Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý vốn tại CÔNG TY XĂNG dầu QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.08 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ


́H

LƯU THỊ KIỀU HƯƠNG


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ho

̣c

Ki

nh

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ

Mã Số : 603404 10

Đ

ại

Chuyên Ngành: Quản Lý Kinh Tế



ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ
kinh tế “Hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị” là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được phép công bố và chưa hề được sử dụng để
bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực


́

hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được
ghi rõ nguồn gốc.


́H


Quảng Trị, ngày 06 tháng 07 năm 2017

nh

Tác giả đề tài

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Lưu Thị Kiều Hương

i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và sâu sắc, cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả

những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như nghiên cứu đề tài.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn

trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn này.


́

Xuân Khoát đã nhiệt tình dành nhiều thời gian và công sức, trực tiếp hướng dẫn tôi


́H

Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Phòng KHCN - HTQT - ĐTSĐH
Trường Đại học Kinh tế Huế cùng toàn thể quý thầy giáo,cô giáo đã giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

nh

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty Xăng dầu Quảng Trị và

Ki

các anh chị nhân viên đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác và cung cấp cho
tôi những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.

ho

̣c


Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẻ, gánh vác công việc của các đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình trong suốt thời gian vừa qua.

ại

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót,

Đ

hạn chế. Kính mong Quý Thầy cô giáo, các đồng nghiệp và những người quan tâm
tiếp tục giúp đỡ, đóng góp để đề tại được hoàn thiện hơn!

̀ng

Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn!

Tr

ươ

Người thực hiện

Lưu Thị Kiều Hương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:LƯU THỊ KIỀU HƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Niên khóa: 2015 -2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài

Vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát


́H

triển của doanh nghiệp. Công ty Xăng dầu Quảng Trị là doanh nghiệp nhà nước,
không những giữ vai trò chủ lực, chủ đạo bình ổn và phát triển thị trường xăng dầu,
các sản phẩm hoá dầu mà còn thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh đáp ứng nhu cầu

nh

của kinh tế, an ninh, quốc phòng và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Ki

Đứng trước những khó khăn, thách thức của cơ chế thị trường, Công ty luôn phải
tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng từng trường hợp, từng thời kỳ để đề ra những biện


ho

̣c

pháp tối ưu nhằm giảm bớt khó khăn. Một trong những biện pháp đó là quản lý,
điều hành vốn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. Đây là vấn
đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty.Xuất phát từ lý

ại

do trên tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu

Đ

Quảng Trị” để làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ kinh tế của mình.

̀ng

2.Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp thông kê mô tả, so sánh;

ươ

phương pháp kiểm định, hồi qui tuyến tính,…trong phần mềm Eview để phân tích,

Tr

đánh giá tình hình quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và quản lý vốn, đánh giá

đúng thực trạng công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị trên nhiều
khía cạnh, nêu lên những nguyên nhân, hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị trong
thời gian tới.

iii


Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CSH

Chủ sở hữu

CHXD

Cửa hàng xăng dầu

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CP

Cổ phần

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

nh

Ki

Bảo hiểm thất nghiệp
Cán bộ công nhân viên
Lao động tiền lương


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

CBCNV

̣c

BHTN

LĐTL


́H

TCSĐ

iv


́


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu .......................................................................... iv


́

Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
Danh mục các hình......................................................................................................x


́H

Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

nh

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


̣c

3.1. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................2

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

Đ

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích ........................................................................3

̀ng

4.3. Công cụ xử lý và phân tích ..................................................................................3
5. Những đóng góp mới của đề tài ..............................................................................3

ươ

6. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

Tr


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP ...........................................................................................5
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP .............................................5
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp......................................................................5
1.1.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp .......................................................................6
1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp .............................................................10

v


1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...................................11
1.2.1. Quản lý vốn lưu động......................................................................................11
1.2.2. Quản lý vốn cố định ........................................................................................15
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp ....................18
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp. .......22
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ VỐN CỦA MỘT SỐ CÔNG TY XĂNG DẦU


́

TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................25


́H

1.3.1. Kinhnghiệm quản lý vốn của một số công ty kinh doanh xăng dầu trong nước
...................................................................................................................................25

nh


1.3.2. Bài học rút ra cho Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............................................29
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY

Ki

XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ .....................................................................................32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ VÀ KẾT QUẢ

ho

̣c

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2013 – 2016 .....................................32
2.1.1. Khái quát về Công ty Xăng dầu Quảng Trị ....................................................32

ại

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 -2016 .....................................42
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN CỦA CÔNG TY

Đ

XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ.......................................................................................43

̀ng

2.2.1. Thực trạng quản lý vốn nói chung ..................................................................43
2.2.2. Thực trạng quản lý vốn lưu động ....................................................................45


ươ

2.2.3. Thực trạng quản lý vốn cố định ......................................................................51

Tr

2.2.4. Thực trạng hiệu quả quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị giai đoạn
2001 – 2016...............................................................................................................57
2.3. NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
VỐN CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ.................................................59
2.3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................59
2.3.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................59

vi


2.3.3. Phương pháp ước lượng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị ........................................................................64
2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ...................................................66
2.4.1. Ma trận hệ số tương quan................................................................................66
2.4.2. Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hưởng cố định (FEM)........................67
2.4.3. Kết quả hồi quy theo mô hình với ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM)..................69


́

2.4.4. Lựa chọn mô hình trên cơ sở kiểm định Hausman .........................................70


́H


2.4.5. Nhận xét kết quả nghiên cứu thực nghiệm......................................................72
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ.......................................................................................72

nh

2.5.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................72
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................74

Ki

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM

̣c

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU

ho

QUẢNG TRỊ............................................................................................................76
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ại

VỐN CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN TỚI.....76

Đ

3.1.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty Xăng dầu Quảng Trị giai


̀ng

đoạn 2015 – 2020: .....................................................................................................76
3.1.2. Phương hướng quản lý vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị.......................77

ươ

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VỐN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ ............................................80

Tr

3.2.1. Tăng cường đầu tư mở rộng thị trường và mạng lưới tiêu thụ .......................80
3.2.2. Đảm bảo an toàn tiền mặt tồn quỹ tại các cửa hàng .......................................81
3.2.3. Áp dụng các chính sách, tiêu chuẩn tín dụng trong bán hàng.........................83
3.2.4. Xác định lượng tồn kho dự trữ tối ưu tại đơn vị .............................................88
3.2.5. Tăng cường hoàn thiện công tác quản lý chi phí ............................................90
3.2.6. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ các nhà quản trị của Công ty .....91

vii


Phần 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................93
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................94
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................94
2.2. Đối với Tỉnh Quảng Trị .....................................................................................94
2.3. Đối với Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ..............................................................94



́

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................96


́H

PHỤ LỤC .................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ

nh

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ki

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2016 ...................42

Bảng 2.2:

Cơ cấu vốn kinh doanh giai đoạn 2013 - 2016 ...............................43

Bảng 2.3:

Nguồn vốn kinh doanh giai đoạn 2013 – 2016...............................44

Bảng 2.4:

Cơ cấu tài sản lưu động giai đoạn 2013 – 2016..............................46

Bảng 2.5:

Cơ cấu vốn cố định giai đoạn 2013 - 2016 .....................................51

Bảng 2.6:


Tổng hợp khả năng đảm bảo nguồn vốn tài sản cố định ................53

Bảng 2.7:

Cơ cấu tài sản cố định hữu hình giai đoạn 2013 - 2016 .................53

Bảng 2.8:

Thời gian khấu hao tài sản cố định hữu hình..................................56

Bảng 2.9:

Tình hình trích khấu hao tài sản cố định đến 31/12/2016...............56

Bảng 2.10:

Hiệu quả quản lý vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị giai đoạn

nh


́H


́

Bảng 2.1:

Ki


2013-2016 .......................................................................................57
Đo lường các biến ...........................................................................63

Bảng 2.12:

Ma trận hệ số tương quan ...............................................................67

Bảng 2.13:

Hồi quy theo mô hình với ảnh hưởng cố định ................................68

Bảng 2.14:

Hồi quy theo mô hình với ảnh hưởng ngẫu nhiên ..........................69

Bảng 2.15:

Kết quả kiểm định Hausman...........................................................70

Bảng 2.16:

Kết quả hồi quy...............................................................................71

Bảng 3.1:

Đánh giá các tiêu chí.......................................................................84

Bảng 3.2 :


Trọng số các tiêu chuẩn tín dụng ....................................................84

Bảng 3.3:

Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng .......................85

Bảng 3.4 :

Các bước thu hồi nợ đối với từng nhóm khách hàng......................87

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Bảng 2.11:

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH


Quá trình thiết lập định hướng chiến lược ..........................................34

Hình 2.2:

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty .....................................................37

Hình 2.3:

Quy trình nghiên cứu...........................................................................59

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Hình 2.1:

x


Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, vốn
đóng một vai trò hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên


́

tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc
duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh.


́H

Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với công cuộc mậu dịch, tự do hóa trong thương
mại, mở ra những cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho doanh nghiệp.

nh


Doanh nghiệp Nhà nước không những giữ vai trò điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế xã

Ki

hội, mà còn tiến hành các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực, ngành
nghề có sự cạnh tranh của các thành phần kinh tế khác. Khi điều kiện cơ chế quản

̣c

lý thay đổi, khi hiệu quả sản xuất kinh doanh trở thành yếu tố sống còn của mỗi

ho

doanh nghiệp thì khu vực kinh tế quốc doanh đã rơi vào tình trạng khủng hoảng
nghiêm trọng. Cạnh tranh khốc liệt đòi hỏi các doanh nghiệp phải tận dụng những

ại

lợi thế của mình, từng bước khắc phục những điểm yếu để nâng cao khả năng cạnh

Đ

tranh mới có thể tồn tại và có được chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Bên

̀ng

cạnh đó, các nhà quản trị phải xác định cơ cấu vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn
của mình một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả cũng không kém phần quan trọng.


ươ

Công ty Xăng dầu Quảng Trị là doanh nghiệp nhà nước, không những giữ vai

trò chủ lực, chủ đạo bình ổn và phát triển thị trường xăng dầu, các sản phẩm hoá

Tr

dầu mà còn thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh đáp ứng nhu cầu của kinh tế, an
ninh, quốc phòng và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Đứng trước
những khó khăn, thách thức của cơ chế thị trường như quy mô thị trường xăng dầu
ngày càng tăng, đã có nhiều chủ thể tham gia kinh doanh trên thị trường và le lói
yếu tố cạnh tranh, giá cả xăng dầu bị ảnh hưởng của thị trường nhưng có sự điều tiết
của Nhà nước làm mất đi tính chủ động của doanh nghiệp, doanh nghiệp không có
tích luỹ cho đầu tư phát triển, mất cơ hội đầu tư, giảm sức cạnh tranh. Công ty luôn

1


phải tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng từng trường hợp, từng thời kỳ để đề ra những biện
pháp tối ưu nhằm giảm bớt khó khăn. Một trong những biện pháp đó là quản lý,
điều hành vốn, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh. Đây là vấn
đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty.
Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn tại
Công ty Xăng dầu Quảng Trị” để làm chủ đề nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ


́

kinh tế của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


́H

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở hệ thống lý luận về vốn và quản lý vốn doanh nghiệp, đề tài đi sâu phân
tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn Công ty Xăng dầu Quảng Trị trong thời

nh

gian qua, nêu lên những hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm

Ki

hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ho

̣c

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và quản vốn trong
doanh nghiệp.

ại

- Phân tích thực trạng quản lý vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.


Đ

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại công

̀ng

ty trong những năm tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ươ

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Tr

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu

Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ
2001 – 2016; Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đến năm 2020.
- Không gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Tài liệu sử dụng trong luận văn gồm các số liệu thu thập từ nguồn thứ cấp như
báo cáo tài chính của Công ty Xăng dầu Quảng Trị trong khoảng thời gian từ năm
2001 đến năm 2016;
Các tạp chí chuyên ngành, các website về quản lý vốn doanh nghiệp nói chung;

cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực có liên quan đến đề tài.


́H

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích


́

Ngoài ra luận văn còn kế thừa hợp lý các kết quả của các công trình nghiên

Để thực hiện đề tài này tác giả đã kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
- Phương pháp định tính: Qua việc thu thập thông tin, dùng phương pháp

nh

thông kê mô tả, so sánh để phân tích, đánh giá tình hình quản lý vốn tại Công ty

Ki

Xăng dầu Quảng Trị.

- Phương pháp định lượng: Từ bộ dữ liệu thu thập được từ báo cáo tài chính


ho

̣c

của Công ty Xăng dầu Quảng Trị trong khoảng thời gian từ năm 2001 đến năm
2016, tác giả sử dụng phần mềm eview để xác định hệ số hồi quy, trên cơ sở đó xây

ại

dựng phương trình các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý vốn. Từ đó, kiểm định
sự tác động của các nhân tố đến hiệu quả quản lý vốn doanh nghiệp. Khi quá trình

Đ

kiểm định hoàn tất, đề tài tiến hành phân tích kết quả và đưa ra một số kiến nghị

̀ng

nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
4.3. Công cụ xử lý và phân tích

ươ

Luận văn sử dụng công cụ phần mềm Excel để tính toán các chỉ tiêu, tỷ số tài

Tr

chính theo tiêu chí, số liệu phân tích từ năm 2001 đến năm 2016. Sử dụng phần
mềmthống kê Eview để phân tích dữ liệu hồi quy tuyến tính.
5. Những đóng góp mới của đề tài

Luận văn đã hệ thống hoá và làm sáng tỏ lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử
dụng vốn, từ đó lựa chọn cách tiếp cận, phương pháp, hệ thống chỉ tiêu đánh giá
công tác quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn nhằm đưa ra định hướng và một số
giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.

3


6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được thiết kế gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn và quản lý vốn của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.


́

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H

tác quản lý vốn tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị

4


Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp


́

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào


́H


muốn tồn tại và phát triển được đều cần phải có nguồn tài chính đủ mạnh, đây là
một trong ba yếu tố quan trọng giúp cho doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động của
mình. Có nhiều quan điểm về vốn như:

Theo nghĩa hẹp thì: Vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh

nh

nghiệp và mỗi quốc gia.

Ki

Theo nghĩa rộng thì: Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để
sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh

̣c

tế, kỹ thuật của doanh nghiệp được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác

ho

nghiệp của các cán bộ điều hành cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc

ại

khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, việc xác

Đ


định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp nhất là khi nước ta có trình độ

̀ng

quản lý kinh tế còn chưa cao.
Theo quan điểm nhìn nhận dưới góc độ sản xuất, Marx cho rằng “Vốn chính

ươ

là tư bản, là yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên
theo quan điểm của Marx thì chỉ có sản xuất mới tạo được thặng dư trong quá trình

Tr

sản xuất và sử dụng như đầu vào hữu ích cho quá trình sản xuất đó.
Theo Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại

cho rằng: “Đất đai và yếu tố lao động ban đầu là sơ khai, còn vốn và hàng hóa là kết
quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất
và phục vụ cho quá trình đầu vào của sản xuất một cách hữu ích”.
Trong cuốn Kinh tế học của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia theo
haihình thức: Vốn tài chính và vốn hiện vật”, trong đó:

5


- Vốn hiện vật: Là những hàng hóa dự trữ của một quá trình sản xuất để sản
xuất ra một hàng hóa khác.
- Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn nhưng có thể khái quát thành:
T...H0(TLLD, TLSX)... SX... H1...T1
Để các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất thì doanh nghiệp phải có


́

một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này được gọi là vốn. Như vậy “Vốn
doanh nghiệp là biểu hiện tiền của, vật tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất


́H

nhằm thu lại lợi nhuận”.

- Tiền chỉ có thể trở thành vốn khi nó đáp ứng được các yêu cầu sau:
Thứ nhất: Tiền phải là đại diện cho một loại hàng hóa nhất định, đảm bảo cho

nh

một hàng hóa có thực.

Ki

Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một mức nhất định.
Thứ ba: Khi có đủ lượng tiền nhất định thì tiền phải vận động để sinh lời.

ho

̣c


Từ những phân tích trên có thể rút ra: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt

ại

động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
1.1.2. Phânloại vốn của doanh nghiệp

Đ

1.1.2.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành

̀ng

- Vốn chủ sở hữu

Bao gồm vốn điều lệ (vốn pháp định) do chủ sở hữu đầu tư, vốn tự bổ sung từ

ươ

lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp, vốn tài trợ của Nhà nước.

Tr

+ Vốn pháp định: là số vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do

pháp luận quy định đối với từng ngành nghề. Đối với doanh nghiệp nhà nước nguồn
vốn này do ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước như các
khoản chênh lệch tăng giá làm tăng giá trị tài sản tiền vốn trong doanh nghiệp, các

khoản phải nộp nhưng được để lại doanh nghiệp.
+ Vốn tự bổ sung: Vốn tự bổ sung là vốn chủ yếu do doanh nghiệp được lấy
một phần từ lợi nhuận để lại doanh nghiệp nó được thực hiện dưới hình thức lấy một

6


phần từ quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính. Ngoài ra đối với doanh nghiệp
nhà nước còn được để lại toàn bộ số khấu hao cơ bản tài sản cố định để đầu tư thay thế,
đổi mới tài sản cố định. Đây là nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
+ Vốn chủ sở hữu khác: Đây là loại vốn mà số lượng của nó luôn có sự thay
đổi vì lý do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp
kinh phí, do các đơn vị thành viên nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng cơ bản.


́

- Vốn huy động của doanh nghiệp

+ Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá


́H

nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn; Vốn vay
trên thị trường chứng khoán. Tại các nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát
triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn cho

nh


doanh nghiệp. Thông qua hình thức này thì doanh nghiệp có thể phát hành trái

Ki

phiếu đây là một hình thức quan trọng để sử dụng vào mục đích vay dài hạn đáp
ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phát hành trái phiếu

ho

̣c

giúp cho doanh nghiệp có thể huy động số vốn nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

ại

+ Vốn liên doanh liên kết: Doanh nghiệp có thể liên kết, hợp tác với các doanh
nghiệp khác nhằm huy động và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là hình

Đ

thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn

̀ng

liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản
phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm làm cho uy tín của doanh nghiệp được

ươ


thị trường chấp nhận. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc và thiết bị nếu như

Tr

trong hợp đồng liên doanh chấp nhận việc góp vốn bằng hình thức này.
+ Vốn tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là khoản mua chịu từ người

cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng.
Tín dụng thương mại luôn gắn với một hàng hoá cụ thể, gắn với hệ thống thanh toán
cụ thể nên nó chịu tác động của hệ thống thanh toán, của chính sách tín dụng khách
hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là một phương thức tài trợ tiện lợi linh
hoạt trong kinh doanh và nó còn tạo khả năng mở rộng cơ hội hợp tác làm ăn của

7


doanh nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời
hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả thì nó sẽ góp
phần rất lớn vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Vốn tín dụng thuê mua: Trong hoạt động kinh doanh tín dụng thuê mua là
một phương thức giúp cho doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông


́

qua hợp đồng thuê giữa người cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê sử dụng tài sản
và phải trả tiền thuê theo thời hạn mà hai bên đã thoả thuận, người cho thuê là người

hành và thuê tài chính.

1.1.2.2. Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển

nh

- Vốn cố định


́H

sở hữu tài sản. Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận

Ki

Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Số vốn đầu tư, mua
sắm thiết bị xây dựng hay lắp đặt... các tài sản cố định vô hình và hữu hình để phục

ho

̣c

vụ sản xuất kinh doanh được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Đây là số vốn
đầu tư ứng trước, số vốn này nếu sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh

ại

nghiệp sẽ thu hồi nó dần khi chuyển dần một phần giá trị của nó vào sản phẩm hay
dịch vụ. Chính vì vậy quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô

̀ng


kinh doanh.

Đ

của tài sản cố định và ảnh hưởng đến trình độ trang bị tài sản cố định cho sản xuất

Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu của doanh nghiệp khi tham

ươ

gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó không thay đổi hình thái vật chất ban đầu,

Tr

nó có thể tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm hàng hoá và giá trị của nó được
chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị của sản phẩm tuỳ theo mức độ hao mòn
về vật chất của tài sản cốđịnh. Bộ phận chuyển dịch vào trong giá trị của sản phẩm
mới tạo nên một yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm và được thu hồi sau khi tiêu thụ
được sản phẩm.
Nhà nước có quy định một tư liệu lao động phải đủ hai tiêu chuẩn sau mới là
tài sản cố định:

8


- Thời gian sử dụng tối thiểu phải một năm trở lên.
- Giá trị phải đạt tới một độ lớn nhất định trong từng thời kỳ.
Vốn cố định của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh
doanh. Việc đầu tư đúng hướng tài sản cố định sẽ mang lại hiệu quả và năng suất
cao trong sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn và đứng

vững trong cơ chế trị trường.


́

- Vốn lưu động
Vốn lưu động bao gồm số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương.


́H

Trong quá trình vận động thực tế vốn lưu động phản ánh theo hình thái tồn tại dưới
hình thức tài sản lưu động. Tài sản lưu động gồm: nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm
dở dang, thành phẩm, hàng hoá.... Như vậy vốn lưu động biểu hiện về mặt hiện vật

nh

của đối tượng lao động và tiền lương. Trong bảng cân đối kế toán vốn lưu động
được biểu hiện bên nguồn vốn và tài sản lưu động được thể hiện bên tài sản. Vốn

Ki

lưu động chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất.

̣c

Việc quản lý vốn lưu động đối với các doanh nghiệp cần phải đảm bảo đầy đủ,

ho


kịp thời nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh, tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn để sử dụng có hiệu quả.

ại

1.1.2.3. Phân loại vốn theo thời gian huy động

Đ

- Nguồn vốn thường xuyên

Là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt

̀ng

động kinh doanh. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn vốn

ươ

vay (trừ nợ dài hạn), trung hạn (trừ vay và nợ quá hạn).
- Vốn tạm thời

Tr

Là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động kinh doanh

trong một khoảng thời gian ngắn. Nguồn vốn tạm thời bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán,
người mua, người lao động.
Việc nghiên cứu các phương pháp phân loại vốn cho thấy mỗi phương pháp có

ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Từ đó các doanh nghiệp cần có các giải pháp
huy động và sử dụng vốn phù hợp có hiệu quả.

9


1.1.3. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp
Vốn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu
của mọi quá trình kinh doanh. Vai trò quan trọng của vốn đã được Marx khẳng
định: “Tư bản đứng ở vị trí hàng đầu, vì tư bản tạo ra giá trị thặng dư”. Nó là cơ sở,
là tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh dù ở bất kỳ quy mô nào cũng cần một lượng vốn nhất định, nó là


́

tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp. Do đó trên các góc độ khác
nhau vai trò của vốn cũng thể hiện khác nhau.


́H

1.1.3.1. Về mặt pháp lý

Khi muốn thành lập doanh nghiệp điều kiện đầu tiên là doanh nghiệp cần một
lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng vốn pháp định (khoản

nh

vốn do nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp). Khi đó địa vị pháp lý


Ki

của doanh nghiệp mới được tạo lập.

Đối với doanh nghiệp nhà nước do nhà nước đầu tư vốn nên thuộc quyền sở

ho

̣c

hữu của nhà nước. Là chủ thể kinh doanh nhưng doanh nghiệp nhà nước không có
quyền sở hữu đối với tài sản mà chỉ là người quản lý và kinh doanh trên cơ sở sơ

ại

hữu của nhà nước. Do được nhà nước giao vốn nên doanh nghiệp nhà nước phải
chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc bảo toàn và phát triển vốn mà nhà nước

Đ

giao cho để duy trì khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

̀ng

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu vốn của doanh nghiệp không đạt
những điều kiện mà pháp luật quy định doanh nghiệp có thể tuyên bố phá sản,

ươ


giải thể, sát nhập...Như vậy vốn có thể được xem là một trong những cơ sở

Tr

quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp
trước pháp luật.
1.1.3.2. Về mặt kinh tế
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là một trong những yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả
năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục.

10


Vốn cũng là một yếu tố quyết định đến việc mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau mỗi chu
kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải được sinh lời tức là hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp phải có lãi đảm bảo đồng vốn kinh doanh được bảo toàn và phát
triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp đầu tư mở rộng phạm vi sản xuất, thâm nhập thị
trường, nâng cao uy tín vị thế của doanh nghiệp.


́

Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta thiếu vốn để phát triển sản xuất
kinh doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở cấp vi mô,


́H


nhà nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới hội
nhập kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á
là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt trội về

nh

vốn, công nghệ của các nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh

Ki

nghiệp Việt Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có
hiệu quả nhất.

ho

̣c

Như vậy, có thể nói vốn có vai trò quyết định quy mô của doanh nghiệp, quyết
định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Vốn càng lớn thì quy mô doanh nghiệp

ại

càng lớn, nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hoá

doanh nghiệp.

Đ

công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động, nâng cao năng lực sản xuất của


̀ng

1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Quản lý vốn lưu động

ươ

Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng vốn lưu động hợp lý,

Tr

tiết kiệm và hiệu quả giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng lợi nhuận. Nội dung
quản lý vốn lưu động bao gồm:
1.2.1.1. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư
chứng khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của
doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu
cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt trong

11


các doanh nghiệp thông thường là để đáp ứng yêu cầu giao dịch hàng ngày như mua
sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài ra còn xuất
phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thường chưa dự
đoán được và động lực trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất hiện
các cơ hội kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao. Việc duy trì một mức dự trữ vốn
tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu



́

trên hàng mua trả đúng kỳ hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh


́H

doanh trong các thời kỳ trước, song việc quản trị vốn tiền mặt không phải là một
công việc thụ động. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt do đó không phải chỉ là đảm
bảo cho doanh nghiệp có đủ lượng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các

nh

nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ưu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm

Ki

tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ưu hóa việc đi vay ngắn hạn
hoặc đầu tư kiếm lời; Hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt, có khả năng

ho

̣c

thanh khoản cao, dễ dàng chuyển sang các hình thức tài sản khác. Vì vậy doanh
nghiệp phải có biện pháp quản lý vốn tiền mặt một cách chặt chẽ, nhất là phải có sự

ại


phân định rõ ràng trong quản lý vốn tiền mặt để tránh bị mất mát, lợi dụng. Do đó,
mục tiêu của quản trị vốn bằng tiền là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem

Đ

lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu

̀ng

thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nội dung quản lý vốn
bằng tiền trong doanh nghiệp thông thường bao gồm:

ươ

- Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có

Tr

thể tránh được các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh
toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của
nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
- Dự đoán và quản lý các luồng nhập xuất vốn tiền mặt. Trên cơ sở so sánh các
luồng nhập, xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy được mức thặng dư hay thâm
hụt ngân quỹ.Từ đó thực hiện các biện pháp cân bằng thu chi ngân quỹ như tăng tốc
độ thu hồi các khoản nợ phải thu, đồng thời giảm tốc độ xuất quỹ nếu có thể thực

12



hiên được hoặc khéo léo sử dụng các khoản nợ đang trong quá trình thanh toán.
Doanh nghiệp cũng có thể huy động các khoản vay thanh toán của ngân hàng.
Ngược lại khi luồng nhập ngân quỹ lớn hơn luồng xuất ngân quỹ thì doanh nghiệp
có thể sử dụng phần dư ngân quỹ để thực hiện các khoản đầu tư trong thời hạn cho
phép để nâng cao hiệu quả sử dụng số vốn tạm thời nhàn rỗi của mình.
- Hoạt động thu chi vốn tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ;


́

hơn nữa vốn tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng
chuyển hoá sang các hình thức tài sản khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp


́H

quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ để tránh bị mất mát, lợi dụng.
1.2.1.2. Quản lý hàng tồn kho dự trữ

Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để

nh

sản xuất hoặc bán ra sau này. Trong các doanh nghiệp tài sản tồn kho dự trữ thường

Ki

ở ba dạng: nguyên vật liệu, nhiên liệu dự trữ sản xuất; các sản phẩm dở dang và bán
thành phẩm; các thành phẩm chờ tiêu thụ. Tuỳ theo nghành nghề kinh doanh mà tỷ


ho

̣c

trọng các loại tài sản dự trữ trên có khác nhau.
Việc quản lý tồn kho dự trữ trong các doanh nghiệp là rất quan trọng,

ại

không phải chỉ vì trong doanh nghiệp tồn kho dự trữ thường chiếm tỉ lệ đáng kể
trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Điều quan trọng hơn là nhờ có dự

Đ

trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản

̀ng

xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm
và hợp lý vốn lưu động.

ươ

1.2.1.3. Quản lý các khoản phải thu, phải trả

Tr

- Quản trị các khoản phải thu:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để khuyến khích người mua, doanh


nghiệp thường áp dụng phương thức bán chịu đối với khách hàng. Điều này có thể
làm tăng thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của khách
hàng như chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro...Đổi lại
doanh nghiệp cũng có thể tăng thêm được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản
phẩm tiêu thụ.

13


Quy mô các khoản phải thu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như sau:
Thứ nhất, khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán chịu cho khách hàng.
Thứ hai, sự thay đổi theo thời vụ của doanh thu: đối với các doanh nghiệp sản
xuất có tính chất thời vụ, trong những thời kỳ sản phẩm của doanh nghiệp có nhu
cầu tiêu thụ lớn, cần khuyến khích tiêu thụ để thu hồi vốn.
Thứ ba, thời hạn bán chịu và chính sách tín dụng của mỗi doanh nghiệp: đối


́

với các doanh nghiệp có quy mô lớn, có tiềm lực tài chính mạnh, sản phẩm có đặc
điểm sử dụng lâu bền thì kỳ thu tiền bình quân thường dài hơn các doanh nghiệp ít


́H

vốn, sản phẩm dễ hư hao, mất phẩm chất, khó bảo quản.
- Quản trị các khoản phải trả:

Khác với các khoản phải thu, các khoản phải trả là các khoản vốn mà doanh


nh

nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải
nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. Việc

Ki

quản trị các khoản phải trả không chỉ đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên duy

̣c

trì một lượng vốn tiền mặt để để đáp ứng yêu cầu thanh toán mà còn đòi hỏi việc

ho

thanh toán các khoản phải trả một cách chính xác, an toàn và nâng cao uy tín của
doanh nghiệp đối với khách hàng.

ại

Để quản lý tốt các khoản phải trả, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đối

Đ

chiếu các khoản phải thanh toán với khả năng thanh toán của doanh nghiệp để chủ
động đáp ứng các yêu cầu thanh toán khi đến hạn. Doanh nghiệp còn phải lựa chọn các

̀ng

hình thức thanh toán thích hợp an toàn và hiệu quả nhất đối với doanh nghiệp.


ươ

1.2.1.4. Quản trị vốn lưu động khác
Tài sản lưu động khác bao gồm: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố,

Tr

ký cược, ký quỹ ngắn hạn...
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu của bên đối tác,

khi vay vốn, thuê mượn tài sản hoặc mua bán đấu thầu làm đại lý... doanh nghiệp
phải tiến hành cầm cố, ký quỹ, ký cược.
Cầm cố là bên có nghĩa vụ (doanh nghiệp) giao một động sản thuộc sở hữu
của mình hoặc một quyền tài sản được phép giao dịch cho bên có quyền (phía đối
tác) để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ hay thoả thuận.

14


×