Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu phân lập một số hợp chất hóa học từ thân rễ loài thực vật tri mẫu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THÚY QUỲNH

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC
TỪ THÂN RỄ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU
(Anemarrhena asphodeloides Bunge)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Thái Nguyên - Năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THÚY QUỲNH

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC
TỪ THÂN RỄ LOÀI THỰC VẬT TRI MẪU
(Anemarrhena asphodeloides Bunge)

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60 44 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN KHANG

Thái Nguyên - Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.

Học viên

Nguyễn Thúy Quỳnh

NHẬN XÉT CỦA

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

KHOA CHUYÊN MÔN

HƢỚNG DẪN

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc của mình tới TS. Phạm Văn
Khang - người thầy đã hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Kho H

học, các học viên cao


học K23 và các em sinh viên trong phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ đã tạo môi trường
nghiên cứu khoa học thuận lợi giúp đỡ tôi hoàn thành các kế hoạch nghiên cứu. Đ c
iệt tôi xin chân th nh cảm ơn học vi n Đ o M i Phương (K24), Roãn Th

hinh

K48 Đinh Th Ho i K49 đã h trợ v giúp đỡ tôi quá tr nh thực hiện đ t i.
Tôi cũng xin chân th nh cảm ơn B n giám hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Hóa,
Phòng Đ o tạo (bộ phận S u đại học) trường Đại học Sư phạm Thái Nguy n đã tạo
mọi đi u kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn n y.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Học viên

Nguyễn Thúy Quỳnh

ii


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời c m đo n ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ........................................................................................................... iv
Danh mục hình............................................................................................................. v
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đ tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu củ đ tài .................................................................................................. 2

3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 2
4. Phương pháp nghi n cứu ......................................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả đ tài .............................................................................................. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
1.1. Khái quát v thực vật họ Thùa (Agavaceae) ........................................................ 4
1.2. Tổng quan v loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) ....................... 4
1.2.1. Tên khoa học ..................................................................................................... 4
1.2.2. Đ c điểm thực vật .............................................................................................. 4
1.2.3. Phân bố trong tự nhiên ...................................................................................... 6
1.2.4. Công dụng của loài Tri mẫu .............................................................................. 6
1.3. T nh h nh nghi n cứu th nh phần h

học o i Tri mẫu ...................................... 7

1.3.1. ác hợp ch t g ycoside ...................................................................................... 7
1.3.2. Các hợp ch t aglycon ...................................................................................... 22
1.3.3. Các hợp ch t phenolic ..................................................................................... 25
1.4. Tình hình nghiên cứu hoạt tính sinh học loài Tri Mẫu ....................................... 27
1.4.1. Hoạt tính sinh học của các saponin ................................................................. 27
1.4.2. Hoạt tính sinh học của các aglycon ................................................................. 29
Chƣơng 2. THỰC NGHIỆM .................................................................................. 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 33
2.2. Hóa ch t và thiết b ............................................................................................. 33
2.2.1. Hóa ch t ........................................................................................................... 33
iii


2.2.2. Thiết b ............................................................................................................. 33
2.3. Phương pháp xử lý mẫu thực vật, chiết tách v xác đ nh c u trúc các ch t phân
lập được ..................................................................................................................... 34

2.3.1. Xử lý mẫu thực vật .......................................................................................... 34
2.3.2. Chiết tách các ch t ........................................................................................... 34
2.3.3. Xác đ nh c u trúc các ch t ............................................................................... 34
2.4. Phương pháp xác đ nh khả năng ức chế tế

o ung thư ..................................... 34

2.4.1. Mẫu thử............................................................................................................ 34
2.4.2 Vật liệu v phương pháp nghi n cứu................................................................ 34
2.5. Thực nghiệm ....................................................................................................... 36
2.5.1. Quá trình phân lập các ch t từ phần rễ của loài Tri mẫu................................. 36
2.5.2. Một số đ c điểm vật

củ các ch t phân lập được ........................................ 39

Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 40
3.1. Kết quả phân lập các hợp ch t ............................................................................ 40
3.2. Kết quả xác đ nh c u trúc của hợp ch t .............................................................. 40
3.2.1. Hợp ch t

1 .................................................................................................. 40

3.2.2. Hợp ch t

2 .................................................................................................. 44

3.2.3. Hợp ch t AA3 .................................................................................................. 50
3.3. Kết quả nghiên cứu hoạt tính độc tế bào trên dòng tế
cung v A549 tế


o ung thư HeLa (cổ tử

o ung thư g n .......................................................................... 57

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 59
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 60
BÀI BÁO ĐƢỢC ĐĂNG TRONG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU....................... 65
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Sự tương qu n giữa HC của ch t AA2 ................................................. 49
Bảng 3.2: Sự tương qu n giữa HC của ch t AA3 ................................................. 55
Bảng 3.3: Tác động gây độc tế

o ung thư của các mẫu nghiên cứu ...................... 57

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Các bộ phận cây Tri mẫu. ............................................................................5
Hình 1.2: Rễ cây Tri mẫu ............................................................................................ 6
Hình 1.3: Cây Tri mẫu .................................................................................................6
Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của ch t AA1.......................................................................41
Hình 3.2. Phổ 13C-NMR của ch t AA1 .....................................................................42
Hình 3.3. Phổ DEPT-135 của ch t AA1 ....................................................................42

Hình 3.4. Phổ HSQC của ch t AA1...........................................................................43
Hình 3.5. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA1 (HMBC) ..................................43
Hình 3.6. Công thức c u tạo của AA1 .......................................................................44
Hình 3.7. Phổ hối ượng củ AA1 ...........................................................................44
Hình 3.8. Phổ 1H-NMR của ch t AA2.......................................................................45
Hình 3.9. Phổ 13C-NMR của ch t AA2 .....................................................................46
Hình 3.10. Phổ DEPT-135 của ch t AA2 ..................................................................47
Hình 3.11. Phổ HSQC của ch t AA2 ........................................................................48
Hình 3.12. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA2 (HMBC) ................................ 49
Hình 3.13. Phổ hối ượng củ AA2 .........................................................................50
Hình 3.14. Công thức c u tạo của AA2 .....................................................................50
Hình 3.15. Phổ 1H-NMR của ch t AA3.....................................................................51
Hình 3.16. Phổ 13C-NMR của ch t AA3 ...................................................................52
Hình 3.17. Phổ DEPT-135 của ch t AA3 ..................................................................53
Hình 3.18. Phổ HSQC của ch t AA3 ........................................................................54
Hình 3.19. Sự tương qu n giữa HC của ch t AA3 (HMBC) .................................55
Hình 3.20. Phổ hối ượng củ AA3 .........................................................................56
Hình 3.21. Công thức c u tạo của AA3 .....................................................................56

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
STT

Từ nguyên gốc

và từ viết tắt


1

1

2

13

3

TOF-MS

Time-of-Flight Mass spectroscopy

4

HSQC

Heteronuclear Single Quantum Coherence Spectroscopy

5

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Connectivity

6

DEPT


Distortionless Enhancement by Polarization Transfer

7

CHCl3

Cloroform

8

CH2Cl2

Diclometan

9

CCl4

Cacbon tetraclorua

10

EA

Etyl Axetat

H-NMR
C-NMR

Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy

Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy

vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thế giới thực vật r t phong phú v đ dạng, nó cung c p cho con người nguồn
tài nguyên vô cùng quý giá v nhi u ĩnh vực đ c biệt là ứng dụng trong Y–Sinh học.
Theo tổ chức y tế thế giới hiện nay khoảng 80% dân số thế giới sử dụng nguồn dược
liệu để tr bệnh v chăm s c sức khỏe.... Xu hướng nghiên cứu tìm kiếm các hợp ch t
thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao từ các loài thực vật

m dược phẩm chữa bệnh

ngày c ng thu hút được sự quan tâm của các nhà khoa học. Từ thực tế nhận th y các
hợp ch t thi n nhi n thường có hoạt tính mạnh độ ổn đ nh c o v c độc tính th p so
với các hợp ch t nguồn gốc tổng hợp.
Hóa học các hợp ch t thiên nhiên, một bộ phận của chuyên ngành Hóa hữu cơ
đ ng c xu hướng phát triển mạnh mẽ. Bởi vì, theo các công trình nghiên cứu trên thế
giới cũng như ở Việt Nam nhi u hợp ch t thi n nhi n c dược tính chữa bệnh r t lớn
như hoạt tính kháng khuẩn

háng oxi h

háng ung thư…. hẳng hạn như hợp ch t

P c it xe T xo c trong cây Thông đỏ dùng làm thuốc hóa tr chữa bệnh ung thư
ho c hợp ch t aglycon có trong loài cây Tri mẫu có khả năng ảo vệ tế
nâng cao khả năng trí nhớ và ức chế tế


o não để

o ung thư.... Do vậy, việc nghiên cứu các

ch t mang hoạt tính sinh học cao có trong các loài cây, cỏ có tác dụng thiết thực trong
đời sống hàng ngày là v n đ quan tâm của toàn xã hội.
Tri mẫu là một trong những loài thực vật thuộc họ Thù

g v ce e đã được

sử dụng từ âu để chữa một số bệnh như: vi m nhiễm, th p khớp, bệnh thần kinh...
Gần đây nhi u nghiên cứu đã chứng minh d ch chiết cao và hợp ch t hóa học được
phân lập từ loài thực vật này có khả năng ức chế nhi u dòng tế
tế

o ung thư v

ảo vệ

o não dưới các tác động gây tổn thương của glutamat, hyperglycemia, beta-

amyloid nhằm đ nh hướng chữa bệnh Alzheimer và Parkinson.
Ở Việt Nam, Tri mẫu thường được dùng trong các bài thuốc tr đ u hớp đ u
dạ d y v vi m đại tr ng.... Nhưng đến nay chỉ có ít các công trình nghiên cứu v
thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này, các nghiên cứu này
tương đối đơn giản v chư c tính hệ thống cao, đồng thời dựa trên kết quả của
nhóm nghiên cứu v loài thực vật này chúng tôi nhận th y Tri mẫu có thành phần hóa

1



học đ dạng, có một số nhóm hợp ch t có hoạt tính tốt nên việc tiếp tục tiến hành
nghiên cứu v thành phân hóa học v đánh giá hoạt tính sinh học của loài thực vật
n y để

m cơ sở cho việc sử dụng làm thuốc chữa bệnh là r t cần thiết c

nghĩ

khoa học và thực tiễn.
D đ chúng tôi đ xu t đ tài: “Nghiên cứu phân lập một số hợp chất hóa
học từ thân rễ loài thực vật Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)” để
giải quyết v n đ đ .
Trong đ tài này sẽ cung c p các thông tin khoa học giá tr

m cơ sở khoa học

quan trọng để sử dụng loài thực vật này làm thuốc chữa bệnh và sàng lọc các hợp
ch t có hoạt tính tốt để tiến hành nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời góp phần v o đ o
tạo nguồn nhân lực cho vùng núi phía Bắc và cả nước.
2. Mục tiêu của đề tài
- Phân lập một số hợp ch t hóa học từ thân rễ loài thực vật Tri mẫu
(Anemarrhena asphodeloides Bunge).
- Tiến hành thử hoạt tính sinh học của các hợp ch t đã phân ập được.
3. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã công bố v loài
Tri mẫu.
- Tiến hành chiết xu t các hợp ch t từ loài thực vật này.
- Phân lập v xác đ nh c u trúc của nó bằng các phương pháp phổ.

- Tiến hành thử hoạt tính sinh học của các hợp ch t phân lập được.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp lý thuyết
- Thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu trong v ngo i nước v loài tri mẫu để
có cái nhìn tổng quan v nó.
- Phân tích tài liệu để c cơ sở khoa học v mối quan hệ giữa hoạt tính và c u
trúc của mẫu nghiên cứu.
4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm
- Thu thập mẫu nguyên liệu thực vật
Mẫu thực vật là phần rễ loài Tri mẫu được thu mua ở Hà Giang vào tháng
6/2016.
2


- Xây dựng phương pháp chiết xu t các ch t có trong mẫu.
+ Xác đ nh phương pháp phân tích chính xác thuận tiện nh t cho quá trình
thực hiện.
+ Xây dựng quy trình xử lý nguyên liệu và chiết xu t các hợp ch t từ loài
thực vật trên.
+ Xử lý mẫu thực vật và chiết mẫu bằng dung môi khảo sát để lựa chọn dung
môi an toàn, phù hợp.
- Xây dựng và dự kiến phương pháp để thu được các hợp ch t từ nguyên liệu
đã chọn.
+ Sử dụng phương pháp sắc ký cột bằng các dung môi thích hợp để phân lập
một số hợp ch t h

học.

+ Xác đ nh c u trúc hóa học của các hợp ch t bằng phương pháp vật


.

- Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học.
Dự đoán hoạt tính sinh học điển hình của các ch t đã phân ập được dựa vào
c u trúc của chúng và tiến hành thử hoạt tính sinh học.
5. Dự kiến kết quả đề tài
- Phân lập một số hợp ch t hóa học từ thân rễ loài Tri mẫu.
- Xác đ nh c u trúc hóa học của các hợp ch t phân lập được.
- Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp ch t.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Khái quát về thực vật họ Thùa (Agavaceae)
Họ Thùa bao gồm khoảng 550-640 loài với khoảng 18-23 chi, phân bố rộng
khắp trong khu vực ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên thế giới.
Các loài trong họ Thùa có thể là cây mọng nước ho c không mọng nước. Lá
củ chúng c các gân á song song á thường dài và nhọn mũi thường có gai cứng ở
đỉnh đôi hi c các g i phụ mọc dọc theo mép lá [1].
Các loài thực vật họ Thù thường được sử dụng để sản xu t các dạng đồ uống
chứa cồn ở khu vực Trung Mỹ như i pu que v rượu mezcal trong khi các loài khác
có giá tr để l y sợi. Chúng r t phổ biến trong khu vực khô cằn, nhi u loài có hoa s c
sỡ [1].
Lo i Tri mẫu Anemarrhena asphodeloides Bunge m chúng tôi đ ng nghi n
cứu

o i duy nh t thuộc chi Anemarrhena củ họ Thù (Agavaceae).


1.2. Tổng quan về loài Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge)
1.2.1. Tên khoa học
- Tên Khoa học: Anemarrhena asphodeloides Bunge.
- Tên tiếng Việt: Tri mẫu.
- Tên khác: Rhizoma Anemarrhena, zhimu.
1.2.2. Đặc điểm thực vật
Tri mẫu là cây thảo, sống âu năm. Thân rễ dày, dẹt, mọc ngang bao bọc bởi
những phần còn sót lại của gốc á m u đỏ h y v ng đỏ, m t trong màu vàng. Lá mọc
tụ tập ở gốc thành cụm dày, hình dài, dài 20 - 70 cm, rộng 3 - 6mm, gốc có bẹ to mọc
ốp v o nh u đầu thuôn nhọn, hai m t nhẵn [2].
Rễ cây tri mẫu hình khúc dẹt ho c trụ hơi cong queo c

hi phân nhánh d i 3

- 15 cm đường kính 0,8 - 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu
vàng nhạt. M t ngo i c m u v ng nâu đến nâu. M t trên của thân rễ có một rãnh lớn
và có nhi u đốt vòng xếp sít nh u tr n đốt có nhi u gốc lá còn sót lại màu nâu vàng
mọc ra 2 bên, m t dưới có nếp nhăn v nhi u vết rễ nhỏ hình ch m tròn lồi lõm. Ch t
cứng, dễ bẻ gẫy. M t gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. V hơi ngọt đắng, nhai có ch t
nhớt [2].
4


Thân củ cây Tri mẫu được thu hái vào mùa thu ho c mùa xuân. Sau khi loại bỏ
rễ xơ rửa sạch phơi hô v ngâm ngập nước, lột vỏ, thái thành lát mỏng v nướng
với muối.
Cụm hoa mọc từ giữ túm á h nh ông hơi cong cán thẳng và dài 0,5 - 1m;
hoa nhỏ thơm nở vào buổi chi u, bao hoa màu trắng hay tía nhạt, chia 6 thùy dính
nhau ở gốc; nh 3, chỉ nh r t ngắn; bầu 3 ô, vòi nhụy hình chỉ[2].
Quả nang, hình trứng, nhọn đầu, có cạnh; hạt 1 - 2 h nh t m giác m u đen[2].

Mùa hoa: tháng 7 – 8 [2].

A: Rễ.

B: Cụm hoa.

C: Hoa.

D: Tràng hoa với bao ph n gắn li n với bên ngoài lọn cánh đ i.
E: Nhụy hoa.

F: Quả nang nẻ ra.

Hình 1.1: Các bộ phận cây Tri mẫu.

5

G: Hạt hình thoi


Hình 1.2: Rễ cây Tri mẫu

Hình 1.3: Cây Tri mẫu
1.2.3. Phân bố trong tự nhiên
Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) là loại thảo dược âu năm được
trồng ho c mọc ho ng tr n sườn núi ở Mãn Châu, Mông Cổ, và mi n Bắc của Trung
Quốc [7]. Ở Việt Nam, loài thực vật này chủ yếu phân bố ở các tỉnh phía bắc như
Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang,...
1.2.4. Công dụng của loài Tri mẫu
Tri mẫu được dùng tr sốt đái tháo đường ho ho đờm thở dốc, ngực nóng khó

ch u ho o ….
Một số bài thuốc có Tri mẫu [1]:
- Đi u tr các triệu chứng sốt cao, co giật, hôn mê trong viêm não Nhật Bản B:

6


Tri mẫu 16g, thạch cao 40g; kim ngân, huy n sâm sinh đ a, m i v 16g; hoàng liên,
liên ki u, m i v 12g; cam thảo 4g. Sắc uống.
- Chữa viêm phổi trẻ em thể phong nhiệt, sốt cao: Tri mẫu 6g, thạch cao 20g,
kim ngân hoa 16g, tang bạch bì 8g; hoàng liên, liên ki u, hoàng cầm, m i v 6g; cam
thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa sốt cao, li bì, mê sảng trong bệnh sởi trẻ em: Tri mẫu 8g; huy n sâm,
gạo tẻ, m i v 12g; sừng trâu 8g, cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
- Chữa huyết áp cao, nhức đầu, hoa mắt, khó ngủ: Dùng bài Tri bá bát v hoàn
gia giảm nêu trên, thêm thảo quyết minh sao 20g, chi tử 12g.
- Chữa nóng âm, háo khát, mồ hôi trộm ho h n đái tháo đường: Dùng bài
Tri bá bát v hoàn gia giảm nêu trên, thêm huy n sâm, thiên môn, thiên hoa ph n, m i
v 16g.
1.3. T nh h nh nghiên cứu th nh phần h a học lo i Tri mẫu
1.3.1. Các hợp chất glycoside
Các saponin thuộc loại glycoside steroid. Nên khi phân lập được glycoside chủ
yếu là các hợp ch t saponin.
Hợp ch t được phân lập sớm nh t từ loài thực vật này là Timosaponin A-III
(1). Khi thủy phân ch t này với

xit H

sarsasapogenin, D-galactose và D-glucose. Đây


2N trong et no 50% thu được
ch t có nhi u ứng dụng và thu

hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhi u nhóm tác giả.
H3C

O

H3C
H3C

OH
OH

O

OH
O
HO
O

O

OH
OH
OH

(1)

7


O

CH3


Từ d ch chiết etanol của loài Tri mẫu, Dong và các cộng sự [8] đã t m r một
saponin mới là Anemarsaponin B (2) cùng với h i s ponin đã iết là Anemarsaponin
A1 (3) và Anemarsaponin A2 (4).
HO
HO
OH
H3C

H3C

H3C
HO

H3C

OH

O

O

OH

O


HO
H
O

O

OH
HO
OH

(2)
O

HO

O

OH

O

OH
O

HO
O

O
OH

OH
OH

(3)
O

HO

O

OH

HO
O

OH
O

HO
O

O

OH
OH
OH

(4)
8


OH O

O


Nhóm nghiên cứu ở nhật Bản do Nakashima phụ trách đã phân lập được
glycoside mới là pseudoprototimosaponin AIII (5) và prototimosaponin AIII (6).
O Glc CH
3

H3C
CH3
O

CH3

O

Gal

H
Glc

(5)
H3C

HO

O Glc CH
3


CH3
O

CH3

O

Gal

H
Glc

(6)

Các saponin steroid mới có tên: anemarrhena saponin I-IV (7-10) cùng với các
s ponin đã iết là timosaponin A-III (1), marcogenin diglycoside (11), timosaponin
B-II (12) và mangiferin (13) đãđược Setsuo và cộng sự phân lập từ rễ của loài tri mẫu
v o năm 1994. C u trúc củ chúng đã được xác đ nh bằng các phương pháp phổ [33].
H3C

OH

CH3
HO

O

CH3


OH

R1

O
R2

OH
O
HO
O

O

OH
OH
OH

(7): R1=H, R2=OH
(8): R1=OH, R2=H

9

CH3


H3C

CH3


O

CH3
HO

R3

OH

O

CH3

R1

O
R2

OH
O
HO
O

O
OH
OH
OH

(9) R1=R3=H, R2=OH
(11) R1=R2=H, R3=OH

HO
O
OH
O

OH
H3C

CH3

OH

CH3
HO

O

CH3

OH

O

OH
O

HO
O

O

OH
OH
OH

(10)
HO
O
OH
H3C

OH

CH3
HO

O

CH3

OH

O

OH
O

HO
O

H


O

OH
OH
OH

(12)

10

O

OH
OH

CH3


HO
HO

OH

O

O
OH

OH

OH

OH

O

OH

(13)
Bằng phương pháp sắc ký cột và v phương pháp sắc ký HPLC, Setsuo và
cộng sự tiếp tục phân lập từ phần rễ của loài tri mẫu được 4 saponine mới là
timosaponin H1 (22), timosaponin H2 (23), timosaponin I1 (24), timosaponin I2(25), vào
năm 1999
Glc

O

R
CH3

CH3
O

CH3
Xyl

3

Glc


4

glc
2

gal

O

(22) R=OH, (23) R=OCH3
Glc

O

R
CH3

CH3
O

CH3
Xyl

Glc

3
glc
2

4

gal

O

(24) R=OH, (25) R=OCH3
Xi ings ponin B 26 được Hong và các cộng sự phân lập được hợp ch t
saponin steroit từ phần rễ của loài Tri mẫu v o năm 1999[11].

11


Hợp ch t (26) là một ch t rắn dạng màu trắng, r t dễ t n trong nước, nhiệt độ
sôi 178 - 180 oC. Công thức được xác đ nh như s u.
H3C

O

CH3

CH3
H3C

O

CH2OH
HO

O
OH
O


CH2OH

CH2OH

O

O

O

OH

O

HO
HO

OH

HO

(26)
Sáu saponin steroid là timosaponin N (27),timosaponin E1 (16), timosaponin
O (28), timosaponin E2 (17), purpureagitosid (29) và marcogenin-3-O-β-Dglucopyranosyl- 1→2 -β-D-galactopyranoside (30) được Kang và các cộng sự[19]
đã phân lập từ thân rễ của Tri mẫu vào năm 2006.
Trong đ hợp ch t (28) và (29) là hợp ch t mới và hợp ch t 30 được phân
lập lần đầu tiên từ loài Tri mẫu.
Sáu hợp ch t thu được đ u ở dạng bột màu trắng, phản ứng Molisch và phản
ứng Liebermann-Burchard cho kết quả dương tính. Phản ứng thuốc thử Ehrlich hiển

th m u đỏ chỉ ra các hợp ch t này là saponin furostanol. Qua phân tích phổ FAB MS, 1H NMR và13C NMR, c u trúc hóa học của các ch t được xác đ nh như dưới đây
[19].
HO
H
OH

O

OH

O
OH

H3C

OR3
CH3

CH3
OH
R1

HO

O

CH3

O
R2


OH

O
H

HO
O

O

OH
OH
OH

12


(27) R1=OH, R2=H, R3=H, (28) R1=OH, R2=H, R3=CH3
HO
O
OH
HO
H3C

O
OH
OH
CH3


CH3
OH

OH

HO
O

O

O

OH
O
OH

HO

R2

OH

O

HO

O

CH3


O

O

OH

H

OH

O
O
OH
HO
OH

(29)

H3C

O

CH3

CH3
OH
OH

HO


H3C

O

O

OH
HO

O
O

O

OH
HO
OH

(30)
Hai saponin mới

: timos ponin IV 31 v timos ponin B IV 32 được

Peng và các cộng sự[39] đã t m r từ phần rễ khô của loài Tri mẫu v o năm 2007
bằng phương pháp đun hồi ưu mẫu khô (5,0 kg) với EtOH 70%. Phần c n thu được
tiếp tục được chiết trong ete dầu, EAvà BuOH.

13



H3C

CH3

O

H3C
CH3

OH

O

O
OH
O

HO

HO

H
O

O
OH
HO
OH

(31)

HO
O
OH
O

HO
OH

H3C

CH3

H3C
CH3

OH
OH

O

O

OH
O

HO

HO

H

O

O

O

OH

OH
O
HO

OH
HO

(32)
Timosaponin B V (33) đã được Zhang và các cộng sự[41] nghiên cứu thành
phần d ch chiết của phần rễ loài Tri Mẫu v o năm 2008.
HO
OH

O

OH
H3C

OH
OCH3

CH3

CH3

OH
OH

O
O

HO
HO

HO

O

OH
O

OH

(33)
14

O

CH3
O


Timosaponin X (38), timosaponin Y (39), một pregnane glycoside là timopregnane

B (40), 25S-timosaponin BII (41), protodesgalactotigonin (42) và timosaponin BII-a
(43) đãđược Yuan và cộng sự[13] phân lập từ rễ của loài Tri mẫu v o năm 2014.

H3C

R2O
OCH3

CH3

H3C
H3C

H3C
H3C

O

CH3

O

CH3

OH
OH

R1O

H


CH3

O

R1=S1

R1O

R1=S1, R2=S3

(38)

(39)
OR2

O

OH

CH3

CH3
O

CH3

HO

R1=S2, R2=S3


R1 O

R1O

H

(40)

H

R1=S2

(41)
OR2

OR2

R1O

OH

OH

O

O

R1=S5, R2=S3


R1=S4, R2=S3

R1 O
H

H

(42)

(43)

15


OH

O

HO
OH

OH

H
S 1=

H

HO
H

O
H
OH

H
HO

HO H

S2=

H

H
O
H
OH

O
H
HO

H
H

O

HO

H

H

OH

OH

OH

OH
H
S 3=

H
OH

O

HO
S 4=

HO

O

HO

H

O


H
OH

O

OH
HO

O
H

H

OH

OH

O
H

H

H

OH

OH

OH


S 5=

O

H

OH

H

H
OH

H

H
H

O

OH

O
H

H
OH

O


HO
H

OH

Timosaponin A-III (1) được Kawasaki và cộng sự [16] phân lập từ loài Tri
mẫu v o năm 1963. Khi thủy phân saponin này với axit HCl 2N trong etanol 50%
thu được sarsasapogenin, D-galactose và D-glucose. C u trúc hóa học của (1) là:

16


×