Tải bản đầy đủ (.doc) (262 trang)

Giao an ngu van 6 ca nam (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.72 KB, 262 trang )

Ngày soạn:
Văn bản

CON RỒNG CHÁU TIÊN
( Truyền thuyết)

A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa những chi tiết tưởng
tượng,
kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.
- Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này.
- Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.

B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy.
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.

C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
Mỗi một chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn
gốc riêng của mình. Nguồn gốc đó được gửi gắm trong những câu chuyện thần
thoại, truyền thuyết kì diệu. Vậy, nguồn gốc dân tộc Việt Nam ta bắt nguồn từ
đâu? Bài học hôm nay sẽ giúp co các em hiểu được điều đó.
Hoạt động của GV - HS

Nội dung kiến thức cần đạt



I. Đọc - Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi 1.Đọc, hiểu chú thích
HS đọc.
a, Đọc văn bản
b, Chú thích
Khá-Giỏi: Em hiểu như thế nào về - Từ khó
Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh?
- Thể loại
Truyền thuyết: là truyện dân gian
Khá-Giỏi: Em hiểu gì về thể loại
truyền miệng kể về nhân vật và sự
truyền thuyết?
kiện có liên quan đến lịch sử, quá
Tác giả là ai?
khứ; truyện thường có yếu tố tưởng
Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách
tác tập thể, quần chúng nhân dân
đánh giá của nhân dân đối với sự
kiện, nhân vật lịch sử.

II. Tìm hiểu văn bản
Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có 1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu
1


những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn Cơ
lao, đẹp đẽ?
* Nguồn gốc và hình dạng:
Hs : Dựa vào sgk trả lời

- Cả hai đều là thần:
+ Lạc Long quân thuộc nòi Rồng,
con thần Long Nữ , có sức khoẻ vô
địch, có nhiều phép lạ
+Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần
Nông (nguồn gốc cao quý),xinh đẹp
Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối tuyệt trần.
với sự nghiệp dựng nước của dân tộc * Sự nghiệp mở nước:
ta?
- Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ
Hs :
dân.
- Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
cách làm ăn, hình thành nếp sống văn
Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân hoá cho dân.
vật trên?
Hs :
=> Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ
kỳ lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc,
Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? hình dạng và có công lớn đối với sự
Muốn nói đến điều gì?
nghiệp dựng nước của dân tộc ta.
Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở 2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo
trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả - Sinh ra một cái bọc trăm trứng
anh em đều bình đẳng, cùng chung
nguồn gốc.
-> Tưởng tượng, kỳ ảo
Những yếu tố trên có thật không? Em
hiểu như thế nào về yếu tố tưởng * Tác dụng
tượng, kỳ ảo? Nó có tác dụng gì?

+ Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ
- Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý
của nhân vật, sự kiện.
+ Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc, nòi giống, giúp chúng ta
thêm tự hào.
Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác
giải thích điều gì và ngợi ca ai?
phẩm.
Hs :
3. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao
quý của dân tộc Việt Nam.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu
HS đọc ghi nhớ
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất.
III. Tổng kết
Ghi nhớ ( SGK)
4. Củng cố- Dặn dò:
4.1. Củng cố:
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
4.2. Dặn dò:
2


- Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày soạn:
Văn bản

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Hướng dẫn đọc thêm)
( Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của
truyện “Bánh chưng bánh giầy”
- Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Tình yêu lao động
- Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu
- Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2.Kiểm tra: Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ, hãy rút ra ý nghĩa của
truyện ?
3. Bài mới:
Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai
câu đối rất hay :
Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.
Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cổ của
dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý
thú. Vậy hai thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyế nào ? Nó mang ý nghĩa vô
cùng sâu xa, lý thú gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
I. Đọc – Tìm hiểu chung
- GV nhận xét ngắn gọn, góp ý.
1. Đọc
- GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc, HS khác nhận xét.
các chú thích từ 1 đến 13 SGK.
2. Giải thích từ khó
Từ “tổ tịên” có mấy tiếng?
- HS dựa vào phần chú thích ở SGK
Văn bản này chia làm mấy phần?
tìm hiểu thêm.
Kể tên từng phần?
II. Tìm hiểu văn bản
Hs :
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua

3


Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương
chọn người nối ngôi như thế nào?
Hs :
Người được truyền ngôi phải làm gì?
Hs:
Các ông Lang có đoán được ý vua
không? Lang Liêu nghĩ gì?
Hs :
Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế
nào? Vì sao thần chỉ mách bảo cho

Lang Liêu?
Hs :

Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng,
vua đã già, muốn truyền ngôi.
- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua
không nhất thiết là con trưởng.
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ
- Các ông lang: không đoán được ý
vua.
- Lang Liêu rất buồn vì không có tiền
mua sơn hào hải vị.
- Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm
bánh.

Tại sao thần không mách bảo cách - Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa
làm bánh?
gạo.
Hs :
+ Người chịu nhiều bất hạnh.
Em thử nghĩ thần ở đây là ai?
Hs :
- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ
trí tuệ, khả năng đó là hiểu được ý
thần và thực hiện được ý thần.
Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu - Thần ở đây chính là nhân dân.
được truyền ngôi?
3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được
Hs :

vua chọn
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý
trọng nghề nông.
-Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời
Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì?
đất.
Hs : Tự bộc lộ
- Chứng tỏ tài đức của con người có
thể nối chí vua.
4. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng,
bánh giầy vào dịp Tết nguyên đán.
- Đề cao nghề nông, lao động, bênh
vực kẻ yếu.
4. Củng cố - Dặn dò:
4.1. Củng cố:
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc ghi nhớ SGK
4.2. Dặn dò:
- Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK
- Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ.
Rút kinh nghiệm
4


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày Soạn :


TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Ví dụ mẫu
- Học sinh: Soạn bài.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp
với nhau(nói hay viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà ngôn
ngữ cấu tạo bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
- GV hướng dẫn HS lập danh sách
các tiếng và từ trong câu, mỗi từ
được phân cách bằng dấu gạch chéo.
- GV hướng dẫn HS tách tiếng trong
từ.
Các đơn vị được gọi là tiếng và từ
có gì có gì khác nhau?
Hs :
Khi nào một tiếng được coi là một
từ?
Hs :
Từ là gì?
Hs :


Nội dung kiến thức
I.Từ là gì?
1. Ví dụ
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
nuôi/và/cách/ăn ở.
2. Phân tích đặc điểm của từ
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ.
3. Định nghĩa
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo
câu.

Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai
tiếng có trong câu.
Hs : Tự tìm
II.Từ đơn và từ phức

5


1. Phân loại
GV treo bảng phụ có ngữ liệu
- Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm,
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm
trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết - Từ láy: trồng trọt
làm bánh chưng bánh giày;
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng,

HS lên bảng tìm và gạch chân các từ bánh giầy.
có 1 tiếng và từ có 2 tiếng
HS khác đánh giá.
2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ
- Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.
Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo - Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên.
của từ.
+ Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có
- GV chốt ý ghi bảng
quan hệ về nghĩa
+ Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
Nêu sự giống và khác nhau giữa từ
ghép và từ láy?
- Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng.
Hs :
Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là * Ghi nhớ: SGK
gì?
III. Luyện tập
Hs :
BT 1:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Từ ghép: nguồn gèc, con cháu
- Đồng nghĩa với nguồn gèc: cội
Các từ: nguồn gốc, … thuộc kiểu cấu nguồn , gèc gác
tạo từ nào?
- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu
Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn mợ, cô dì, chú cháu, anh em, ông bà
gốc”?
Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? BT 3:

Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. - Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,
Sau đó các nhóm cử đại diện lên …
trình bày
- Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,…
- Tính chất: bánh dẻo, phồng,…
- Hình dáng: bánh gối, tai voi,…
Các tiếng đứng sau trong những từ
ghép trên có thể nêu những đặc điểm
gì để phân biệt các thứ bánh với
nhau?
Hs :
BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có
trong phòng học. Yêu cầu hs tìm ra
những từ ghép và từ láy liên quan
đến vật đó
Hs : tìm nhanh và lấy điểm.

6


4. Củng cố - Dặn dò
4.1 Củng cố:
Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu nhận
biết giữa từ đơn và từ phức là gì?
4.2. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
Ngày soạn:

GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng thức của văn bản.
- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.
- Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
- Học sinh: Học - soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs
3. Bài mới:
Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp luôn đóng
vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất trong quá
trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức
I.Tìm hiểu chung về văn bản và
Khi có một vấn đề nào đó muốn cho phương thức biểu đạt
người khác biết thì em phải làm như thế 1. Văn bản và mục đích giao tiếp
nào?
HS: Em sẽ nói hay viết cho người ta biết
Muốn cho người khác hiểu một cách đầy - Giao tiếp: truyền đạt - tiếp nhận tư
đủ thì em phải làm gì?
tương, tình cảm

HS: Phải lập văn bản (bằng nói hoặc
viết) có chủ đề, liên kết, mạch lạc, vận
dụng cách biểu đạt phù hợp.
- Văn bản là chuổi lời nói miệng

7


? Vậy thế nào là văn bản?
Hs: dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.

hay bài viết có chủ đề, có liên kết,
mạch lạc.

GV cho HS đọc, ghi nhớ ý 1 và ý 2.
HS vận dụng ghi nhớ giải quyết các câu
hỏi còn lại.

- Mục đích giao tiếp là đích giao
tiếp.

HS đọc câu ca dao và trả lời câu hỏi.
Câu ca dao này được sáng tác ra để làm
gì?
Hs :
Muốn nói đến vấn đề (chủ đề) gì?
“Giữ chí cho bền” nghĩa là gì?
Hs - Dùng để khuyên.
- Chủ đề: Giữ chí cho bền, không dao
động khi người khác thay đổi chí hướng.

Hai câu 6, 8 liên kết với nhau như thế
nào?
Hs: Đây là hai câu thơ lục bát liên kết.
+ Về vần: “bền” và “nền”
+ Về ý: Quan hệ nhượng bộ “Dù…
nhưng”
Hai câu biểu đạt tron vẹn một ý chưa?
Hs : Hai câu biểu đạt trọn vẹn một ý
->Đây là một văn bản.
Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong
lế khai giảng năm học có phải là một văn
bản không? Vì sao?
Hs: Là một văn bản vì:
- Có chủ đề: nói về khai giảng.
- Có liên kết, bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Có cách diễn đạt phù hợp đề HS, GV và
các đại biểu dễ nghe, dễ hiểu->Đây là
văn bản nói.
Bức thư em viết gửi cho bạn bè có phải
là một văn bản không?
Hs: Bức thư là một văn bản vì có thể
thức, chủ đề.
Các đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích
có phải là văn bản không?
Hs: đều là văn bản vì chúng có mục
đích, yêu cầu thông tin và có thể thức
nhất định.

2. Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản

Ví dụ:
a. Câu ca dao: dùng để khuyên,
không dao động khi nguời khác
thay dổi chí hướng
-> Đây là một văn bản

b. Lời phát biểu của Thầy là môt
văn bản vì : Có chủ đề, có liên kết ,
bố cục rỏ ràng, cách diễn đạt dễ
nghe , dễ hiểu ->VB nói

c.Bức thư , đơn xin nghĩ học, bài
thơ , truyện cổ tích là Văn bản

- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể
- GV nêu tên và các phương thức biểu mà người ta sử dụng các kiểu văn
8


đạt cho HS hiểu đầy đủ.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về các kiểu văn
bản.
- Các tình huống, giáo viên yêu cầu HS
lựa chọn kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt phù hợp:
Muốn xin phép sử dụng sân vận động ?
Muốn tường thuật trận bóng đá?
Tả lại pha bóng đá đẹp?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- GV giải thích thêm, yêu cầu HS đọc

thuộc.
Đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu
đạt nào?
Hs :

bản và phương thức biểu đạt phù
hợp.

* Bài tập:
- Dùng văn bản hành chính – công
cụ.
- Dùng văn bản tự sự.
- Miêu tả
3.Ghi nhớ
SGK
II. Luyện tập
BT 1:
HS đọc bài tập và trả lời các câu
hỏi.
a) Tự sự.
b) Miêu tả.
c) Nghị luận.
d) Biểu cảm.
Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc kiểu đ) Thuyết minh.
văn bản nào? Vì sao?
BT 2:
Hs :
- Thuộc kiểu văn bản tự sự vì trình
bày diễn biến sự việc.
4. Củng cố - Dặn dò:

4.1 Củng cố:
Giao tiếp là gì? văn bản là gì?
4.2. Dặn dò:
Học bài, chuẩn bị bài 2.
Sưu tầm các kiểu văn bản
Soạn : Thánh Gióng : Đọc, tìm chi tiết miêu ta nhân vật Thánh Gióng
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn :

THÁNH GIÓNG
( Truyền Thuyết)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của
truyện.

9


- Rèn kỹ năng kể chuyện, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Giáo dục tinh thần yêu nước.
B. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian,
- HS: Học bài, soạn bài đầy đủ.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:

2.Kiểm tra: Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ?
3. Bài mới
Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng:
Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
Vậy, Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

- GV hướng dẫn cách đọc. Gọi HS đọc và I. Đọc - Tìm hiểu chung
nhận xét về cách đọc.
1. Đọc
- HS đọc.
Yêu cầu hs tóm tắt chi tiết chính của văn 2.. Tóm tắt
bản ?
Hs :
3. Giải thích từ khó
- GV cho HS đọc chú thích, chú ý các chú
Sgk
thích quan trọng: (1), (2), (4), (6), (10),
(11), (17), (18), (19).
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tuyến nhân vật
Truyện có những nhân vật nào? Ai là - Các nhân vật: vua, sứ giả, cha mẹ
nhân vật chính?
Gióng, Gióng

- Gióng là nhân vật chính

Tiết 6

2. Thánh Gióng
- Ý thức về vận mệnh nguy nan
Hs : Dựa vào SGK
của đất nước
Nhân vật chính được xây dựng bằng - Biết dùng vũ khí để đánh giặc
nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý - Tinh thần đoàn kết của nhân dân
nghĩa? Hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết ta

10


đó?
Hs : - Ra đời…
- Lên ba mà không biết nói
- Đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
- Lớn nhanh như thổi
- Đánh tan giặc
- Bay lên trời

- Sức mạnh thần kì của một con
người anh hùng, dân tộc anh hùng
- Tất cả mọi thứ đều là vũ khí
-> Đó là một đấng tối cao con trời,
giúp dân giết giặc

Ý nghĩa của những chi tiết đó?

Hs :
Hãy nêu ý tưởng của truyện?
Hs : Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc

3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng
- Sức mạnh của một dân tộc
- Truyền thống chống giặc ngoại
xâm
- Tinh thần yêu nước và chiến đấu
anh dũng
- Khát vọng muốn sống trong hoà
bình của nhân dân Việt Nam
III. Tổng kết
Sgk

HS đọc ghi nhớ SGK
GV giải thích thêm

4.Củng cố - Dặn dò
4.1 Củng cố:
Nhân vật Thánh Gióng có gì kỳ lạ? điều đó thể hiện ý nghĩa gì?
Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng?
Hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
4.2. Dặn dò:
- Nắm cốt truyện, học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp bài mới
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Ngày soạn:

TỪ MƯỢN
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu, phân biệt được từ mượn với từ thuần Việt và đặc biệt là với từ Hán Việt.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ mượn.

11


- Phân biệt được từ thuần Việt từ hán Việt
- Sử dụng từ ngữ hợp lí, đạt hiệu quả cao trong giao tiếp
- Giáo dục HS tình yêu Tiếng Việt, sáng tạo khi học bài.
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, các quyển từ điển Hán - Việt.
- HS: Học bài, soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là Từ ?Từ ghép , Từ láy là gì ? Cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới:
Đời sống xã hội ngày càng phát triển, các nước trên thế giới cân phải
giao lưu với nhau trên mọi lĩnh vực. Cho nên, trong khi giao tiếp thường sử
dụng tiếng Việt, nhưng cũng có lúc phải vay mượn tiếng nước ngoài. Vậy vì sao
phải vay mượn? Vay mượn nước nào? Nó có tác dụng gì? Nội dung của bài học
sẽ giúp ta hiểu thêm.
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung kiến thức

Treo bảng câu:
“Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái
bỗng biến thành tráng sĩ, mình cao
hơn trượng
Hs : Đọc ví dụ
Dựa vào chú thích bài “Thánh Gióng”,
hãy giải thích từ “trượng”, “tráng sĩ”?
Hs :
Các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
Hs :

I.Từ thuần Việt và từ mượn
1. Ví dụ : bảng phụ
2. Nhận xét
* Ví dụ 1:
- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10
thước (3,33 mét) rất cao.
- Tráng sĩ: người có sức lực cường
tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm
việc lớn.
- Những từ trên mượn từ tiếng Hán
(TQ)

Những từ nào được mượn từ tiếng * Ví dụ 2:
Hán?
- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang
Những từ nào được mượn tù những sơn, gan.
ngôn ngữ khác?

- Những từ mượn ngôn ngữ Ấn –
Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét
Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói - Cách viết:
trên. GV yêu cầu HS tìm ví dụ thêm.
+ Từ mượn được Việt hoá ở mức
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 4’. cao, được viết như chữ Việt: ti vi,
Sau đó đại diện các nhóm trình bày
xà phòng,
+ Từ mượn chưa được Việt hoá
Tìm hiểu ý kiến của chủ tịch Hồ Chí
hoàn toàn, khi viết nên dùng gạch

12


Minh.

ngang để nối các tiếng. VD: Bôn-sêvích, …
II. Nguyên tắc mượn từ
- Nên mượn từ mà ta chưa có
- Sử dụng phải đúng lúc đúng
nơi
- Đừng sử dụng khi ta có rồi
=> Tránh lạm dụng

Có nguyên tắc nào khi mượn từ?
Hs : đọc thầm, sau đó chỉ ra

HSđọc ghi nhớ sgk


* Ghi nhớ
sgk
HS đọc bài tập 1 sgk và trả lời
III. Luyện tập
Ghi lại các từ mượn có trong những BT1
câu. ?
a) vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ: từ
Cho biết các từ ấy được mượn từ ngôn Hán Việt.
ngữ nào?
b) gia nhân: từ Hán Việt.
GV gọi 1 hs lên bảng làm và chấm điểm c) pốp, In-tơ-nét: từ tiếng Anh.
Xác đinh nghĩa của từng tiếng tạo thành BT 2:
từ Hán - Việt?
a) Khán: xem; thính: nghe; độc:
Hs : làm vào vở
đọc; giả: người.
b) Điểm: điểm; lược: tóm tắt; nhân:
người; yếu: quan trọng
BT4:
Những từ nào là từ mượn?
+ Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
Có thể dùng chúng trong những hoàn + Có thể trong hoàn cảnh giao tiếp
cảnh, đối tượng giao tiếp nào?
thân mật với bạn bè, người thân
hoặc những tin trên báo.
4.Củng cố - Dặn dò:
4.1 Củng cố:
GV hệ thống lại bài học
? Thế nào là từ mượn?
? Nêu nguyên tắc mượn từ?

4.2. Dặn dò:
- Học bài - đọc lại văn bản Thánh Gióng.
- Làm BT 2,5 (SGK); BT5, 6 (SBT).
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Ngày soạn:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ (T1)

13


A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự, mục đích giao tiếp của văn tự
sự và khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự.
- Rèn kỹ năng phân biệt văn tự sự.
- Giáo dục HS ý thức học tập, tình yêu văn chương.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ, những văn bản tự sự.
- Học sinh: Học - soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Bài cũ
3. Bài mới
Khi còn nhỏ chưa đến trường, và cả ở bậc tiểu học, học sinh trong thực tế
đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe bà, mẹ kể chuyện, em kể cho cha mẹ và
bạn bè những câu chuyện các em quan tâm thích thú. Vậy, thế nào là văn tự sự,
vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống giao tiếp?
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung kiến thức

GV treo bảng phụ hệ thống ví dụ (sgk)
lên bảng
Hs : Đọc
Gặp trường hợp như thế theo em người
nghe muốn biết điều gì? Và người kể
phải làm gì?
Hs :
- Muốn biết về Lan: Tính tình…
- Biết về tình hình, hoàn cảnh…
Vậy hàng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không? Kể những
chuyện gì?
Hs :
Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự
sự, văn bản tự sự này cho ta biết điều
gì?
Hs :

I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự
1. Đọc ví dụ SGK
2. Nhận xét
- Gặp trường hợp như thế thì:
Người nghe muốn biết một câu
chuyện cổ tích. Người kể phải kể một
câu chuyện để người nghe biết.

- Thánh Gióng đã dánh đuổi giặc Ân

ra khỏi bờ cõi
* Các sự việc:
- Hai ông bà hiếm muộn…-> Mang
thai
- sinh con lên 3 không nói không cười
- Sứ giả tìm người tài -> kêu vào
- Lớn nhanh…
- Đánh tan giặc, bay về trời , vua lập
Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng đền → Ca ngợi công đức của người
là truyện ca ngợi công đức của vị anh anh hùng làng Gióng, thể hiện chủ đề
14


hùng làng Gióng?
Hs :

đánh giặc cứu nước của người Việt
Cổ
+ Tiêu biểu cho người anh hùng đánh
giặc
Nếu kể các sự việc trên không theo thứ + là sức mạnh cộng đồng
tự thì người nghe có hiểu không?
+ Biểu tượng của lòng yêu nước
Hs : Không
Hãy kể các sự việc theo thứ tự trước
sau của truyện? Bắt đầu từ đâu? Kết
thúc ra sao?
Hs : Tự kể
GV nhận xét , bổ sung
Vậy tự sự là gì?

* Ghi nhớ (SGK)
Hs : Ghi nhớ
Gọi 1 hs đọc bài tập ở SGK.
II. Luyện tập
Thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau BT1 : Truyện kể lại theo tình tự thời
đó cử đại diện từng nhóm lên trình bày gian các sự việc sau :
Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý
- Chặt củi mang về
- Đường xa kiệt sức
Bài thơ có phải là văn bản tự sự
- Than thở muốn chết đở vất vả
không?Tại sao?
- Thần chết xuất hiện,ông già sợ
Hs :
hãi
Hãy kể lại câu chuyện trên ?
- Nói khác : Nhờ thần chết vác
Hs :
củi
GV gọi 1 hs kể , gọi em khác nhận xét, + Phương thức tự sự : đàm thoại
bổ sung . Gv nhận xét
+ Kết thức bất ngờ , ngôi kể thứ 3
-> Diễn biến tư tưởng ông già mang
sắc thái hóm hỉnh thể hiện tình yêu
cuộc sống. Ca ngợi trí thông minh
Hai văn bản trên có phải là văn bản tự của ông già
sự không? Vì sao ? Tự sự ở đây có vai BT2 :
trò gì ?
-> Chế giễu tính tham ăn của mèo
Hs :

- Kể cần nắm được các chi tiết
+ Bé Mây cùng mèo con bàn cách
bẫy chuột
+ Nghĩ rằng chuột sẽ xa bẫy
+ Mơ xử án lũ chuột
+ Mèo con sa bẫy
BT3 :
Cho hs xem lại văn bản “Con rồng Hai văn bản trên là văn bản tự sự
cháu tiên”. Yêu cầu 2 hs kể lại chi tiết + Kể chuyện
chính có trong văn bản này
+ Kể sự việc
Hs :
VB1 : bản tin kể lại buổi khai mạc
Giải thích vì sao người Việt nam ta tự trại điêu khắc ở Huế
xưng là con Rồng cháu Tiên ?
VB2 : Kể về sự kiện lịch sử người Âu
15


Hs : Tự bộc lộ theo suy nghĩ của mình

Lạc đánh tan quân xâm lược Tần ra
sao?
BT4
Tổ tiên người Việt xưa là Vua Hùng .
Vua Hùng đầu tiên là do Lạc Long
Quân và Âu Cơ sinh ra. LLQ nòi
rồng , còn Âu cơ nòi tiên. Vì vậy
người Việt ta xưng là Con Rồng cháu
Tiên


4. Củng cố - Dặn dò
4..1. Củng cố
- Nhắc lại tự sự là gì?
- Kể một câu chuyện cười
4.2.Dặn dò
- Làm các bài tập 6,7 trang 14 ở SGK
- Chuẩn bị : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn:

SƠN TINH - THỦY TINH
( Truyền Thuyết)
A. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu được truyện truyền thuyết "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" nhằm giải thích hiện
tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát
vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt.
- Rèn kỹ năng đọc sáng tạo, kể.
- Giáo dục học sinh biết bảo vệ thiên nhiên.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, sưu tầm tranh ảnh về cảnh lụt
lội và bức tranh về các thuỷ điện, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài, soạn bài đầy đủ.
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định

2. Bài cũ Nêu ý nghĩa của tuyện “ Thánh Gióng”?Theo em trong truyện chi tiết
nào đẹp nhất ? vì sao ?

16


3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

GV hướng dẫn đọc : Chậm rải 2 đoạn I. Đọc tìm hiểu chung
đầu , bình tĩnh ở đoạn cuối, nhanh gấp ở 1. Đọc
đoạn giữa -> gọi HS đọc
GV nhậ xét cách đọc và sữa lỗi
Gọi 1-> 2 HS tóm tắt -> GV tóm tắt lại
- Giới thiệu nguồn góc của truyện Sơn 2. Tóm tắt
Tinh, Thuỷ Tinh
Ở núi Tản Viên có thờ vị thần thiêng
liêng nhất của nước ta xưa là gì?
Hs : Sơn tinh
Trong văn bản những từ nào làm cho em 3. Giải thích từ khó
khó hiểu ? hãy giải thích các từ :Tản (2), (4), (6)
Viên, Sơn tinh, Thuỷ Tinh, Ván , cồn
4. Bố cục 3 đoạn
+Đ1 đầu->Một thứ một đôi : Vua
Truyện chia làm mấy đoạn? Nội dung?
Hùng kén rể
Hs :
+Đ2 : -> Thần nước rút lui : Sơn

tinh, thuỷ tinh cầu hôn, cuộc giao
tranh xảy ra
+Đ3 : Còn lại : Sự trả thù hàng năm
Truyện gắn với thời đại nào?
của thuỷ tinh và chiến thắng của
Hs : thời đaị vua Hùng
Sơn tinh
Nhân vật chính của truyện là ai?
Hs : Sơn tinh, thuỷ tinh
Vua Hùng kén rể trong điều kiện ntn?
Hs :
Sơn tinh, Thuỷ tinh là người ntn?
Hs :
Cả 2 chàng trai đến cầu hôn có ai thua
kém ai không ?
Hs : Không
Trước tài năng của 2 vị thần Vua đã làm
gì để chọn rể ?
Hs : Thách cưới
Em có nhận xét gì về lễ vật mà vua
Hùng đưa ra ?
Hs : Đều có ở miền núi thuận lợi cho ST
Từ đó cho thấy tình cảm của Vua Hùng

17

II. Đọc - hiểu văn bản
1. Vua Hùng kén rể :
- Lí do :Vua chỉ có 1cô con gái xinh
đẹp

+ Cả 2 đến cầu hôn cùng 1 lúc, đều
tài giỏi
* Sơn Tinh: chúa non cao
* Thuỷ Tinh: chúa vùng nước thẳm
=> Tài cao , phép lạ
- Không biết chọn ai làm rể -> thách
cưới -> Thuận lợi cho Sơn tinh


đối với Sơn tinh ra sao ?
Hs : cảm tình, yêu mến , muốn chàn làm
con rể
Tiết 10
2 . Cuộc giao tranh giữa ST Và TT
Cuộc đua tài kến rễ giữa ST và TT diến - ST đem sính lễ đến trước cưới
ra ntn ?
đựoc vợ
Hs :
GV cho hs xem tranh cuộc giao trạm - TT đến sau không lấy được vợ,nổi
giưa ST và TT
giận đem quân đuổi theo -> Giao
Không lấy được vợ TT đã làm gì ?
tranh xảy ra
Hs : Nổi giận đem quân đuổi theo định
cướp vợ
ST đã đối phó với TT ntn ?
- ST không hề run sợ, chống cự 1
Hs :
cách quyết liệt : Nước dâng cao bao
Kết qủa ra sao ?

nhiêu thì núi dâng cao bấy nhiêu,
Hs :
bốc từng quả đồi ngăn nước lũ
Theo em ST và TT là 2 nhân vật có thật - ST đã chiến thắng, TT thất bại
không ? Nhân dân ta đã xây dựng hình hàng năm dâng nước đánh ST ->
tượng 2 nhân vật này nhằm mục đích gì? gây ra lũ lụt
Hs :
3. Ý nghĩa xây dựng 2 nhân vật
- ST, TT là nhân vật mang tính chất
HS thảo luận nhóm 4p.
hoang đường kì ảo do nhân dân
Ghi vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng tưởng tượng ra
trình bày
+ TT là thần nước tương trưng cho
Truyện muốn giải thích điều gì? Ca
sức mạnh của mưa lụt hàng năm
ngợi điều gì?
+ ST là thần núi , s/m vĩ đại của
GVnhận xét , đánh giá
nhân dân ta trong việc chống lũ lụt
hàng năm
Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
-> Ước mơ chiến thắng thiên tai bảo
Hs : đọc
vệ mùa màng và c/s con người
Gọi 4 hs đóng 4 vai : Vua Hùng, Mị
nương, ST, TT kể lại nội dung câu
4.Ý nghĩa của truyện
chuyện
- Giải thích hiện tượng mưa, gió,

GV nhận xét, có thể lấy điểm
bão lụt
- Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế
ngự thiên nhiên
- Ca ngợi công lao giữ nước của vua
Hùng
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật
mang tính tượng trưng, khái quát
cao
18


* Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập:

4. Củng cố - Dặn dò:
4.1. Củng cố GV hệ thống lại toàn bài, Hs đọc ghi nhớ
? Truyện có nhân vật nào? Thời vua nào? Sính lễ vua đưa ra?
? Đánh nhau rồng rã mấy năm? Ai thắng? Ý nghĩa?
4.2. Dặn dò
- Tóm tắt truyện , nắm các chi tiết hoang đường kì ảo
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị : Sự tích Hồ Gươm
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn:
NGHĨA CỦA TỪ

A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải nghĩa của từ
- Sử dụng từ ngữ thành thạo, giải thích được nghĩa của từ
- Giáo dục cho HS ý thức làm trong sáng tiếng Việt
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ
- HS: Trả lời câu hỏi sgk

19


C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Thế nào là từ mượn ? Nguồn gốc từ muợn ? Cho ví dụ?
3. Bài mới
Các em đã biết, từ là đơn vị để dặt câu mà câu bao giờ cũng diễn đạt một ý
trọn vẹn. Vậy để diễn đạt một ý trọn vẹn thì bản thân từ phải có nghĩa. Vậy
nghĩa của từ là gì? Cách giải thích như thế nào?
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Gv treo bảng phụ. Gọi hs đọc to ví dụ
Hs :
Hãy giải thích nghĩa của các từ trong ví
dụ trên ?
Hs :

I. Nghĩa của từ là gì?
1. Ví dụ Sgk

2 Nhận xét
- Lẫm liệt :Hùng dũng , oai nghiêm
-Nao núng : lung lay , không vững
long tin vào mình nữa
-Đề xuất :Trình bày, ý kiến nguyện
vọng lên cấp trê
- Đề bạt :Cử ai đó giữ chức vụ cao
hơn

Điền các từ “đề xuất, đề bạt”vào chổ
trống sao cho phù hợp ?
Hs :
Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận nếu
lấy dấu (: ) làm chuẩn ?
Hs : có 2 bộ phận

->Gồm hai bộ phận: Hình thức và
nội dung( nghĩa của từ)

Bộ phận nào trong chú thích mang
nghĩa của từ?
Hs : Đứng sau dấu hai chấm
Nghĩa của từ ứng với phần nào trong
mô hình dưới đây?
Hs :
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
Vậy như thế nào là nghĩa của từ ?
Hs : Ghi nhớ ( SGK)


3. Ghi nhớ Sgk

HS đọc các chú thích đã dẫn phần I
Nghĩa của từ được giải thích bằng cách
nào?
Hs :
Em có nhận xét gì về các từ “hùng
dũng, oai nghiêm, lẫm liệt”

II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ
-“Tập quán” được giải thích bằng
cách trình bày khái niệm mà từ biểu
thị
- “Lẫm liệt”, “nao núng” được giải

20


Hs : có thể thay thế được cho nhau

thích bằng cách đưa ra các từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa
Hãy giải thích nghĩa của một số từ sau: VD 2 :
Cao thượng, ghẻ lạnh , sáng sủa, trung - Cao thượng >thực, dũng cảm
- Sáng sủa > < Tối tăm , hắc ám
Hs : làm theo bàn
- Ghẻ lạnh><gần gủi,thân thiết->T
Sau 3’ gv gọi từng bàn lên trả lời

Nghĩa
+ Thờ ơ,nhạt nhẻo,xa lánh->Đồng
nghĩa
- Trung thực : Thật thà, hiền lành
Vậy có mấy cách giải nghĩa của từ ?
- Dũng cảm >< hèn nhát
Hs :
+ Gan dạ , anh hùng -> đồng nghĩa
2. Kết luận
Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK)
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái
Hs :
nghĩa
Hs đọc lại các chú thích của văn bản
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
“Sơn tinh, thuỷ tinh”. Cho biết các chú
thích được giải nghĩa theo cách nào ?
* Ghi nhớ : SGK
Hs :
III. Luyện tập
Hs hoạt động theo nhóm
BT1 Có 2 cách giải thích
- Đưa ra khái niệm : Sơn tinh, thuỷ
Cho các em đối chiếu phần nghĩa và
tinh, cầu hôn, lạc hầu, sính lễ, hồng
phần từ để chọn từ thích hợp . Điền
hào
vào ô trống
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái
Sau 3’ gv gọi 1-2 nhóm lên bảng làm,

nghĩa : Phán , cầu hôn
các nhóm khác nhận xét , đánh giá
BT2
- Học tập: Học và luyện tập để có
hiểu biết , có kỉ năng
- Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngưwif
Yêu cầu BT3 là gì ?
ta lam rồi bắt chước làm theo chứ
Hs : làm vào vở, gọi 1 em lên bảng chữa không được dạy trực tiếp
GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
- Học hỏi : Tìm tòi hỏi han để học
tập
- Học hành : Học có văn hoá, có
thầy cô có chương trình, có hướng
dẫn
Giải thích từ theo cách đã biết :
BT3
Giếng, rung rinh…
- Trung bình
Hs : lên bảng làm
- Trung gian
- Trung niên
BT4 :
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào
21


lòng đất để lấy nước: Khái niệm từ
biểu thị
- Rung rinh : chuyển động qua lại

nhẹ nhàng : Khái niệm mà từ biểu
thị
-Hèn nhát>nghĩa
4. Củng cố- Dặn dò
4.1. Củng cố
- Đọc lại ghi nhớ
- Gv hệ thống toàn bài
4.2. Dặn dò
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 5,6 ở SGK
- Chuẩn bị : Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Ngày soạn:

SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (T1)
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật tự sự: Sự việc có liên quan đến
nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa
điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra
sự việc, hành động vừa là ngươi được nói tới.
- Biết lựa chọn sự việc và nhân vật để kể
- Thích kể chuyện
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + bảng phụ

- HS: Đọc bài
C. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2..Bài cũ :Thế nào là văn tự sự? Nêu ý nghĩa , đặc điểm chung của văn tự sự?
3.Bài mới

22


Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Gv dùng bảng phụ treo 7 sự việc
HS thảo luận nhóm 5p . Sau đó cử đại
diện trình bày
GV : giải thích cho hs hiểu thế nào là sự
việc khởi đầu, sự việc phát triển, cao
trào và kết thúc

I. Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự
1. Sự việc trong văn tự sự
a.
(1), là sự việc khởi đầu
(2),(3), (4)là sự việc phát triển
(5), (6) là sự việc cao trào
Hãy kể ra sự việc khởi đầu, phát triển, (7) sự việc kết thúc
cao trào, kết thúc?
Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc

trên?
Hs :

-> các sự việc móc nối vào nhau
trong một quan hệ chặt chẽ

Trong 7 sự việc nêu trên có thể bớt , bỏ
sự việc nào không ? Vì sao?
Hs :không vì các sự việc đuợc sắp xếp
theo tính liên tục, nuế bỏ thì các sự việc
sau không được giải thích rỏ rang
Có thể thay đổi trật tự trước sau các sự
việc ấy không ? vì sao?
Hs :Các sự việc được sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa, sự việc truớc giải
thích cho sự việc sau
Nếu kể chuyện chỉ có 7 sự việc trần trụi
như thế thì có hấp dẫn không? Vì sao ?
Hs :Khô khan
Muốn truyện hấp dẫn thì phải thêm
những yếu tố nào nữa ?
Hs :
Theo em có thể xoá bỏ thời gian và địa b.Muốn truyện hay hấp dẫn, sự việc
điểm trong truyện này được không? Vì cụ thể chi tiết thì phải có 6 yếu tố
sao?
sau:
Hs : Không vì nếu bỏ bất cứ một yếu tố -Ai làm( nhân vật)
nào thì truyện sè không sức thuyết phục -Việc xảy ra ở đâu(địa điểm)
Tìm 6 yếu tố trên trong “Sơn Tinh, Thuỷ -Thời gian
Tinh”?

- Quá trình ( diễn biến)
Hs :tự làm vào vở Bài tập
- Nguyên nhân
- Kết quả
Việc giơi thiệu Sơn Tinh có tài cần thiết
23


không?
Hs : có , vì như thế mới chống nổi Thuỷ
Tinh
Việc ghen tuông của Thuỷ tinh có lí
không ? vì sao?
Hs :Có, vì Thuỷ tinh đâu có thua kém
Sơn tinh ma vì chậm chân nên không
cưới được vợ
Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của
người kể đối với Sơn Tinh?
Hs :
Sơn tinh thắng Thuỷ tinh mấy lần ? Có
thể để cho Thuỷ tinh thắng Sơn tinh
được không?
Hs :Không vì nếu TT thắng thì đất nước
chìm trong lũ lụt…
Có thể xoá bỏ sự việc“Hằng năm”vì
sao?
Hs : Không vì truyện này cũng nhằm
giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
của nước ta
Vậy các chi tiết , sự việc trong tự sự

phải được lựa chọn như thế nào?
Hs :

c.Sơn Tinh :có tài xây luỹ đất
chống lũ
- Món đồ sính lễ sản vật núi rừng ->
của nhà
- Sơn Tinh thắng liên tục

=> Các chi tiết sự việc phải được
lựa chọn phù hợp vơi chủ đề, tư
tưởng muốn biểu đạt
2. Nhân vật trong văn tự sự
Hãy kể tên các nhân vật trong truyện?
a. Nhân vật chính :ST, TT-> Thể
Ai là nhân vật chính, phụ? Có thể lược hiện tư tưởng văn bản
bỏ nhân vật phụ không?
- Nhân vật phụ : Mị Nương, Vua
Hs : không,
hùng 18 , Lạc hầu ->Giúp n/v chính
Nhân vật chính, phụ có vai trò gì trong hành động
truyện ?
Hs :
b. Nhân vật :
Nhân vật trong văn tự sự được kể như +gọi tên , đặt tên
thế nào? (được thể hiện bằng cách nào)
+Giới thiệu lai lịch , tính cách..
Hs :
+ Được kể về các việc làm, ý nghĩa
Nhân vật trong văn tự sự là gì?

=>là người vừa thực hiện các sự
Hs :
việc , được nói tới…
Gọi hs đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ SGK
Hs : đọc
II. Luyện tập
GV phát phiếu học tập
BT1
HS làm vào phiếu -> HS lên bảng làm a.
-> trao chéo bài nhận xét -> GV chốt
- Vua Hùng: Kén rễ , thách cưới..
- MịNương:theo ST về núiTản Viên
Nêu các việc làm của nhân vật để biết - ST,TT: người đi cầu hôn, tìm lễ
24


được vai trò của nhân vật chính, phụ?
Nhận xét vai trò và ý nghiã của nhân
vật chính, phụ?
Hs tóm tắt câu chuyện theo các sự việc
gắn với nhân vật chính
Hs : tóm tắt
Gv nhận xét, bổ sung
Gợi ý các chi tiết, sự việc
Gọi đại diện trình bày, các nhóm nhận
xét
-> GV đánh giá

vật , đánh nhau

- Ý nghĩa:
+Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng
năm, ước mơ chế ngự thên nhiên, ca
ngợi công trị thuỷ của vua Hùng
+Quyết định phần chính yếu của
câu chuyện
+ Thể hiện được thái độ của người
kể
b.Tóm tắt
c.ST,TT: Gọi tên theo nhân vật
chính
-“Vua Hùng kén rễ”: chưa nói được
thực chất của câu chuyện
-“ST,TT,Vua Hùng,Mị Nương” :
dài dòng
-“Bài ca chiến công của ST”:Cũng
phù hợp với tinh thần của truyện
BT2
Một lần không vâng lời

4. củng cố - Dặn dò:
4.1 Củng cố: Hệ thống lại toàn bài
Hs đọc ghi nhớ SGK
4.2 Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại
- Lập các sự việc cho đề bài : Tinh thần tự học
- Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm
Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Ngày soạn:
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
( Hướng dẫn đọc thêm )
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẽ đẹp của một số hình ảnh
chính trong truyện
- Phân tích, cảm thụ, kĩ năng kể chuyện
- Biết kính trọng, tự hào về các nhân vật lịch sử, giữ gìn, bảo vệ di tích lịch sử
B. Chuẩn bị
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×