Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

sinh 6 cả năm ( trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.72 KB, 103 trang )

Ngày:
Tuần 2: Tiết 3: đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu bài học:
Học sinh nắm vững đặc điểm chung của thực vật, tìm hiểu sự đa dạng phong phú của
thực vật.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh: rừng cây, sa mạc, hồ nớc.
Su tầm tranh ảnh về các loài thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Sự phong phú đa dạng của thực vật
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh
GV chia nhóm và cho HS thảo luận
câu hỏi SGK trang 11
Gọi 1 đến 3 nhóm trình bày
Cho học sinh rút ra kết luận về thực
vật.
GV tổng kết các nhóm sai, nhóm
đúng và bổ sung.
HS quan sát H3.1 đến H3.4 và các
tranh mang theo
Chú ý: Nơi sống và tên của thực vật
Phân công nhóm
Nhóm thảo luận rồi đa ra ý kiến
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi
trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng
khác nhau thích nghi với môi trờng
sống.
HS đọc thêm về số lợng loài thực vật


trên trái đất và ở Việt Nam.
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của thực vật
GV yêu cầu học sinh làm bài tập
mục trang 11 SGK.
Gv đa ra một số hiện tợng yêu cầu
học sinh nhận xét về sự hoạt động
của sinh vật.
Con gà, mèo
Cây trồng đặt gần cửa sổ hớng ra
chỗ sáng.
Rút ra kết luận chung về thực vật:

HS kẻ bảng vào vở và hoàn thành các
nội dung.
Nhận xét: Động vật có di chuyển còn
thực vật không di chuyển và có tính h-
ớng sáng.
Kết luận: Thực vật có khả năng tạo
chất dinh dỡng, không có khả năng di
chuyển
Kết luận chung: <cho HS đọc SGK>
IV. Kiểm tra đánh giá
Dùng câu hỏi 1-2 cuối bài
Câu hỏi 3 GV gợi ý.
V. Dặn dò
Chuẩn bị: Tranh hoa hồng, hoa cải.
Theo nhóm: Cây dơng xỉ, cây cỏ.
Ngày:
Tiết 4: có phải tất cả thực vật đều có hoa

Mục tiêu bài học:
Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh vẽ phóng to hình 4.1,4.2 SGK.
Mẫu cây cà chua có cả hoa và quả.
HS: Su tầm cây dơng xỉ, cây đậu.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
GV cho HS tìm hiểu các cơ quan
của cây cải.
Cây cải có những loại cơ quan nào?
Chức năng của từng loại cơ quan
đó?
GV chia nhóm
Cho học sinh phân biệt thực vật có
hoa và thực vật không có hoa.
GV theo dõi hoạt động của các
nhóm, gọi 1-3 nhóm trình bày kết
quả, hoàn thành bảng 2.
Dựa vào đặc điểm có hoa của thực
vật thì thực vật chia thành mấy
nhóm?
GV cho HS đọc
Thế nào là thực vật có hoa và không
có hoa.

GV chữa bài nhanh.
HS quan sát hình 4.1(SGK trang 13)
đối chiếu với bảng 1 SGK.
Có hai loại cơ quan:
Cơ quan sinh dỡng
Cơ quan sinh sản
HS quan sát tranh và mẫu của nhóm.
Chú ý cơ quan sinh dỡng, cơ quan sinh
sản. Kết hợp hình 4.2 rồi hoàn thành
bảng 2.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ
sung.
Kết luận: Thực vật có hai nhóm là
thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
Dựa vào phân biệt thực vật có hoa
và không có hoa.
Lu ý học sinh thắc mắc: Cây hoa
hồng không có quả, hoa cúc..., cây
su hào, bắp cải không có hoa.
HS làm nhanh bài tập SGK trang
14.
Hoạt động 2
Cây một năm và cây lâu năm
GV viết lên bảng một số cây nh:
Cây lúa, ngô, mớp gọi là cây
một năm.
Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là
cây lâu năm.
Tại sao ngời ta lại nói nh vậy?

GV hớng cho Hs chú ý tới việc các
thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời.
GV cho HS phân biệt cây một năm
và cây lâu năm rút ra kết luận.
GV cho HS kể thêm một số ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm ghi lại
nội dung ra giấy.
HS thảo luận theo nhóm theo hớng
cây đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần
trong đời để phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.
Kết luận:
Cây một năm chỉ ra hoa, kết quả 1
lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều
lần trong vòng đời.
Kết luận chung: <SGK>.
IV. Kiểm tra đánh giá
HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 15.
Gợi ý câu 3
*
V. Dặn dò
Làm bài tập cuối bài.
Đọc mục Em có biết.
Chuẩn bị một số rêu tờng.
Ngày:
Chơng I: tế bào thực vật
Tiết 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
Mục tiêu bài dạy:

HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi.
Rèn luyện kỹ năng thực hành, có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi và kính lúp.
Chuẩn bị:
Kính lúp, kính hiển vi, vài bông hoa, rễ nhỏ.
Hoạt động dạy học:
Hoạt dộng 1
Kính lúp và cách sử dụng
GV yêu cầu HS đọc SGK trang
17 cho biết kính lúp có cấu tạo
nh thế nào?
HS đọc nội dung hớng dẫn trong
SGK trang 17, quan sát H.5.2
GV kiểm tra t thế đặt kính lúp của
HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá
rêu.
HS đọc , nắm bắt ghi nhớ cấu tạo.
Kết luận: Kính lúp gồm 2 phần: Tay
cầm bằng kim loại, tấm kính trong
lồi 2 mặt.
HS cầm kính lúp đối chiếu các hình
đã ghi nh trên.
Trình bày lại cách sử dụng kính lúp
cho cả lớp nghe.
HS quan sát một cây rêu bằng cách
tách riêng một cây đặt lên giấy
vẽ lại hình lá rêu quan sát đợc.
Hoạt động 2
Kính hiển vi và cách sử dụng
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện
của 1-2 nhóm trình bày.
Bộ phận nào của kính hiển vi là
quan trọng nhất?
GV nhấn mạnh: Đó là thân
kính vì có ống kính để phóng các vật
to đợc.
GV làm thao tác sử dụng để HS theo
dõi từng bớc.
Nừu có điều kiện, GV phát cho mỗi
nhóm 1 tiêu bản để quan sát
HS đặt kính trớc bàn, nhóm 1 cử đại
diện đọc SGK trang 18. Cả nhóm
nghe kết hợp hình 5.3 để xác định
các bộ phận của kính.
Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần:
Chân kính
Thân kính
Bàn kính
HS có thể trả lời các bộ phận riêng
lẻ các bộ phận.
Đọc mục SGK trang 19 để nắm
đợc các bớc sử dụng.
HS tối thiểu phải làm đúng các thao
tác để có thể nhìn thấy mẫu.
Kết luận chung: HS đọc kết luận
chung của bài SGK trang 19.
Kiểm tra đánh giá
Gọi 1-2 HS lên trình bày cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
V. Dặn dò

Đọc mục Em có biết
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
Mỗi nhóm chuẩn bị mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Ngày :
Tiết 6: quan sát tế bào thực vật
Mục tiêu bài học:
HS phải làm đợc một tiêu bản tế bào thực vật.
Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát đợc trên kính hiển vi.
Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực: Chỉ vẽ hình quan sát đợc.
Đồ dùng dạy học:
Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín
Tranh phóng to củ hành và tiêu bản tế bào vảy hành, quả cà chua chín, kính hiển vi.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Quan sát tế bào d ới kính hiển vi
GV yêu cầu các nhóm đã đợc phân
công đọc cách tiến hành lấy mẫu và
quan sát mẫu trên kính.
GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng
quan sát.
HS quan sát H6.1 SGK trang 21.
Đọc và nhắc lại các thao tác.
Một ngời chuẩn bị kính còn lại
chuẩn bị tiêu bản nh hớng dẫn của
GV.
Tiến hành làm
Sau khi quan sát đợc, vẽ hình vào vở
Hoạt động 2
Vẽ hình quan sát đ ợc d ới kính
GV treo tranh phóng to giới thiệu:

+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy
hành.
+ Quả cà chua va tế bào thịt quả cà
chua.
GV cho HS vẽ hình
HS quan sát tranh đối chiếu với hình
vẽ của nhóm mình, phân biệt vách
ngăn tế bào.
HS vẽ hình vào vở.
IV. Kiểm tra đánh giá
HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
GV đánh giá chung buổi thực hành, vệ sinh lớp học.
V. Dặn dò
Trả lời câu hỏi SGK
Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày:
Tiết 7: cấu tạo tế bào thực vật
Mục tiêu bài học:
HS xác định đợc: Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào. Những
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
Khái niệm về mô, rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức, yêu thích môn
học.
Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh phóng to, hình 7.1 7.5 SGK
Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Hình dạng, kích th ớc của tế bào
a.Tìm hiểu hình dạng của tế bào
GV cho HS nghiên cứu SGK mục 1.

Tìm điểm cơ bản trong cấu tạo rễ,
thân, lá.
GV cho HS quan sát lại hình SGK
nhận xét hình dạng của tế bào.
Trong cùng một cơ quan tế bào có
giống nhau không?
b. Tìm hiểu kích thớc tế bào
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
HS quan sát hình vẽ 7.1 7.3 để
trả lời câu hỏi.
HS thấy đợc điểm giống nhau đó là
cấu tạo bằng nhiều tế bào.
Quan sát tranh, tế bào có nhiều hình
dạng.
HS đọc và xem bảng kích thớc của
tế bào (SGK trang 24)
Kết luận: Cơ thể thực vật đợc cấu
tạo bằng các tế bào. Các tế bào có
hình dạng và kích thớc khác nhau.
Hoạt động 2
2> Cấu tạo của tế bào

GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
SGK trang 24.
HS nghiên cứu trang 24, quan sát
hình 7.4.
GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế
bào thực vật.
Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế
bào.

<Trong chất tế bào có diệp lục làm
cho cây có màu xanh>
GV tóm tắt, cho HS nêu kết luận
Xác định các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ.
1 3 học sinh lên chỉ tranh và nêu
chức năng của từng bộ phận.
Kết luận:
Tế bào có cấu tạo:
Vách tế bào
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân
Hoạt động 3
3>Mô
GV treo tranh các loại mô. Nhận xét
hình dạng, cấu tạo các tế bào của
cùng một loại mô? Của các loại mô
khác nhau? Mô là gì?
GV cho HS đọc kết luận SGK.
HS quan sát tranh, 1 2 HS trình
bày
Kết luận: Mô là một nhóm tế bào có
hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng.
Kiểm tra đánh giá
HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
Dặn dò
Đọc lại mục Em có biết
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.

Ngày:
Tiết 8: sự lớn lên và phân chia của tế bào
Mục tiêu bài học:
HS trả lời đợc: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có những tế
bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK trang 27.
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm, nghiên cứu SGK. Trả lời câu
hỏi mục
GV: Gợi ý tế bào trởng thành là tế
bào không lớn lên đợc nữa và có khả
năng sinh sản.
Khi tế bào phát triển bộ phận nào
phát triển kích thớc, bộ phận nào
nhiều lên?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS đọc , quan sát hình 8.1 SGK
Trao đổi thảo luận:
+ Tế bào tăng kích thớc
+ Vách tế bào lớn lên, chất tế bào
nhiều lên, không bào to ra.
Kết luận: Tế bào non có kích thớc
nhỏ phát triển thành tế bào trởng
thành nhờ quá trình trao đổi chất.

Hoạt động 2
Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ
về sự lớn lên và phân chia của tế
bào.
Lớn dần
Tế bào non tế bào
Phân chia
trởng thành tế bào non.
GV cho HS thoả luận nhóm teo câu
hỏi ở mục
< Sự lớn lên của các cơ quan ở thực
vật là do:
Sự phân chia tế bào
Sự lớn lên của tế bào>
GV tổng kết nội dung theo 3 câu hỏi
thảo luận của HS để cả lớp cùng
hiểu rõ.
Sự lớn lên và phân chia té bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật?
HS đọc mục , kết hợp quan sát
hình 8.2 nắm đợc quá trình phân
chia của tế bào.
HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần
trình bày của GV
HS thảo luận:
Quá trình phân chia.
Tế bào ở mô phân sinh có khả năng
phân chia.
Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ

tế bào phân chia.
2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Sự lớn lên và phân chia của tế bào
giúp thực vật lớn lên.
Kết luận chung: ( SGK).
IV. Kiểm tra đánh giá
HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 28.
Điền vào chỗ trống những từ thích hợp đã cho sẵn: < Hai nhân, phân chia, hai, ngăn
đôi>
Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành..................Sau đó tế bào chất...................,
vách tế bào hình thành.................tế bào cũ hình thành..................tế bào con.
V. Dặn dò
HS chuẩn bị một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, rau dền, hành, tỏi, mạ.
Ngày:
Chơng II: Rễ
Tiết 9: các loại rễ, các miền của rễ
Mục tiêu bài học:
HS nhận biết và phân biệt đợc hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. Giáo dục ý thức bảo
vệ thực vật
Đồ dùng dạy học:
Một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, cây hành.
Tranh phóng to hình 9.1 9.3SGK trang 29
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Các loại rễ
GV yêu cầu HS chia rễ thành 2
nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong

phiếu bài tập.
GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2
trong phiếu bài tập ( theo nhóm)
Chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất để
nhắc lại cho cả lớp nghe.
Gợi ý bài tập 3.
Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS làm nhanh bài tập mục
trang 29.
HS đặt tất cả cây lên bàn, quan sát
và tìm những rễ giống nhau đặt vào
một nhóm.
Bài tập 2: HS quan sát kỹ các cây ở
nhóm A ghi lại vào phiếu tơng tự
với rễ cây ở nhóm B.
HS của 1 2 nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung.
HS làm bài tập 3.
HS làm nhanh bài tập
BT Nhóm A B
1 Tên cây Rau cải, mít, đậu.... Hành, ngô, dừa...
2 Đặc điểm chung
của rễ
Có một rễ cái to khoẻ
đâm thẳng, nhiều rễ
con mọc xiên, từ rễ
con có nhiều rễ nhỏ
hơn
Gồm nhiều rễ to, dài
gần bằng nhau mọc

toả ra từ gốc thân
thành chùm
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
GV gọi 1 2 đọc phiếu học tập
Kết luận: < Trong phiếu bài tập>
Hoạt động 2
Các miền của rễ
GV cho HS tự nghiên cứu SGK trang
30. GV treo tranh câm các miền của
rễ có các miếng bìa ghi sẵn các miền
của rễ. HS chọn và gắn vào tranh.
Rễ có mấy miền? Kể tên và nêu
chức năng của mỗi miền?
GV gọi 1 2 HS đọc kết luận trang
31.
HS làm việc độc lập
HS lên bảng dùng các miếng bìa viết
sẵn gắn lên tranh.
Xác định các miền của rễ.
HS trả lời
Kết luận: Rễ có 4 miền:
Miền trởng thành
Miền hút
Miền sinh trởng
Miền chóp rễ
IV. Kiểm tra đánh giá
Hãy kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm?
Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng.
Miền nào có chức năng dẫn truyền < nêu 4 miền của rễ>
V. Dặn dò

Đọc mục Em có biết và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Ngày:
Tiết 10: cấu tạo miền hút của rễ
Mục tiêu bài học:
HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
Bằng quan sát, nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức
năng của chúng.
Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan đến rễ
cây.
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh. Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 10.1,10.2,7.4
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
1> Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
V cho HS quan sát hình 10.1, 10.2
SGK giới thiệu:
Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào
lông hút.
Miền hút gồm 2 phần: Vỏ và trụ
giữa.
GV gọi HS nhắc lại
GV ghi sơ đồ lên bảng yêu cầu
HS điền tiếp các bộ phận.
Biểu bì

Vỏ
Các bộ Thịt vỏ
phận của mạch rây
miền hút Trụ Bó mạch

giữa
Ruột mạch gỗ
GV cho HS quan sát hình 10.2. Vì
sao mỗi lông hút là một tế bào?
<lông hút có vách tế bào, màng tế
bào...>
HS quan sát tranh và ghi nhớ đợc 2
phần: Vỏ và trụ giữa.
HS xem chú thích hình 10.1 SGK,
ghi lại các phần của vỏ và trụ giữa.
1 2 HS nhắc lại cấu tạo của
phần vỏ và trụ giữa.
HS lên bảg và điền vào sơ đồ.
HS đọc nội dung ở cột 2 Cấu tạo
chức năng của miền hút
1 HS đọc lại nội dung trên
Kết luận: Miền hút của rễ gồm 2
phần: Vỏ và trụ giữa.
Hoạt động 2
2>Tìm hiểu chúc năng của miền hút
GV cho HS nghiên cứu bảng Cấu
tạo và chức năng của miền hút.
Cấu tạo miền hút phù hợp với chức
năng thể hiện nh thế nào?
Lông hút có tồn tại mãi không?
Tìm sự giống và khác giữa tế bào
thực vật với tế bào lông hút?
< Tế bào lông hút có không bào lớn
kéo dài để tìm thức ăn>
Trên thực tế bộ rễ thờng ăn sâu, lan

rộng, nhiều rễ con, điều đó có ý
nghĩa gì?
HS đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
hình 10.1
Thảo luận nhóm
Miền hút có cấu tạo và chức năng
phù hợp:
Các tế bào biểu bì xếp sát nhau bảo
vệ lông hút
Lông hút không tồn tại mãi
Tế bào lông hút không có diệp lục
Kết luận: ( Cột 3 bảng trang 32)
HS đọc phần kết luận cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá
Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK
V. Dặn dò
Đọc bài Em có biết và chuẩn bị bài sau.
Ngày:
Tiết 11: sự hút nớc và muối khoáng của rễ
Mục tiêu bài học:
HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Hiểu đợc vai trò nớc
và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập thiết kế thí nghiệm
đơn giản.
Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm vận dụng kiến thức đã học giải
thích một số hiện tợng trong thiên nhiên.
Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ H11.1, 11.2 SGK
HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.

Hoạt động dạy học:
Cây cần n ớc và các loại muối khoáng
Hoạt động 1
Tìm hiểu nhu cầu nớc của cây
Thí nghiệm 1
GV cho HS nghiên cứu SGK
GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
mục 1.
Sau khi HS đã trình bày, GV thông
báo kết quả đúng.
Thí nghiệm 2
GV cho các nhóm báo cáo kết quả
cân rau quả ở nhà.
GV lu ý: Khi HS kể tên cây cần
nhiều nớc và ít nớc tránh nhầm lẫn.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS hoạt động nhóm
Đọc thí nghiệm SGK chú ý tới điều
kiện thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm
HS thảo luận thống nhất ý kiến: Đó
là cây cần nớc và dự đoán cây chậu
B sẽ bị héo vì thiếu nớc.
Đại diện 1 2 nhóm trình bày.
Các nhóm báo cáo
Khối lợng rau quả phơi khô bị giảm
HS đọc SGK trang 35 thảo luận
theo mục
Từng loại cây, từng giai đoạn cần n-
ớc là khác nhau.

Kết luận: Nh mục SGK
Hoạt động 2
Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
GV treo tranh 11.1 cho HS đọc thí
nghiệm 3 trang 35
GV hớng dẫn HS thiết kế thí nghiệm
gồm các bớc:
Mục đích thí nghiệm
Đối tợng thí nghiệm
HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh
và bảng số liệu ở SGK. Trả lời câu
hỏi sau thí nghiệm 3
Mục đích thí nghiệm xem nhu cầu
muối đạm của cây
HS trong nhóm sẽ tập thiết kế thí
Tiến hành ( Điều kiện và kết quả)
GV nhận xét bổ sung
GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu
hỏi mục
GV nhận xét cho điểm HS
nghiệm
1 2 nhóm trình bày thí nghiệm
HS đọc mục SGK trả lời
Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ
Cây cần 3 loại muối khoáng chính là
: Đạm, lân, kali
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá
HS trả lời câu hỏi 3 SGK
V. Dặn dò

Đọc mục Em có biết
Xem lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.
Ngày:
Tiết 12: sự hút nớc và muối khoáng của rễ
GV cho HS nhắc lại phần kết luận cuối bài của tiết 1 rồi vào bài mới.
Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ
Hoạt động 1
Tìm hiểu con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng
GV cho HS nghiên cứu SGK làm bài
tập mục trang 37. Gv viết nhanh
2 bài tập lên bảng treo tranh phóng
to hình 11.2
Yêu cầu HS hoàn chỉnh, GV nhận
xét bổ sung
GV củng cố lại bằng cách chỉ trên
tranh
GV cho HS trả lời câu hỏi: Bộ phận
nào của rễ làm nhiệm vụ hút nớc và
muối khoáng?
Tại sao sự hút nớc và muối khoáng
của rễ không tách rời nhau?
Hs quan sát hình 11.2 chú ý đờng
mũi tên màu vàng, đọc phần chú
thích.
HS chọn từ điền vào chỗ trống.
Gọi 1 HS lên chữa bài HS khác
nhận xét, bổ sung.
HS đọc mục trả lời câu hỏi
Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ
hút nớc và muối khoánghoà tan

Kết luận: Rễ cây hút nớc và muối
khoáng hoà tan nhờ lông hút.
Hoạt động 2
Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng tới sự hút n ớc và muối khoáng của
cây
GV thông báo những điều kiện ảnh
hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây: Đất trồng và thời tiết...
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
Đất trồng ảnh hởng tới sự hut nớc và
muối khoáng nh thế nào? Nêu ví dụ
Em hãy cho biết địa phơng em có
loại đất trồng nh thế nào?
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
Thời tiết khí hậu có ảnh hởng nh thế
nào đến sự hút nớc của cây ( nhiệt
độ cao thấp).
GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi
mục
GV dùng tranh câm hình 11.2 yêu
cầu HS điền mũi tên và chú thích
hình.
a.Các loại đất trồng khác nhau
HS đọc SGK
Có 3 loại đất:
Đất đá ong: Nứơc và muối khoáng ít
sự hút nớc khó
Đất phù sa: Nớc và muối khoáng
nhiều sự hút nớc của rễ thuận lợi
Đất đỏ bazan

b.Thời tiết, khí hậu
HS đọc trao đổi: Hỏi băng giá,
ngập úng lâu ngày sự hút nớc và
muối khoáng có bị ngừng hay mất?
HS trả lời
Kết luận: Đất trồng, thời tiết ảnh h-
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây
Kết luận chung: < HS đọc SGK>
Kiểm tra đánh giá
HS trả lời câu hỏi 1 SGK trang 39
Vì sao cần bón phân đủ, đúng loại, đúng lúc?
Tại sao khi trời nắng cần tới nhiều nớc cho cây?
Cày, quốc, xới đất có lợi gì?
Dặn dò
Đọc mục Em có biết. Giải ô chữ trang 39
Chuẩn bị: củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi.
Ngày:
Tiết 13: sự biến dạng của rễ
Mục tiêu bài học:
HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.Hiểu đợc đặc điểm
của 4 loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng thờng gặp. Giải thích đợc vì sao phải thu hoạch
những cây có rễ củ trớc khi ra hoa.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu tranh, có ý thức bảo vệ thực
vật.
Đồ dùng dạy học:
Kẻ sẵn bảng: Đặc điểm các loại rễ biến dạng
Tranh mẫu: một số rễ đặc biệt. Mẫu vật mang đi.
Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1
Tìm hiểuđặc điểm hình thái của rễ biến dạng
GV yêu cầu Hs hoạt động theo
nhóm. Đặt rễ cây lên bàn quan sát
phân chia rễ thành nhóm
< Có thể rễ dới đất hoặc trên cây>
GV củng cố thêm môi trờng sống
của câu bần, mắm, bụt mọc là nơi
ngập mặn của ao hồ.
HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát
Dựa vào màu sắc và cách mọc để
phân chia rễ
Một số HS trình bày kết quả phân
loại của nhóm
Hoạt động 2
Tìm đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
GV treo bảng mẫu để HS sửa.
Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập
SGK trang 41
GV cho HS tìm thêm một số rễ biến
dạng nữa
HS hoàn thành bảng trang 40 (vở bài
tập )
So sánh với phần nội dung ở phần 1.
Gọi 1 2 HS đọc kết quả của
mình. HS khác bổ sung
Kết luận: Bảng SGK trang 40
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá

Có mấy loại rễ biến dạng? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì?
V. Dặn dò
Su tầm một số cành: Râm bụt, hoa hồng, rau đay
Ngày:
Tiết 14: cấu tạo ngoài của thân
Mục tiêu bài học:
HS nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn
và chồi nách.
Phân biệt đợc 2 loại chồi: Chồi nách và chồi hoa
Nhận biết đợc các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò
Rèn luyện kỹ năng sát mẫu, so sánh giáo dục lòng yêu thiên nhiên
Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hình 13.1 13.3. Ngọn bí đỏ, ngồng cải
Bảng phân loại thân cây: Cây rau má, hoa hồng
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Cấu tạo ngoài của thân
a. Xác định các bộ phận ngoài của
thân.Vị trí chồi ngọn, chồi nách
GV cho HS đặt mẫu vật lên bàn
quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi
theo SGK.
GV gợi ý câu số 5
GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ
phận của thân hoặc chỉ trên mẫu để
ghi nhớ
b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và
chồi lá
Chồi nách gồm 2 loại: Chồi lá, chồi
hoa nằm ở kẽ lá

GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm
GV cho HS quan sát chồi lá ( bí
ngô), chồi hoa ( hoa hồng)
Những vảy nhỏ tách ra đợc là bộ
phận nào của chồi hoa và chồi lá?
GV treo tranh H13.2
Cho HS nhắc lại các bộ phận của
thân
HS đặt cây lên bà để quan sát, đối
chiếu với hình 13.1
Trả lời 5 câu hỏi SGK
HS chỉ các bộ phận của thân cây
trên mẫu vật HS khác bổ sung.
Thân cành đều có những bộ phận
giống nhau đó là chồi, lá...
Chồi ngọn đầu thân
Chồi nách nách lá
HS nghiên cứu trang 43, ghi nhớ
2 loại chồi lá, chồi hoa
HS quan sát thao tác của GV kết hợp
H13.2, ghi nhớ cấu tạo của chồi lá,
chồi hoa.
Xác định vảy nhỏ là mầm lá
HS trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi:
Giống: Có mầm lá bao bọc
Khác: Mô phân sinh ngọn và mầm
hoa
Đại diện nhóm trình bày trên tranh

Kết luận: Ngọn, thân và cành có
chồi ngọn, dọc thân và cành, có chồi
nách
Chồi nách gồm 2 loại : Chồi hoa và
chồi lá.
Hoạt động 2
Phân biệt các loại thân
GV yêu cầu hoạt động cá nhân
GV treo tranh hình 13.3 gợi ý
một số vấn đề khi phân chia
Vị trí của thân cây trên mặt đất
Độ cứng, mềm của thân
Sự phân cành
Thân tự đứng hay leo bám
GV gọi một số HS điền tiếp vào
HS quan sát đối chiếu để chia nhóm
cây
Kết hợp với gợi ý của GV, đọc
trang 44 để hoàn chỉnh bảng trang 45
1 HS lên hoàn chỉnh ở bảng phụ HS
khác bổ sung
Kết luận: Có 3 loại thân
Thân đứng
bảng phụ đã chuẩn bị sẵn
Có mấy loại thân? Cho ví dụ?
Thân leo
Thân bò
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá
GV photo sẵn bài tập 1, 2 SGV

V. Dặn dò
Làm bài tập cuối bài
Đọc trớc và làm thí nghiệm bài 14
Ngày:
Tiết 15: thân dài ra do đâu?
Mục tiêu bài học:
Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: Thân dài ra do phần ngọn
Biết vận dụng cơ sở khoa học của việc bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện
tợng trong thực tế sản xuất.
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh
Giáo dục lòng yêu thực vật, bảo vệ thực vật.
Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to H14.1, 13.1
HS báo cáo kết quả thí nghiệm
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự dài ra của thân
GV cho HS báo cáo kết quả thí
nghiệm
GV ghi nhanh kết quả thí nghiệm
lên bảng
GV cho HS thảo luận nhóm
Vậy thân dài ra do đâu?
Gọi 1 2 nhóm trả lời, nhóm khác
bổ sung.
Đối với câu hỏi * GV gợi ý: ở ngọn
cây có mô phân sinh ngọn
GV treo tranh 13.1
Khi bấm ngọn cây không cao đợc,
chất dinh dỡng tập trung cho chồi lá

và chồi hoa phát triển.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm của nhóm
Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK trang 46 rút ra nhận xét:
Cây bị ngắt ngọn thấp hơn không bị
ngắt ngọn
Vậy thân dài ra do ngọn
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung.
HS đọc SGK để biết: ý nghĩa
của việc bấm ngọn, tỉa cành.
Kết luận: Thân dài ra do phần ngọn
( Mô phân sinh ngọn).
Vì sao cây lấy gỗ, sợi lại không nên
tỉa ngọn?
Hoạt động 2
Giải thích những hiện t ợng thực tế
GV yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm
GV nghe phần trả lời, bổ sung của
các nhóm. Yêu cầu rút ra nhận xét.
Những loại cây nào thì ngời ta bấm
ngọn? Những loại nào thì ngời ta tỉa
cành?
GV cho HS đọc kết luận chung <
SGK>
HS thảo luận theo 2 câu hỏi SGK
dựa trên phần giải thích ở mục 1
Cây đậu, bông, cà phê là cây lấy

quả, cần nhiều cành ngắt ngọn
Đại diện 1 2 nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung.
Kết luận: Bấm ngọn những loại cây
lấy quả, hạt, thân để ăn còn tỉa cành
đối với những cây lấy gỗ, sợi.
IV. Kiểm tra đánh giá
1, Hãy đánh dấu vào những ngọn cây đợc sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a Rau muống b Hoa hồng c ổi
d - Đu đủ e Rau cải g Mớp (a, b, g)
2, Hãy đánh dấu vào những ngọn cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn:
a Mây b Xà cừ c Mồng tơi (a, b, d, g)
d Bằng lăng e Bí ngô g - Mía
Dặn dò
Làm bài tập trang 47. Giải ô chữ, đọc mục Em có biết
Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ
Ngày:
Tiết 16: cấu tạo trong của thân non
Mục tiêu bài học:
HS nắm đợc đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của rễ
( miền hút)
Nêu đợc những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thực vật
Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to H 15.1, 10.1
Ôn lại cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo và chức năng của thân non.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non
1. Xác định các bộ phận của thân

non.
GV cho HS quan sát H15.1 ( hoạt
động cá nhân)
GV gọi HS lên bảng chỉ tranh và
trình bày cấu tạo của thân non
GV nhận xét
2.Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với
chức năng của các bộ phận thân
non
GV treo tranh, bảng phụ, yêu cầu
HS hoạt động theo nhóm hoàn thành
bảng.
GV đa đáp án:
Biểu bì bảo vệ bộ phận bên trong
Thịt vỏ dự trữ và tham gia
quang hợp
Bó mạch:
Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ
Mạch gỗ: Vận chuyển muối khoáng
và nớc.
Ruột: chứa chất dự trữ
HS quan sát H15.1, đọc phần chú
thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần
của thân non
HS khác nhận xét và bổ sung
Kết luận: Thân gồm 2 phần
Vỏ: Biểu bì và thịt vỏ
Trụ giữa: Mạch và ruột non
Các nhóm trao đổi, thống nhất ý
kiến để hoàn thành bảng SGK trang

49.
Đại diện 1 2 nhóm trình bày két
quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ
sung.
HS đọc to cấu tạo và chức năng của
thân non
Kết luận: Nội dung trong bảng đã
hoàn thành
Hoạt động 2
So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ
GV treo tranh H15.1 và 10.1
Gọi 2 HS lên bảng chỉ các bộ phận
cấu tạo của thân và rễ
Yêu cầu HS làm bài tập SGK
trang 50
Thân và rễ có cấu tạo nh thế nào? Vị
trí của bó mạch?
GV cho HS xem bảng so sánh kẻ
sẵn để đối chiếu với phần vừa trình
bày
Cho điểm các nhóm
Nhóm thảo luận 2 nội dung:
Tìm đặc điểm giống nhau đều có các
bộ phận
Tìm điểm khác nhau: Vị trí bó mạch
Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
Kết luận chung: < SGK>
IV. Kiểm tra đánh giá
GV sử dụng những câu hỏi SGV

V. Dặn dò
Học thuộc bài Điều em nên biết
Mỗi nhóm chuẩn bị 2 thớt gỗ
Ngày:
Tiết 17: thân to ra do đâu?
Mục tiêu bài học:
HS trả lời câu hỏi: Thân cây to ra từ đâu?
Phân biệt đợc dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng
năm.
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết, có ý thức bảo vệ thực vật.
Đồ dùng dạy học:
Đoạn thân gỗ già ca ngang ( thớt gỗ )
Tranh phóng to 15.1, 16.1, 16.2
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Xác định tầng phát sinh
GV treo tranh H15.1 và H16.1
Cấu tạo thân trởng thành và thân non
khác nhau nh thế nào?
GV lu ý: ở H16.1, không có biểu bì
GV hớng dẫn HS xác định vị trí 2
tầng phát sinh
GV cho HS đọc SGK thảo luận
theo 3 câu hỏi
GV cho đại diện các nhóm lên chữa
bài
GV nhận xét và chốt lại ý của phần
Cây to ra nhờ đâu?
HS quan sát hình vẽ trao đổi
nhóm ghi vào giấy nhận xét

< Yêu cầu phát hiện đợc tầng sinh
trụ, tầng sinh vỏ>
HS lên bảng chỉ điểm khác nhau cơ
bản giữa thân non và thân trởng
thành.
HS tìm tầng sinh trụ, tầng sinh vỏ
HS đọc SGK trang 51 và thảo
luận
Tầng sinh vỏ sinh ra vỏ
Tầng sinh trụ sinh ra mạch rây,
mạch gỗ
HS trả lời, HS khác bổ sung và rút ra
kết luận
Kết luận: Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ
và tầng sinh trụ
Hoạt động 2
Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây
GV cho HS đọc SGK, quan sát hình
tập đếm vòng gỗ
Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK
Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao có
vòng sẫm, vòng sáng?
Làm thế nào để đếm đựoc tuổi cây?
HS đọc SGK trang 51 và mục
Em có biết, quan sát H16.3
HS đếm số vòng gỗ
Kết luận: Hàng năm cây sinh ra các
vòng gỗ đếm số vòng gỗ để xác
định tuổi cây
Hoạt động 3

Tìm hiểu khái niệm dác và ròng
GV cho HS hoạt động độc lập
Thế nào gọi là dác và ròng?
Tìm sự khác nhau của dác và ròng?
GV nhận xét câu trả lời.
Khi ngâm xoan có hiện tợng lớp
ngoài bong ra, nhiều lớp mỏng còn
trong cứng chắc. Hãy giải thích?
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng
HS đọc , quan sát H16.2 trả lời 2
câu hỏi
Gọi 1 2 HS trả lời, HS khác bổ
sung
Dựa vào vị trí của dác và ròng để trả
lời: ( Phần bong ra là dác, phần cứng
là ròng)
Kết luận: Thân cây gỗ già có dác và
ròng
Kết luận chung: (SGK)
IV. Kiểm tra đánh giá
Gọi HS lên chỉ tranh vị trí của tầng phát sinh? Thân cây to ra do đâu?
Xác định tuổi gỗ bằng cách nào?
V. Dặn dò
Ôn phần cấu tạo và chức năng của bó mạch
Đọc trớc bài 17, làm thí nghiệm
Ngày:
Tiết 18: vận chuyển các chất trong thân
Mục tiêu bài học:
HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nớc và muối khoáng từ rễ lên thân
nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây đợc vận chuyển nhờ mạch rây.

Rèn kỹ năng thao tác thực hành, giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
Đồ dùng dạy học:
Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, loa kèn trắng
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Tìm hiểu sự vận chuyển n ớc và muối khoáng hoà tan
GV yêu cầu các nhóm trình bày thí
nghiệm ở nhà
GV quan sát kết quả của các nhóm,
so sánh SGK, đánh giá kết quả của
nhóm
GV xem thí nghiệm của mình trên
cành hoa huệ, cành và lá dâu, mục
đích chứng minh sự vận chuyển các
chất trong thân lên hoa và lá
GV hớng dẫn HS cắt một lát mỏng
của cành quan sát trên kính hiển
vi
Chỗ bị nhuộm màu, đó là bộ phận
nào của thân?
Nớc và muối khoáng đợc vận
chuyển qua phần nào của thân?
Đại diện nhóm trình bày:
Các bớc tiến hành
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS quan sát ghi lại kết quả
HS bóc vỏ của cành cây, nhìn bằng
mắt thờng chỗ có bắt màu, quan sát
màu của gân lá

Kết luận: Nớc và muối khoáng đợc
vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch
gỗ
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ
GV cho HS quan sát H17.2. Thảo
luận theo nhóm 3 câu hỏi
GV lu ý: Khi bóc vỏ, bóc luôn cả
mạch nào?
GV mở rộng: Chất hữu cơ do lá chế
tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ
< Nhân dân ta lợi dụng hiện tợng
này để chiết cành>
Khi cắt vỏ làm đứt mạch rây ở thân
cây có sống đợc không?
Có nên tớc vỏ cây hoặc chằng buộc
dây thép vào cây không?
HS quan sát hình, thảo luận,trả lời
câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
Kết luận: Chất hữu cơ vận chuyển
trong thân nhờ mạch rây
Kết luận chung: ( SGK)
IV. Kiểm tra đánh giá
GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
Làm bài tập cuối bài
V. Dặn dò
Chuẩn bị: Củ khoai tây, xu hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xơng rồng
Ngày:

Tiết 19: biến dạng của thân
Mục tiêu bài học:
Nhận biết đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân
biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh
Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiên
Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua so sánh. Giáo dục lòng say
mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to H18.1, 18.2
Mẫu vật thật
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Quan sát một số thân biến dạng
a. Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm
chứng tỏ chúng là thân
GV yêu cầu HS quan sát các loại củ
xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ
là thân
GV tìm củ xu hào có chồi nách và
củ gừng đã mọc chồi để HS quan sát
GV cho HS chia các loại củ theo
nhóm dựa vào vị trí của nó so với
mặt đất, hình dạng và chức năng
HS tìm điểm giống và khác giữa các
loại củ này.
GV lu ý HS bóc vỏ củ dong tìm
dọc củ dong có những mắt nhỏ đó là
chồi nách, còn các vỏ ( hình vảy)
lá.
GV cho HS nghiên cứu tự trả lời 4

câu hỏi trang 58
< Một số loại thân biến dạng làm
chức năng dự trữ chất khi ra hoa, kết
quả>
b. Quan sát thân cây xơng rồng:
Thân xơng rồng chứa nhiều nớc có
tác dụng gì?
Sống trong điều kiện nào lá biến
thành gai?
Xơng rồng thờng sống ở đâu?
HS đặt mẫu lên bàn, quan sát, tìm
xem có chồi, lá hay không?
Quan sát và phân chia nhóm củ
Yêu cầu HS:
Giống: Có chồi lá là thân đều
phình to chứa chất dự trữ
Khác: Dạng rễ: Củ dong, gừng ( có
hình rễ) dới mặt đất thân rễ
Củ xu hào, khoai tây ( dạng to tròn)
thân củ
Đại diện nhóm lên trình bày
HS quan sát thân, gai và chồi ngọn
của cây xơng rồng, dùng que nhọn
chọc vào thân
Quan sát hiện tợng, thảo luận
nhóm. HS đọc trang 58 để chữa
kết quả
Kết luận: Thân biến dạng để chứa
chất dự trữ, nớc cho cây.
Hoạt động 2

Đặc điểm, chức năng của một số loại thân biến dạng
GV cho HS độc lập hoàn thành bảng Hoàn thành bảng ở vở bài tập
SGK trang 59.
GV treo bảng đã hoàn thành để HS
theo dõi và chữa bài cho nhau.
Cho HS đọc to nội dung ở bảng đã
hoàn thành cho cả lớp nghe
Kết luận chung: <SGK>
IV. Kiểm tra đánh giá
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK
V. Dặn dò
Ôn lại kiến thức chơng 1, 2, 3
Ngày:
Tiết 20: ôn tập
Mục tiêu bài học:
Nhận đợc nhữngđặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số
thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh
Nhận dạng đợc một số thân biến dạng trong thiên nhiên
Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh.Giáo dục
lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
Nội dung dạy học:
Ôn tập theo câu hỏi
Tế bào thực vật cấu tạo gồm những thành phần nào? Chức năng của mỗi phần?
Nêu đợc bản chất của sự phân chia và lớn lên của tế bào?
Có mấy loại rễ? Rễ bao gồm những miền nào?
Rễ có chức năng gì? Chức năng các miền của rễ?
Rễ có những loại biến dạng nào? Rễ biến dạng có ý nghĩa gì?
Nêu cấu tạo ngoài của thân? Thân dài ra do đâu?
Cấu tạo trong của thân non bao gồm những bộ phận gì? Bộ phận nào làm cho thân to
ra?

Sự vận chuyển các chất trong thân đợc diễn ra nh thế nào?
Có những loại thân biến dạng nào?
Rễ thân là những bộ phận thuộc cơ quan nào của cây xanh?
III. Dặn dò
HS làm theo nội dung câu hỏi. Tiết sau kiểm tra.
Ngày:
Tiết 21: kiểm tra 45 phút
Ngày:
Chơng IV: lá
Tiết 22: đặc điểm bên ngoài của lá
Mục tiêu bài học:
Nêu đợc những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức
năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
Phân biệt 3 kiểu gân lá, lá đơn và lá kép.
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
Đồ dùng dạy học:
Su tầm cành có đủ chồi nách, các kiểu mọc lá
Mẫu vật: Lá lúa, bèo tây, lá mít, lá dâu
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Đặc điểm bên ngoài của lá
GV cho HS quan sát phiến lá
Cho HS thảo luận 3 vấn đề SGK
trang 61 62
HS trả lời, các nhóm khác bổ sung
GV đa ra đáp án đúng
GV cho HS quan sát lá + nghiên cứu
SGK
GV kiểm tra từng nhóm theo mục

phần b
c. Phân biệt lá đơn và lá kép
Yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên
cứu SGK phân biệt lá đơn, lá kép.
Vì sao lá mồng tơi không phải lá
kép?
Chọn và trình bày lá đơn, lá kép?
Yêu cầu rút ra kết luận
a. Phiến lá
HS đặt mẫu vật lên bàn, thảo luận
theo 3 câu hỏi SGK
Kết luận: Phiến lá hình bản dẹp, có
nhiêu hình dạng thu nhận ánh
sáng
b. Gân lá
HS đọc SGK, quan sát mặt dới
của lá phân biệt 3 loại gân lá
Đại diện nhóm lên trình bày
Quan sát cành mồng tơi, cành hoa
hồng và đọc mục
Đại diện 1 2 nhóm trả lời, nhóm
khác bổ sung
Các nhóm phân biệt lá đơn, lá kép
Kết luận: Phiến lá có bản dẹp, có
màu sắc, hình dạng, kích thớc khác
nhau. Có 3 loại gân lá. Có lá đơn, lá
kép.
Hoạt động 2

×