại.

ươ

Luận văn tiến hành khảo sát 130 mẫu dựa trên 2 mẫu phiếu phỏng vấn dành


Tr

cho hai đối tượng là (i) hộ nông dân có tham gia trồng trọt các cây trồng như lúa,
ngô, lạc và (ii) hộ nông dân có tham gia chăn nuôi gà thịt, lợn thịt. Đối với hộ nông
dân trồng trọt, phiếu phỏng vấn nhằm làm rõ các loại cây trồng mà hộ đang canh tác
dựa trên tình hình sử dụng đất nông nghiệp, chi phí và thu nhập trên 1 sào cây trồng
vào năm 2016, và những khó khăn gặp phải trong việc sản xuất nông nghiệp hiện
nay. Đối với hộ chăn nuôi, phiếu phỏng vấn nhằm làm rõ phương thức chăn nuôi,
quy mô chăn nuôi của hộ, chi phí và thu nhập của hộ trên lứa vật nuôi gần nhất.

5


Bên cạnh đó, trên thực tế một hộ nông dân sẽ có thể chăn nuôi nhiều vật nuôi
và tham gia trồng trọt nhiều loại cây trồng. Do đó, sẽ có trường hợp một hộ nông
dân trả lời nhiều phiếu khảo sát cho cả hai lĩnh vực là chăn nuôi và trồng trọt.
Các hộ nông dân được luận văn lựa chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu
phi ngẫu nhiên. Theo đó, các hộ nông dân tham gia trồng trọt và chăn nuôi tập trung
tại các xã Tân Hóa, Minh Hóa, Thượng Hóa, Quy Hóa, Xuân Hóa và thị trấn Quy


́

Đạt (là những vùng thích hợp trồng ngô, lúa và lạc tại địa phương, kết hợp với chăn
nuôi lợn thịt và gà thịt).

cấu phiếu khảo sát được thể hiện trong bảng sau:



́H

Kết quả có 119 phiếu khảo sát đảm bảo chất lượng để tiến hành phân tích, cơ

Bảng 1.1: Cơ cấu phiếu khảo sát

Tiêu chí

1

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Ki

STT

nh

(Mỗi hộ có thể trả lời nhiều phiếu khảo sát)

65

54,62

22

18,49


22

18,49

21

17,65

54

45,38

26

21,85

Heo thịt

28

23,53

TỔNG CỘNG

119

100

TRỒNG TRỌT


ho

̣c

Lúa
Ngô

ại

Lạc
CHĂN NUÔI

ươ

̀ng

Gà thịt

Đ

2

Nguồn: Kết quả điều tra

Tr

 Phương pháp tổng hợp phân tích
- Phương pháp thống kê kinh tế: sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu trên các biểu

bảng, bản đồ, đồ thị để phân tích, nhận định.
- Phương pháp so sánh: được dùng để so sánh các chỉ tiêu nghiên cứu qua
không gian và thời gian, cụ thể là so sánh đánh giá sự phát triển kinh tế nói

6


chung, phát triển kinh tế ngành nông, lâm, ngư nghiệp và các bộ phận của
nó, cũng như phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung của đề tài bao gồm 3
chương, bao gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành


́

nông nghiệp.


́H

- Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu

nh

kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình theo hướng


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nâng cao giá trị gia tăng.

7


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO

1.1. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp



́H

1.1.1. Vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân


́

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Nông nghiệp là ngành sản xuất gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của xã
hội loài người. Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng cấu thành nền kinh tế quốc

nh

dân. Mọi quốc gia trên thế giới đều có những chính sách ưu tiên phát triển nông

Ki

nghiệp. Ngay cả những nước có nền kinh tế phát triển như Mỹ, Nhật, Pháp… sản
xuất nông nghiệp cũng luôn được chú trọng và thực tế cho thấy các sản phẩm nông

̣c

nghiệp đã đóng góp rất nhiều vào kim ngạch xuất khẩu.

ho

Ở nước ta, sản xuất nông nghiệp đã có từ xa xưa và được xem là cái nôi của
nền văn minh lúa nước. Đến nay, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng trong nền


ại

kinh tế quốc dân với tỷ trọng 16,32% GDP trong năm 2016 [15]. Sản xuất nông

Đ

nghiệp đang từng bước chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp tự cấp, tự túc sang nền

̀ng

nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn.
Nông nghiệp là một ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con người phải

ươ

dựa vào quy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Nông
nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm trồng trọt và chăn nuôi, theo nghĩa rộng, nông

Tr

nghiệp còn bao gồm cả ngư nghiệp và lâm nghiệp [1].
Theo Lưu Đức Khải (2015), vai trò của nông nghiệp đối với nền kinh tế quốc

dân [5] được thể hiện ở một số điểm sau:
- Nông nghiệp đóng góp vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
Thứ nhất, nông nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo an
ninh lương thực quốc gia. Thứ hai, nông nghiệp cung cấp nông sản cho xuất khẩu,

8



thu ngoại tệ, tạo vốn để mua sắm máy móc, thiêt bị, vật tư thiết yếu cho công
nghiệp hóa, hình thành quan hệ trong phân công lao động và hợp tác kinh tế quốc
tế. Thứ ba, phát triển nông nghiệp tạo tiền đề để kinh tế - xã hội cho phân công lao
động mới và tái cơ cấu trong nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế theo yêu cầu của
quá trình công nghiệp hóa, nông nghiệp còn là ngành cung cấp sức lao động cho
phát triển công nghiệp. Thứ tư, địa bàn tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp, giải


́

quyết đầu ra, thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển, là địa bàn trọng yếu có tác
- Nông nghiệp đóng góp vào phát triển:


́H

dụng quyết định tới bảo vệ môi trường sinh thái.

Thứ nhất, với vai trò là hoạt động kinh tế, nông nghiệp đóng góp vào tăng

nh

trưởng của nền kinh tế quốc dân, cung cấp các cơ hội đầu tư cho khu vực tư nhân và
tạo động lực phát triển các ngành công nghiệp liên quan tới nông nghiệp, bao gồm

Ki

cả công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và cả công nghiệp hóa chất, cơ khí.
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới, trong các nước đang phát triển, nông nghiệp


ho

̣c

đóng góp 29% GDP và giải quyết việc làm cho 65% lực lượng lao động xã hội.
Thứ hai, nông nghiệp còn là một ngành sinh kế. Theo Ngân hàng thế giới,

ại

nông nghiệp là sinh kế cho 86% dân số nông thôn, tạo việc làm cho 1,3 tỷ nông hộ

Đ

và những nông dân không có ruộng đất. Trong 5,5 tỷ người của thế giới đang phát
triển thì có tới 3 tỷ người đang sống ở các vùng nông thôn và chiếm khoảng một

̀ng

nửa tổng dân số.

ươ

Thứ ba, nông nghiệp là nơi cung cấp các dịch vụ môi trường. Sản xuất nông
nghiệp cần sử dụng các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, và do việc chưa sử dụng

Tr

hợp lý các tài nguyên thiên nhiên nên sản xuất nông nghiệp có thể gây ra những tác
động đối với môi trường. Mặc dù vậy, nông nghiệp là ngành cung cấp các dịch vụ

môi trường, như cố định các-bon, quản lý lưu vực sông và bảo tồn đa dạng sinh học.
- Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong giảm nghèo
Nông nghiệp là công cụ hiệu quả trong công tác giảm nghèo. Tăng trưởng
nông nghiệp có ảnh hưởng tích cực và mạnh tới công tác giảm nghèo tại tất cả các
quốc gia, Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, tốc độ tăng trưởng GDP trong

9


nông nghiệp có hiệu quả giảm nghèo nhiều hơn gấp đôi so với tăng trưởng GDP của
các ngành khác. Cụ thể, tại Trung Quốc, hiệu quả giảm nghèo của tăng trưởng nông
nghiệp ước tính tăng gấp 3,5 lần so với mức tăng trưởng các ngành khác, Mỹ La
tinh là 2,7 lần…
1.1.2. Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
riêng biệt mà trong quản lý Nhà nước cần phải quan tâm:


́

So với các ngành kinh tế khác, sản xuất nông nghiệp có những nét đặc thù


́H

- Sản xuất nông nghiệp chịu tác động và chi phối mạnh của các quy luật tự
nhiên và các điều kiện cụ thể như đất đai, khí hậu, sinh vật, thời tiết.

- Lao động nông nghiệp của con người phụ thuộc vào quá trình tăng trưởng

nh


của sinh vật, cây con trong nông nghiệp có quy luật vận động riêng. Đặc điểm đó có
vai trò quyết định đến năng suất lao động trong nông nghiệp.

Ki

- Thời gian lao động và thời gian sản xuất không ăn khớp, tính thời vụ

̣c

cao, tiềm năng lao động trong nông nghiệp còn rất lớn, nhất là những vùng chậm

ho

phát triển.

- Đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được trong hoạt

ại

động nông nghiệp. Tuy nhiên, diện tích đất sản xuất nông nghiệp có xu hướng giảm

Đ

do tác động của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
Ngoài những đặc thù trên, sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam còn có đặc điểm sau:

̀ng

- Việt Nam là một nước đất hẹp, người đông, bình quân diện tích đất canh tác


ươ

trên đầu người thấp (0,11ha/ người).
- Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh

Tr

năm, tạo điều kiện thuận lợi cho các loại cây con phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh đó
Việt Nam cũng là nơi gánh chịu nhiều thiên tai, điều đó cũng tác động không nhỏ
đến sản xuất nông nghiệp.
- Nền nông nghiệp Việt Nam đang chuyển dần từ nền kinh tế tự cấp, tự túc
sang nền nông nghiệp hàng hoá quy mô lớn gắn với thị trường theo xu hướng hội
nhập quốc tế.

10


1.2. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.2.1. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế
Nền kinh tế của mỗi nước là một tổ hợp phức tạp, bao gồm các bộ phận và
phân hệ hợp thành. Việc phân tích, đánh giá cơ cấu kinh tế đòi hỏi phải xem xét cấu
trúc bên trong của nền kinh tế, biểu hiện ở những mối quan hệ kinh tế giữa các bộ


́

phận và giữa các phân hệ của các bộ phận đó trong hệ thống kinh tế. Những mối
quan hệ kinh tế đó ràng buộc lẫn nhau và được biểu hiện ở những quan hệ về mặt



́H

lượng cũng như quan hệ về mặt chất. C.Mác đã chỉ ra rằng: “Cơ cấu kinh tế là sự
phân chia về chất lượng và tỉ lệ về số lượng của quá trình sản xuất xã hội" [7] .
Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ phận, các phân hệ được kết hợp với

nh

nhau một cách hài hoà, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tài nguyên của đất nước,

Ki

làm cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, có nhịp độ tăng trưởng và phát triển ổn
định, nâng cao mức sống của dân cư và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động

ho

̣c

làm việc có hiệu quả.

“Cơ cấu kinh tế tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu

ại

cơ tương đối ổn định hợp thành” [7]. Cơ cấu kinh tế của một nước xét trên tổng thể
bao gồm những mối liên hệ tổng thể giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế của


Đ

nước đó, bao gồm các yếu tố kinh tế, các lĩnh vực kinh tế (sản xuất, phân phối, trao

̀ng

đổi, tiêu dùng), các ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ …), các khu
vực kinh tế (nông thôn, thành thị), các thành phần kinh tế (quốc doanh, tập thể, cá

ươ

thể, hộ gia đình). Ở mỗi vùng, mỗi ngành, mỗi thành phần kinh tế lại có cơ cấu

Tr

riêng của mình tuỳ thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể.
Từ sự phân tích trên có thể khái quát cơ cấu kinh tế như sau: “Cơ cấu kinh tế

là một tổng thể các bộ phận hợp thành nền kinh tế của mỗi nước. Các bộ phận đó
gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ
lệ về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế- xã hội nhất định, nhằm đạt được hiệu
quả kinh tế - xã hội cao”.

11


Trong bất kỳ một nền kinh tế nào, cơ cấu kinh tế cũng bao gồm các loại chủ
yếu sau đây:
- Cơ cấu ngành kinh tế

Là cơ cấu kinh tế quan trọng nhất, là tổ hợp các ngành của nền kinh tế. Nó biểu
thị quan hệ giữa các ngành kinh tế, những tổng thể đơn vị kinh tế cùng thực hiện một
loại chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội theo ngành để sản xuất ra


́

những sản phẩm hoặc những dịch vụ có những đặc tính chung nhất định. Sự phát triển


́H

các ngành kinh tế quốc dân là một tất yếu khách quan, do sự phát triển của phân công
lao động xã hội quyết định. Lịch sử phát triển của nhân loại cho thấy, thuở bình minh
của loài người cơ cấu kinh tế là nông nghiệp. Khi phân công lao động phát triển, thủ

nh

công nghiệp tách khỏi nghề nông và trở thành ngành công nghiệp thì cơ cấu kinh tế của
các nền kinh tế chuyển thành nông - công nghiệp. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành

Ki

công nghiệp làm cho nó chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân, cơ cấu kinh tế

ho

- Cơ cấu thành phần kinh tế

̣c


chuyển từ nông - công nghiệp sang công - nông nghiệp.

Là cơ cấu sở hữu của nền kinh tế. Như ta biết lực lượng sản xuất và quan hệ

ại

sản xuất là hai mặt của nền kinh tế. Nếu cơ cấu ngành kinh tế trực tiếp do trình độ

Đ

phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội quyết định, thì cơ
cấu thành phần kinh tế trực tiếp do bản chất của quan hệ sản xuất, mà trước hết là

̀ng

quan hệ sở hữu quyết định. Trong nền kinh tế, nhìn chung có hai loại sở hữu là sở

ươ

hữu công và sở hữu tư. Song quá trình phát triển của lực lượng sản xuất đã làm xuất
hiện hình thức sở hữu hỗn hợp.

Tr

- Cơ cấu vùng kinh tế
Cơ cấu vùng kinh tế là sự bố trí vùng, lãnh thổ của nền kinh tế theo lãnh thổ

phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian địa lý. Cơ cấu này do
điều kiện khí hậu, tài nguyên thiên nhiên quyết định. Ở mỗi vùng lãnh thổ được bố

trí các ngành sản xuất khác nhau theo một tỷ lệ thích ứng để khai thác triệt để các
ưu thế, đặc thù của từng vùng, đồng thời để hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Rõ ràng

12


trong nền kinh tế, các ngành, các loại hình doanh nghiệp phải được xây dựng ở
những địa điểm nhất định. Việc xây dựng ngành nào, loại hình doanh nghiệp nào, ở
đâu, trước hết là phải dựa vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên
của vùng lãnh thổ đó. Người ta không tuỳ tiện bố trí một doanh nghiệp khai thác
lâm sản ở vùng biển và ngược lại cũng không thể nào bố trí một doanh nghiệp đánh

1.2.1.2. Khái niệm cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp


́

cá biển ở trên rừng.


́H

Nông - lâm - ngư nghiệp là hệ thống nhỏ trong hệ thống lớn của cơ cấu kinh
tế. Cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp cũng là một cấu trúc gắn bó hữu cơ nhiều nhân
tố tác động qua lại lẫn nhau cùng tồn tại và phát triển trong những thời gian và

nh

không gian nhất định. Do đó, cơ cấu nông nghiệp bao gồm các ngành sản xuất trồng
trọt, chăn nuôi, nghề rừng, nuôi trồng đánh bắt thủy sản. Bản thân nhiều ngành


Ki

trong nông nghiệp lại là những hệ thống nhỏ, có những yếu tố, những thuộc tính

̣c

giống nhau tạo thành hệ thống nhỏ hơn. Sản xuất nông nghiệp luôn phát triển, cơ

ho

cấu các ngành trong nông nghiệp cũng vận động, biến đổi mở rộng theo.
Do vậy, cơ cấu nông nghiệp trước hết là một bộ phận của cơ cấu kinh tế, là

ại

một ngành lớn, một tổng thể hữu cơ của nhiều ngành nhỏ, với nhiều cấp hệ khác

Đ

nhau, không ngừng hoàn thiện và phát triển trong sự ổn định tương đối, trong các

̀ng

mối quan hệ khăng khít, tác động và tùy thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố, được xác
định bằng các quan hệ tỷ lệ về số lượng và chất lượng. Cơ cấu nông nghiệp chịu sự

ươ

tác động mạnh mẽ của các điều kiện tự nhiên và các điều kiện kinh tế - xã hội.

Theo nghĩa chung nhất cơ cấu kinh tế nông nghiệp là mối quan hệ giữa

Tr

các bộ phận hợp thành nền nông nghiệp của một quốc gia, một vùng, một địa
phương. Trong tổng thể các mối quan hệ phản ánh cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
đáng chú ý nhất là quan hệ giữa các ngành sản xuất, giữa các vùng sinh thái và
các thành phần kinh tế. Các mối quan hệ này được xác định theo các yếu tố sản
xuất và kết quả sản xuất [4].

13


×