Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

giáo án vật lý 8 theo dinh huong phat trien nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.8 KB, 105 trang )

Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 1
Tiết : 1

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày dạy: 22/08/2016
Chương 1: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung, biết cách quan sát trong quá trình nhìn nhận sự vật.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nhận biết được dấu hiệu của chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ.
- Lấy được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý


- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SKG. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3. Giới thiệu bài mới: (2 phút)
- GV giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
- Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những
chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.
4. Bài mới:
Năng lực hình
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thành
I. Làm thế
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
nào để biết xác định vật chuyển động hay
được vật
đứng yên:
chuyển
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật HS: Người đang đi, xe chạy là
động hay
chuyển động và 2 VD về vật vật chuyển động. Hòn đá, mái

đứng yên.
đứng yên?
trường đứng yên.
(10 phút)
GV: Tại sao nói vật đó chuyển HS: Vật chuyển động vì có sự K1 (trình bày
động hay đứng yên?
thay đổi vị trí, đứng yên vì vị kiến thức)
GV: Nguyễn Duy Tiệp

Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

GV: Làm thế nào biết được ô
tô, đám mây… chuyển động
hay đứng yên?
GV: Giảng cho HS vật làm mốc
là vật như thế nào.
GV thông báo: ta có thể chọn
bất kì một vật nào làm mốc.
GV: Vậy, qua các ví dụ trên, để
nhận biết một vật chuyển động
hay đứng yên, ta dựa vào vị trí
của vật so với vật khác được
chọn làm mốc (vật mốc).
GV: Em hãy tìm một VD về
chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra
vật làm mốc?
GV: Khi nào vật được gọi là

đứng yên? lấy VD?
GV: Lấy VD thêm cho học sinh
rõ hơn.
II. Tính
tương đối
của chuyển
động và
đứng yên.
(10 phút)

Giáo án: Vật lí 8

trí của nó không thay đổi.
HS:
C1: So sánh vị trí của ôtô,
thuyền, đám mây với một vật
nào đó đứng yên bên đường,
bên bờ sông.

C2: Em chạy xe trên đường
thì em chuyển động còn cây
bên đường đứng yên.
C3: Vật không thay đổi vị trí
so với vật mốc được coi là
đứng yên. VD: Người ngồi
trên xe không chuyển động so
với xe.

Hoạt động 2: Tính tương đối
của chuyển động và đứng

yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng
và giảng cho học sinh hiểu hình
này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà
ga thì hành khách chuyển động
hay đứng yên? Tại sao?
GV: So với tàu thì hành khách
chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6.

C4: Hành khách chuyển động
vì vị trí của hành khách so với
nhà ga thay đổi.
C5: So với tàu thì hành khách
đứng yên vì vị trí của hành
khách so với tàu không đổi.
C6: (1): Đối với vật này
(2): Đứng yên.
GV: Yêu cần HS trả lời phần C8: Mặt trời thay đổi vị trí so
câu hỏi đầu bài học.
với một điểm mốc gắn với trái
đất, vì vậy có thể coi Mặt trời
chuyển động khi lấy mốc là
trái đất.
III. Một số Hoạt động 3: Nghiên cứu một
chuyển
số chuyển động thường gặp:
động

GV: Treo tranh vẽ phóng to
thường gặp. hình 1.3 SGK cho HS quan sát
(5 phút)
và giới thiệu về các dạng
chuyển động, quỹ đạo chuyển C9: - Chuyển động thẳng: xe
động.
chạy thẳng
GV: Lấy một số VD chuyển - Chuyển động cong: ném đá
động thẳng, chuyển động cong, - Chuyển động tròn: kim đồng
chuyển động tròn?
hồ.
IV. Vận
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Nguyễn Duy Tiệp

P1 (đặt ra câu
hỏi về sự kiện
vật lý)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

2

K2: Trình bày
được mối quan
hệ giữa các
kiến thức vật

lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

P2 (Mô tả
được các hiện
tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ
vật lý và chỉ ra
các quy luật
vật lý trong
hiện tượng đó)
K4 (vận dụng

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

dụng. (10
phút)

Giáo án: Vật lí 8

GV: Treo tranh vẽ hình 1.4
SGK. Cho HS thảo luận C10.
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển

động so với vật nào, đứng yên
so với vật nào?

C10: - Ô tô đứng yên so với
người lái, chuyển động so với
trụ điện và người đứng bên
đường.
- Người lái đứng yên so với
ôtô, chuyển động so với người
bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường đứng
yên so với cột điện, chuyển
động so với ôtô và người lái
xe.
- Cột điện đứng yên so với
người đứng bên đường,
chuyển động so với ôtô và
người lái.
GV: Cho HS thảo luận C11.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là
GV: Theo em thì câu nói ở câu đúng ví dụ vật chuyển động
C11 đúng hay không?
tròn quanh vật mốc

giải thích, dự
đoán)
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm

vụ học tập.

5. Củng cố, hướng dẫn về nhà: (4 phút)
a. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
b. Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
Xem và chuẩn bị trước bài “Vận tốc”.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1,X6: Làm thế nào
để biết được vật
chuyển động hay
đứng yên?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K2:

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)


Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

K4: Lấy ví dụ về trường K4:
hợp vật chuyển động, vật
đứng yên. Chỉ rõ vật làm
mốc

3

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 2
Tiết : 2

Ngày soạn: 25/08/2016
Ngày dạy: 29/08/2016
Bài 2: VẬN TỐC

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu
được đơn vị đo tốc độ.
2.Kĩ năng:

Nắm vững và vận dụng được công thức v =

s
t

3.Thái độ:
- Tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận khi tính toán.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1, 2.2 SGK.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài ở nhà. Tranh vẽ hình 2.2 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ta đi xe đạp trên đường thì ta
chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc?
Đáp án: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với

vật mốc và ngược lại.
(6 điểm)
Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động so với cây cối. vật làm mốc là cây. (4 điểm)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: giới thiệu bài mới (1 phút)
Ở bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động và đứng yên.
Trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế
nào? Ta vào bài mới.
Nội dung
I. Vận tốc

gì?(10
phút)
Vận tốc là

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 2: Tìm hiểu về
vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng HS: Quan sát
lớn bảng 2.1 lên bảng cho

GV: Nguyễn Duy Tiệp

4

Năng lực hình
thành

K1: (Trình bày
được kiến thức
về các hiện

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

đại
lượng
vật lý cho
biết mức độ
nhanh, chậm
của chuyển
động. Được
tính
bằng
quãng
đường
đi
được
trên
một đơn vị
thời gian.

II. Công
thức tính
vận tốc: (5
phút)

v=

s
t

III. Đơn vị
vận tốc: (10
phút)
Đơn vị vận
tốc là
mét/giây
(m/s) hay
kilômet/giờ
(km/h)

HS quan sát.
GV: Các em thảo luận và
điền vào cột 4 và 5.
GV: Làm thế nào để biết ai
nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: Cho HS xếp hạng vào
cột 4. Gọi 1 HS lên ghi vào
bảng phụ.
GV: Hãy tính quãng đường
từng HS chạy được trong 1
giây?
GV: Cho HS lên bảng ghi
vào cột 5. Như vậy Quãng
đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng

đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc.
GV: Cho HS thảo luận và trả
lời C3.

Giáo án: Vật lí 8

C1: Cùng chạy một quãng đường
60m như nhau, ai có thời gian
chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có
thời gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.
HS: Dùng công thức: Quãng
đường chạy/ thời gian chạy.
C2:
Họ tên HS
Nguyễn An
Trần Bình
Lê Văn Cao
Đào Việt Hùng
Phạm Việt

Xếp
hạng
3
2
5
1
4


Quãng đường
chạy trong 1s
6m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m

C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức
độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh; (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được;
(4) đơn vị

Hoạt động 3: Tìm hiểu
công thức tính vận tốc:
HS: ghi vở.
GV: Từ khái niệm về vận
s
tốc, GV thông báo công thức
v=
; Trong đó: v: vận tốc
tính vận tốc. Cho HS đọc
t
phần này và cho HS ghi
s: quãng đường
phần này vào vở.
t: thời gian

Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn

vị vận tốc:
GV thông báo: Đơn vị vận
tốc phụ thuộc vào đơn vị độ
dài và đơn vị thời gian.
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng
2.2 SGK lên bảng.
GV: Em hãy điền đơn vị vận
tốc vào dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân biệt
được vận tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là
36km/h, xe đạp 10,8km/h,
tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
GV: Hãy so sánh xem
chuyển động nào nhanh
nhất, chậm nhất?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng
vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp

GV: Nguyễn Duy Tiệp

tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.)
K4: Vận dụng
giải thích, tính

toán.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

HS: Lên bảng thực hiện
C4: Đơn vị vận tốc là: m/phút,
km/h, km/s, cm/s.
C5:
a) Mỗi giờ tàu hỏa đi được 36km,
xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây
tàu hỏa đi được 10m.
b) Muốn biết chuyển động nào
nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh
số đo vận tốc của 3 chuyển động
trong cùng một đơn vị vận tốc.
- Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa =
5

K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật

lý.
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng,
đại
lượng,
định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

IV. Vận
dụng (10
phút)

nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy ví dụ từ

trong cuộc sống của chúng
ta, cái nào là tốc kế?
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV: Tổ chức cho HS thảo
luận C6.
GV: Gọi HS lên bảng tóm
tắt và giải.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có)

GV: Cho HS thảo luận C7.
GV: Gọi 1 HS lên bảng tóm
tắt và giải. HS khác làm vào
nháp, nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa sai (nếu
có).

GV: Tương tự hướng dẫn
HS giải C8.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
Các HS khác làm vào nháp,
theo dõi nhận xét.

Giáo án: Vật lí 8

36 km/h
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.

HS: Thảo luận trong 2 phút.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác

theo dõi, nhận xét.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h =
15m/s
HS: Thảo luận trong 2 phút.
HS: Lên bảng giải. Các em khác
làm vào nháp, nhận xét.
C7: Tóm tắt:
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t =>
s = v.t = 12.2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = 1/2 giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t =>
s = v .t = 4.1/2 = 2 (km)

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng

(giải thích, dự
đoán,
tính
toán, đề ra giải
pháp, đánh giá
giải pháp …)
kiến thức vật
lý vào các tình
huống
thực
tiễn.

4. Củng cố - Hướng dẫn tự học: (2 phút)
a. Củng cố:
Hệ thống lại cho HS những kiến thức chính. Gọi 1 HS đọc phần: có thể em chưa biết.
b. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT
Chuẩn bị cho bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp cao
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)

cần đạt)
đạt)
K1,X6: Vận tốc là
K2: Viết công thức K4: Một ô tô khởi hành
gì? Đơn vị của vận
tính vận tốc.
từ Iapiơr lúc 8 giờ, đến
tốc?
Pleiku lúc 10 giờ. Cho
biết quãng đường từ
Iapiơr đến Pleiku dài
80km. Tính tốc độ của ô
tô ra km/h, m/s.
GV: Nguyễn Duy Tiệp

6

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 3
Tiết : 3

Ngày soạn:04/09/2016
Ngày dạy: 07/09/2016
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU


I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa
rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
- Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

GV: Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc và cho biết các đại lượng
có mặt trong công thức? (6 điểm)
Làm bài tập 2.4 SBT.
(4 điểm)
Đáp án: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được
xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức: v =

s
, trong đó: s là độ dài quãng đường đi được.
t

t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Bài tập 2.4 SBT: t =

s 1400
=
= 1, 75h = 1h 45 phút
v 800

3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút)
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải
nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển
động không đều”.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

7


Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Nội dung

Hoạt động của GV

I. Định Nghĩa: * Hoạt động 2: Tìm hiểu về
(15 phút)
chuyển động đều và không
đều
- Chuyển động GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu
đều là chuyển
trong 3 phút.
động mà vận
GV: Chuyển động đều là gì?
tốc có độ lớn
GV: Hãy lấy VD về vật
không thay đổi chuyển động đều?
theo thời gian.
GV: Chuyển động không đều
- Chuyển
là gì?
động không đều GV: Hãy lấy VD về chuyển
là chuyển động động không đều?
mà vận tốc có
GV: Hướng dẫn HS tiến hành
độ lớn thay đổi TN như hình 3.1 SGK.

theo thời gian.
GV: Yêu cầu HS từ TN thảo
luận theo nhóm trả lời C1, C2.

II. Vận tốc
trung bình của
chuyển động
không đều: (10
phút)
Trên các quãng
đường AB, BC,
CD, trung bình
mỗi giây trục
bánh xe lăn
được bao nhiêu
met thì ta nói
vận tốc trung
bình của trục
bánh xe trên
mỗi quãng
đường đó là bấy
nhiêu m/s.

Giáo án: Vật lí 8

Hoạt động của HS

HS: trả lời: như ở SGK
HS: Kim đồng hồ, trái đất
quay…

HS: trả lời như ghi ở SGK
HS: Xe chạy qua một cái dốc

HS: Tiến hành TN ghi kết
quả vào bảng 3.1
C1: Chuyển động của trục
bánh xe trên máng nghiêng là
chuyển động không đều vì
trong cùng khoảng thời gian t
= 3s, trục lăn được các quãng
đường AB, BC, CD không
bằng nhau và tăng dần. Còn
trên đoạn DE, EF là chuyển
động đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3s, trục lăn
được những quãng đường
bằng nhau.
C2: a: là chuyển động đều
b,c,d: là chuyển động
không đều.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu vận
tốc trung bình của chuyển
dộng không đều.
GV: Yêu cầu HS tính đoạn
đường lăn được của trục bánh HS: Tính và trả lời.
xe trong mỗi giây ứng với
quãng đường AB, BC, CDvà
nêu rõ khái niệm vận tốc trung
bình.

GV: Yêu cầu HS làm C3. Trục C3: Vab = 0,017 m/s
bánh xe chuyển động nhanh
Vbc = 0,05 m/s
hay chậm đi?
Vcd = 0,08m/s
HS: trả lời.
Từ A đến D: Chuyển động
của trục bánh xe là nhanh
dần.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

8

Năng lực hình
thành
K1: (Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.)
K4: Vận dụng
giải thích, tính
toán.
K3: Sử dụng

được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng,
đại
lượng,
định
luật, nguyên lý
vật lý cơ bản,
các phép đo,
các hằng số vật
lý.
K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

III. Vận dụng:
(10 phút)


Giáo án: Vật lí 8

* Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Tổ chức cho HS thảo
luận C4.
GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm
tắt và giải.

HS: Thảo luận trong 3 phút.
HS: Lên bảng thực hiện.
C4: Là CĐ không đều vì ô tô
chuyển động lúc nhanh, lúc
chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
GV: Cho HS thảo luận C5.
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Yêu cầu HS lên bảng tóm HS: Lên bảng thực hiện.
tắt và giải.
C5: Tóm tắt:
GV: Các em khác làm vào S1 = 120m, t1 = 30s
nháp, nhận xét.
S2 = 60m, t2= 24s
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb =

K3: Sử dụng

được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
(giải thích, dự
đoán, tính toán,
đề ra giải pháp,
đánh giá giải
pháp …) kiến
thức vật lý vào
các tình huống
thực tiễn.

s1 + s2 120 + 60
=
= 33
t1 + t2
30 + 24

(m/s)
GV: Yêu cầu HS đọc và thảo HS: Lên bảng thực hiện. Các
luận làm C6. Gọi 1 HS lên HS khác theo dõi, nhận xét
bảng thực hện.
C6: s = vtb.t = 30 .5 = 150
(km)
* Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn về nhà. (2 phút)
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài.
2. Hướng dẫn về nhà:

Đối với câu C7: Yêu cầu HS về nhà tự đo thời gian chạy cự li 60m và tính v tb.
Học bài và làm các bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
Xem trước và chuẩn bị bài mới: biểu diễn lực
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp cao
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
cần đạt)
đạt)
K1,X6: Chuyển động K2: Tốc độ trung
K4: Một người đi xe đạp
đều là gì? Chuyển
bình là gì? Công
trên một đoạn đường dài
động không đều là
thức tính tốc độ
1,2km hết 6 phút. Sau đó
gì?
trung bình của một người đó đi tiếp một
chuyển động
đoạn đường 0,6km trong
không đều?
4 phút rồi dừng lại. Tính

vận tốc trung bình của
người đó ứng với từng
đoạn đường và cả đoạn
đường?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

9

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 4
Tiết : 4

Ngày soạn:14/09/2016
Ngày dạy: 16/09/2016
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm vận tốc, công thức tính và đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức v=s/t để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tập trung nghiêm túc.

4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập.
- Ôn lại bài vận tốc.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc, nói rõ tên từng đại lượng có mặt trong công
thức? Đơn vị vận tốc?
Đáp án:
- Vận tốc là đại lượng vật lý cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động. Được tính
bằng quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian.
(4 điểm)
- Công thức: v =

s
; trong đó:
t

v: vận tốc


(3 điểm)

s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
- Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/giờ (km/h)
3. Bài mới:
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV treo bảng phụ ghi sẵn
các bài tập trắc nghiệm lên
bảng cho HS quan sát.
1. Bài tập 1 (6’)
- Yêu cầu HS chia thành
Một ô tô chuyển
từng nhóm, thảo luận hoàn
động với vận tốc
thành bài tập.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành
36 Km/h , một tàu - GV chú ý HS về đơn vị.
bài tập
GV: Nguyễn Duy Tiệp

10

(3 điểm)

Năng lực
hình thành
K2: Trình
bày được
mối quan hệ
giữa các kiến
thức vật lý.
K3: Sử dụng
được kiến

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

hỏa chuyển động - GV gọi đại diện các nhóm - Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh:
với vận tốc 10 m/s. trả lời, các nhóm khác nhận chuyển động của ô tô và tàu hỏa
Chuyển động nào xét, bổ sung.
bằng nhau.
nhanh hơn?

thức vật lý
để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
2. Bài tập 2 (10’)

- 1 HS lên bảng làm theo yêu cầu K3: Sử dụng
Một ô tô khởi hành - GV gọi 1 HS lên bảng
của GV.
được kiến
từ iapiơr lúc 7 giờ tóm tắt đề và giải, yêu cầu Tóm tắt:
thức vật lý
đến pleiku lúc 9
dưới lớp làm vào nháp.
S = 80km
để thực hiện
giờ, biết quãng
- GV gọi 1 vài HS nhận
t = 9 – 7 = 2 giờ
các nhiệm
đường từ iapiơr
xét, bổ sung.
v = ? km/h ; m/s
vụ học tập.
đến pleiku dài
Giải
K4: Vận
80km. Tính vận
Vận tốc của ô tô là:
dụng
s 80
tốc của ô tô ra
kiến thức vật
v= =
= 40 km/h
Km/h và m/s.

lý vào các
t
2
tình huống
= 11,11 m/s
thực tiễn.
3. Bài tập 3 (10’)
- HS đọc đề và suy nghĩ.
K3: Sử dụng
Hai người đạp xe. - GV hỏi: muốn biết
- Trước hết ta cần tính vận tốc
được kiến
Người thứ nhất đi người nào đi nhanh hơn
của từng người và so sánh.
thức vật lý
quãng đường
trước hết ta cần tính gì?
để thực hiện
300m hết 1 phút,
Muốn biết sau 20 phút 2
- Ta cần tính quãng đường đi
các nhiệm
người thứ hai đi
người cách nhau bao
được của từng người sau 20
vụ học tập.
quãng đường
nhiêu km ta phải làm gì?
phút, sau đó tính khoảng cách
K4: Vận

7,5km hết 0,5h.
giữa 2 người.
dụng
a) Người nào đi
- Gọi 1 HS lên bảng tóm
Tóm tắt:
kiến thức vật
nhanh hơn ?
tắt.
S1 = 300m = 0,3km
lý vào các
b) Nếu hai người
t1 = 1phút = 1/60 h
tình huống
cùng khởi hành
S2 = 7,5km
thực tiễn.
một lúc và đi cùng
t2 = 0,5h
- P5: Lựa
chiều thì sau 20
a) So sánh v1 , v2 ?
chọn và sử
phút, hai người
b) t = 20 phút = 1/3 h
dụng các
cách nhau bao
- Gọi HS khác lên bảng
Giải
công cụ toán

nhiêu km ?
làm câu a, yêu cầu dưới
a) Vận tốc của người thứ nhất:
học phù hợp
lớp chú ý, nhận xét.
v1 = s1/t1 = 0,3:(1/60) = 18 km/h
trong học
Vận tốc của người thứ hai:
tập vật lí.
v2 = s2/t2 = 7,5/0,5 = 15 km/h
- Gọi HS khác lên bảng
Vậy, người thứ nhất nhanh hơn.
làm câu b, yêu cầu dưới
b) Sau 20 phút người thứ nhất đi
lớp chú ý, nhận xét.
được: S1 = v1.t1 = 18.1/3 = 6km
Sau 20 phút người thứ hai đi
được: S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 5km
Khoảng cách giữa 2 người sau
20 phút:
S = S1 – S2 = 6 – 5 = 1km
4. Bài tập 4 (10’)
HS thảo luận nhóm dưới sự
X8: tham gia
1 ôtô rời bến A lúc GV cho HS thảo luận
hướng dẫn của GV.
hoạt động
6h với vận tốc
nhóm hoàn thành bài tập.
Giải

nhóm trong
40km/h. Lúc 7h,
GV: mô tô rời bến sau ô
Gọi t là khoảng thời gian Mô tô
học tập vật
GV: Nguyễn Duy Tiệp

11

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

cũng từ bến A trên,
1 người đi mô tô
đuổi theo với vận
tốc 60km/h. Mô tô
sẽ đuổi kịp ôtô lúc
mấy giờ?

tô 1 giờ, lúc đó ô tô đã đi
được quãng đường bao
nhiêu km?
Khi 2 xe gặp nhau thì
quãng đường 2 xe đi được
như thế nào?
Vậy, để tính được thời
gian 2 xe gặp nhau ta phải
làm thế nào?


Giáo án: Vật lí 8

sẽ đuổi kịp ôtô.
Gọi quãng đường ô tô đi bắt đầu
lúc 7h là: S1 = v1.t = 40.t
Gọi quãng đường mô tô đi bắt
đầu lúc 7h là: S = v2.t = 60.t
Vì quãng đường ô tô đi được từ
lúc 6h → 7h là: 40.1 = 40km
nên suy ra: 40 + S1 = S
=> 40 + 40.t = 60.t
=> 40 = 60.t – 40.t
=> 40 = 20.t
=> t = 40 / 20 = 2 giờ
Mô tô đuổi kịp ô tô lúc:
7h + 2h = 9h

lí.
X6: trình
bày các kết
quả từ các
hoạt động
học tập vật lí
của mình
một cách
phù hợp
K3: Sử dụng
được kiến
thức vật lý

để thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.

4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
a) Củng cố:
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc? đơn vị?
b) Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn kĩ lại bài vận tốc, xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn lại bài “chuyển động đều – chuyển động không đều” để tiết sau luyện tập

GV: Nguyễn Duy Tiệp

12

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 5

Tiết : 5

Ngày soạn: 16/09/2016
Ngày dạy: 19/09/2016

LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Vận dụng được công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v để làm bài tập.
2. Kĩ năng:
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
- Vận dụng công thức v=s/t, s=v.t, t= s/v
3. Thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Ôn kĩ bài “Chuyển động đều – chuyển động không đều”.
- Bài tập ở SBT
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình
của chuyển động không đều? (6 điểm)
- Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý gì? (4 điểm)
Đáp án:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động là vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
s
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: vtb =
t

- Khi tính toán vận tốc trung bình ta cần lưu ý: Trường hợp đề bài cho biết một chuyển động
đi với 2 vận tốc khác nhau, chỉ tính được vận tốc trung bình bằng cách tính trung bình cộng
của 2 vận tốc đã cho, chỉ khi đi với 2 vận tốc đó có số đo thời gian bằng nhau. Nếu đề bài
cho đi với 2 quãng đường bằng nhau thì không thể tính vận tốc trung bình bằng cách tính
trung bình cộng của 2 vận tốc.
3. Bài mới:
Năng lực hình
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
thành
Bài 1. (8 phút)
GV: Yêu cầu trước hết
Tóm tắt:
K3: Sử dụng
Một người đi bộ phải tính vận tốc trung s1 = 3km = 3000m; v1 = 2m/s
được kiến thức
đều trên quãng
bình trên từng quãng
s2 = 1,95km = 1950m; t2 = 0,5h
vật lý để thực
đường đầu dài
đường rồi tính vận tốc t1 = ? ; v2 = ? ; vtb = ?
hiện các nhiệm
3km với vận tốc
trung bình trên 2 quãng
Giải
vụ học tập.
2m/s. Quãng
đường

Thời gian mà người đi bộ đi hết K4: Vận dụng
đường tiếp theo
quãng đường đầu là:
kiến thức vật lý
s1
dài 1,95km,
vào các tình
3000
t
=
=
1500
(m/s)
1=
người đó đi hết
? Tính vận tốc trung
huống thực tiễn.
v1
2
0,5h. Tính vận
bình trên cả đoạn
Vận tốc trung bình trên quãng P5: Lựa chọn và
tốc trung bình
đường ta dùng công
sử dụng các
đường bằng là:
của người đó đi
thức nào?
công cụ toán
s2

1950
v
=
=
=
1,08
(m/s)
trên cả hai quãng GV tổ chức cho HS
2
học phù hợp
t2
1800
đường.
thảo luận nhóm hoàn
trong học tập
Vận
tốc
trung
bình
của
xe
trên
thành bài tập.
vật lí.
cả quãng đường là:
X8: tham gia
GV: Nguyễn Duy Tiệp

13


Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

vtb =

s s1 + s2
3000 + 1950
=
=
t t1 + t2
1500 + 1800

= 1,5(m/s)
Bài 2. (7 phút)
Một vận động Bài này yêu cầu học
viên chạy 100m sinh làm nhanh.
hết 9,78s.
a) Đây là c/đ đều
hay không đều ?
b) Tính vận tốc
trung bình ra m/s
và km/h

Bài 3. (10 phút)
Một vận động
viên đua xe đạp

vô địch thế giới
đã thực hiện cuộc
đua vượt đèo với
kết quả như sau:
Quãng đường từ
A đến B: 45km
trong 2 giờ 15
phút.
Quãng đường từ
B đến C: 30km
trong 24 phút.
Quãng đường từ
C đến D: 10km
trong 1/4 giờ.
Hãy tính:
a) Vận tốc trung
bình trên mỗi
quãng đường.
b) Vận tốc trung
bình trên cả
quãng đường
đua.
Bài 4. (10 phút)
Một người đi xe
đạp đi nữa quãng
đường đầu với
vận tốc v1 =
12km/h, nữa còn
lại với vận tốc


Bài này các thông số đã
cho hết ta chỉ việc lắp
vào công thức để tính
toán.
Yêu cầu một học sinh
trung bình lên bảng
làm.
Các học sinh khác làm
vào vở.

hoạt động nhóm
trong học tập vật
lí.

Giải
a) Đây là chuyển động không
đều
b)
áp dụng công thức:

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập.
s 100
K4: Vận dụng
= 10,22 m/s
vtb = =
kiến thức vật lý

t 9,78
vào các tình
10,22m/s = 36,8km/h
huống thực tiễn.
P5: Lựa chọn và
sử dụng các
công cụ toán
học phù hợp
trong học tập
vật lí.
Tóm tắt:
K3: Sử dụng
s1 = 45km ; t1 = 9/4h
được kiến thức
s2 = 30km ; t2 = 2/5h
vật lý để thực
s3 = 10km ; t3 = 1/4h
hiện các nhiệm
v1 = ? ; v2 = ? ; v3 = ? ; vtb = ?
vụ học tập.
Giải
K4: Vận dụng
Vận tốc trung bình của xe trên kiến thức vật lý
quãng đường AB là:
vào các tình
s1
huống thực tiễn.
45.4
v1 = t
=

= 20 (km/h)
P5: Lựa chọn và
9
1
Vận tốc trung bình của xe trên sử dụng các
công cụ toán
quãng đường BC là:
học phù hợp
s2
30.5
v2 =
=
= 75 (km/h)
trong học tập
t2
2
vật lí.
Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đường CD là:
v3 =

s3
10.4
=
= 40 (km/h)
t3
1

Vận tốc trung bình của xe trên
cả quãng đường là:


45 + 30 + 10
s1 + s2 + s3
vtb =
= 9+2+1
t1 + t 2 + t3
4 5 4

= 8,14(m/s)
GV gợi ý để tính được
v2 khi đã biết v1 và vtb
thì làm sao để biểu
thức cuối cùng chỉ có
xuất hiện v2 , v1 và vtb
Vì nói đến nửa quãng
đường nên nếu gọi nửa

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giải
Gọi chiều dài nửa quãng đường
là s.
Thời gian đi hết nửa quãng
đường đầu với vận tốc v1 là:

14

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực

hiện các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận dụng
kiến thức vật lý

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

v2 nào đó. Biết
vận tốc trung
bình trên cả
quãng đường là
8km/h. Hãy tính
vận tốc v2.

quãng đường là s thì cả
quãng đường sẽ có
chiều dài là 2s, đã biết
1 thông số nữa là vận
tốc rồi thì cần biểu diễn
đại lượng chưa biết là
thời gian thông qua các
đại lượng kia.
GV: gọi một học sinh
khá lên bảng làm và
yêu cầu giải thích rõ
các bước làm.
HS: Lưu ý cách biến

đổi đơn giản biểu thức.

Giáo án: Vật lí 8
s
vào các tình
t1 = v
huống thực tiễn.
1
Thời gian đi hết nửa quãng P5: Lựa chọn và
sử dụng các
đường sau với vận tốc v2 là :
công cụ toán
s
t2 =
học phù hợp
v2
trong học tập
Vận tốc trung bình của xe đạp
vật lí.
trên cả quãng đường là:
s1 + s2
s+s
2v1 .v2
=
s
s =
vtb = t1 + t 2
+
v1 + v2
v1 v2


Thay vtb = 8km/h, v1 = 12km/h
Ta có: 24v2 = 96 + 8v2
Suy ra: v2 = 6km/h

4. Củng cố: (3’)
- GV: Lưu ý học sinh công thức tính vận tốc trung bình, cách vận dụng.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà làm các bài 3.11, 3.13, 3.14, 3.15, 3.16 SBT Trang 10, 11.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp cao
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
cần đạt)
đạt)
K1: Thế nào là
K4: Vận dụng được
chuyển động đều?
công thức tính vận tốc
Chuyển động không
trung bình của chuyển
đều?
động không đều.
K2: Công thức tính
vận tốc trung bình

của chuyển động
không đều?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

15

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 6
Tiết : 6

Ngày soạn: 23/09/2016
Ngày dạy: 26/09/2016
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC

I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
2. Kĩ năng:
- Biết biểu diễn được lực bằng vectơ.
3. Thái độ:
- Ổn định, tập trung trong học tập.
4. Xác định trọng tâm của bài:

- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Biết biểu diễn được lực bằng vectơ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 4.4 sgk.
Học sinh: Xem lại bài Lực – Hai lực cân bằng (bài 6 SGK Vật lí 6)
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động
đều và chuyển động không đều? (6 điểm)
Bài tập: Một xe đạp chuyển động trong 20 phút với vận tốc trung bình 30 km/h. Tính quãng
đường xe đạp đi được?
(4 điểm)
Đáp án:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất…
(3 điểm)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
VD: Chuyển động của xe đạp xuống dốc, của người đi bộ… (3 điểm)
BT: Đổi: 20 phút = 1/3 giờ
( 1 điểm)
Quãng đường xe đạp đi được là:

ADCT: v= s/t suy ra: s = v.t = 30.1/3 = 10 km.
(3 điểm)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tình huống bài mới: (1 phút)
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta
vào bài mới.
Nội dung
I/ Ôn lại khái
niệm lực: (8

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Hoạt động 2: Ôn lại khái
niệm về lực:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Năng lực hình
thành
K1: Trình bày

16

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám


phút)

GV: Yêu cầu HS nhớ lại
những kiến thức về lực đã
được học ở lớp 6.
GV: Lực có tác dụng gì?
GV: Quan sát hình 4.1 và hình
4.2 em hãy cho biết trong các
trường hợp đó lực có tác dụng
gì?

II/ Biểu diễn
lực:
(10 phút)

* Hoạt động 3: Tìm hiểu
biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ:
GV: Em hãy cho biết lực có
độ lớn không? Có chiều
không?
GV: Một đại lượng vừa có độ
lớn, vừa có chiều là đại lượng
vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu
về lực
GV: Như vậy lực được biểu
diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS
quan sát.


GV: Lực được kí hiệu như thế
nào?

III/ Vận dụng:
(15 phút)

GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
GV: Giảng giải cho HS hiểu
rõ hơn ví dụ này.
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
GV: Em hãy lên bảng biểu
diễn trọng lực của vật có khối
lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng
với 10 (N)

Giáo án: Vật lí 8

được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
HS: Làm biến dạng, thay đổi lượng, định luật,
chuyển động.
nguyên lý vật lý
C1:
cơ bản, các
- H.4.1: Lực hút của Nam
phép đo, các
châm lên miếng thép làm

hằng số vật lý.
tăng vận tốc của xe lăn nên
P2: Mô tả được
xe lăn chuyển động nhanh
các hiện tượng
hơn.
tự nhiên bằng
- H.4.2: Lực tác dụng của
ngôn ngữ vật lý
vợt lên quả bóng làm quả
và chỉ ra các
bóng biến dạng và ngược lại, quy luật vật lý
lực quả bóng đập vào vợt
trong hiện
làm vợt bị biến dạng.
tượng đó.
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
HS: Lực có độ lớn, phương
tượng, đại
và chiều
lượng, định luật,
nguyên lý vật lý
cơ bản, các
phép đo, các
hằng số vật lý.
P3: Thu thập,
đánh giá, lựa
HS: người ta dùng một mũi chọn và xử lý

tên có:
thông tin từ các
- Gốc là điểm mà lực tác
nguồn khác
dụng lên vật.
nhau để giải
- Phương và chiều là phương quyết vấn đề
và chiều của lực.
trong học tập
- Độ dài biểu diễn cường độ vật lý.
của lực theo một tỉ xích cho
trước.
HS: véctơ lực được kí hiệu
là: F
- Cường độ lực được kí hiệu
là F.
HS: Tiến hành đọc
HS: Đọc và thảo luận 2phút
C2: F = 50N
10 N
P

GV: Nguyễn Duy Tiệp

17

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lý để thực
hiện các nhiệm

vụ học tập.
X8: Tham gia
hoạt động nhóm
trong học tập

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

GV: Hãy biểu diễn lực kéo
15000N theo phương ngang từ
trái sang phải (tỉ xích 1 cm
ứng với 5000N)?
GV: Hãy diễn tả bằng lời các
yếu tố ở hình 4.4?
GV: treo tranh vẽ 3 hình ở
hình 4.4 lên bảng.
GV: Giảng giải lại và cho HS
ghi vào vở.

F = 15000N

vật lý.
F

5000N
C3:

F1: Điểm đặt tại A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới
lên. Cường độ F1 = 20N.
F2: điểm đặt tại B phương
ngang, chiều từ trái sang
phải, cường độ F2= 30N.
F3: điểm đặt tại C, phương
nghiêng một góc 300 so với
phương ngang. Chiều dưới
lên cường độ F3 = 30N.

*Hoạt động 5: Củng cố hướng dẫn về nhà: (5 phút)
Củng cố:
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
cần đạt)
K1,X6: Thế nào là

K4: a) Lấy ví dụ về tác
một đại lượng
dụng của lực làm thay
véctơ?
đổi tốc độ và hướng
chuyển động của vật.

Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

b) Hãy biểu diễn trọng
lực của vật có khối
lượng 2kg (tỉ xích 1cm
ứng với 5N)

GV: Nguyễn Duy Tiệp

18

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 7
Tiết : 7


Ngày soạn: 01/10/2016
Ngày dạy: 03/10/2016
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được thế nào là 2 lực cân bằng.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II - Chuẩn bị:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK.
Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK.
III – Hoạt động Dạy – Học:
1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? Kí hiệu?
(6 điểm)
BT: Có ý kiến cho rằng: “Nếu vectơ vận tốc của vật không đổi, thì vật ấy đang chuyển động thẳng
đều”. Theo em phát biểu như vậy có đúng không? Tại sao?
(4 điểm)
Đáp án:
Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên.
BT: Phát biểu như vậy là đúng. Khi vecto vận tốc của vật không đổi thì hướng của vận tốc không
đổi, điều này chỉ có được khi vật chuyển động trên đường thẳng. Khi vecto vận tốc của vật không
đổi thì độ lớn của vận tốc không đổi, tức là vật chuyển động đều. Vậy vật chuyển động đều trên
một đường thẳng thì chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’)
GV: tổ chức tình huống như trong SGK.
Năng lực
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
hình thành
GV: Nguyễn Duy Tiệp

19

Năm học: 2016 – 2017



Trường THCS Lê Văn Tám

I - Lực cân
bằng
1. Lực cân
bằng là gì?
- Hai lực cân
bằng là hai lực
có cùng điểm
đặt, cùng độ
lớn, cùng
phương, nhưng
ngược chiều.

2. Tác dụng
của hai lực cân
bằng lên một
vật đang
chuyển động.
a) Dự đoán:
b) Thí nghiệm
kiểm tra.

II - Quán tính:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác
dụng, mọi vật

Giáo án: Vật lí 8


Hoạt động 2:Tìm hiểu về hai lực
cân bằng. (15’)
GV: Hai lực cân bằng là gì ?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó
có cường độ bằng nhau, cùng
chịu những lực nào?
phương ngược chiều.
HS: Trọng lực và phản lực, 2
lực này cân bằng nhau.
HS: Không
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng C1:
lên một vật đang đứng yên có làm a) Tác dụng lên quyển
sách có
ur
vận tốc vật thay đổi không?
2 lực: trọng lực P và lực đẩy
uu
r
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 SGK. N của mặt bàn.
Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các
b) Tác dụng lênur quả cầu có 2
lực tác dụng trong mỗi hình.
lực: trọng lực P và lực căng
ur
dây T .
c) Tác dụng lên quả bóng cóu2ur
ur
lực: trọng lực P và lực đẩy N

của mặt đất.
HS đọc và đưa ra dự đoán
GV: Cho HS đọc phần dự đoán
SGK.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
GV: Tại sao quả cân A ban đầu
đứng yên?

HS: Quan sát.
C2: Quả cân A chịu tácuurdụng
của hai lực: trọng lực PA và
ur
sức căng T của dây, hai lực
này cân bằng (T = PB màuurPB =
ur
PA nên T cân bằng với PA ).
C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả
A, lúc này PA + PA’ lớn hơn
cân A tại sao quả cân A và A’
lực căng dây T nên vật AA’
cùng chuyển động nhanh dần?
chuyển động nhanh dần đi
xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi
A còn chịu tác dụng của những
đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực nào?
lực: PA và T lại cân bằng với

GV: Hướng dẫn và cho HS thực
nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục
hiện TN đo quãng đường đi được chuyển động. TN cho biết kết
của quả cân A sau mỗi 2 giây.
quả chuyển động của A là
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng
thẳng đều.
kết quả TN 5.1 để trả lời C5.
C5: Kết luận:
GV: Như vậy một vật đang
Một vật vật đang chuyển
chuyển động mà chịu tác dụng
động, nếu chịu tác dụng của
của hai lực cân bằng thì nó tiếp
các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
tục chuyển động thẳng đều.
chuyển động thẳng đều.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về
quán tính. (15’)
GV: Cho HS đọc phần nhận xét
SGK.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

HS: Thực hiện đọc to trước
lớp.
20

K1: Trình
bày được

kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật,
nguyên lý
vật lý cơ
bản, các
phép đo,
các hằng số
vật lý.
P2: Mô tả
được các
hiện tượng
tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý
và chỉ ra
các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K3: Sử
dụng được
kiến thức
vật lý để
thực hiện
các nhiệm
vụ học tập.
K4: Vận

dụng
kiến thức
vật lý vào
các tình
huống thực
tiễn.

K1: Trình
bày được
kiến thức
về các hiện

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

đều không thể
thay đổi vận tốc
đột ngột được
vì mọi vật đều
có quán tính.
2. Vận dụng:

Giáo án: Vật lí 8

GV thông báo : Dưới tác dụng
của các lực cân bằng, một vật
đang đứng yên sẽ đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển

động thẳng đều. Chuyển động
này được gọi là chuyển động theo
quán tính.
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho
biết khi đẩy xe về phía trước thì
búp bê ngã về phía nào?
GV: Hãy giải thích tại sao?
GV: Đẩy cho xe và búp bê
chuyển động rồi bất chợt dùng xe
lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
GV: Hãy giải thích tạo sao ?

C6: Búp bê ngã về phía sau.
Khi đẩy xe, chân búp bê
chuyển động cùng với xe,
nhưng vì quán tính nên thân
và đầu chưa kịp chuyển động,
vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước.
Vì khi xe dừng đột ngột mặc
dù chân búp bê dừng lại cùng
với xe, nhưng do quán tính
nên thân búp bê vẫn chuyển
động và nó nhào về phía
trước.

tượng vật
lý cơ bản.
P2: Mô tả

được các
hiện tượng
tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý
và chỉ ra
các quy
luật vật lý
trong hiện
tượng đó.
K4: Vận
dụng
kiến thức
vật lý vào
các tình
huống thực
tiễn.

* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà: (7’)
Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài cho HS nắm.
- GV hướng dẫn HS trả lời C8.
C8: a) Ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động
theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động
xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục
chuyển động ngập chặt vào cán búa.

e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài. Xem lại các câu C đã làm ở trên lớp, làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
Xem trước bài sau: Lực ma sát.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp cao
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
cần đạt)
cần đạt)
K1: Thế nào là 2 lực K3: Lấy ví dụ về
K4: Tại sao xe máy đang đứng
cân bằng? Quán tính tác dụng của hai
yên nếu đột ngột cho xe
của một vật là gì?
lực cân bằng lên
chuyển động thì người ngồi
một vật đang
trên xe bị ngả về phía sau?
chuyển động.
Tại sao người ta phải làm
đường băng dài để cho máy
bay cất cánh và hạ cánh?

GV: Nguyễn Duy Tiệp

21

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

Tuần: 8
Tiết : 8

Ngày soạn: 06/10/2016
Ngày dạy: 10/10/2016

Bài 6: LỰC MA SÁT
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, lăn,
nghỉ.
2. Kỹ năng:
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của
đời sống, kĩ thuật.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể.

5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết;
thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận
khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II - Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 lực kế, 1 miếng gỗ (có một mặt nhẵn, một mặt nhám), 1 quả cân.
III - Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
GV: Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
Bài tập: Một quả cầu có khối lượng m = 5kg được treo bằng một sợi dây mảnh. Hãy phân tích các
lực tác dụng lên quả cầu, các lực tác dụng lên quả cầu có đặc điểm gì? Dùng hình vẽ để minh họa.
Đáp án:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên
cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. (2,5 điểm)
- Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
(2,5 điểm)
Bài tập: Quả cầu chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực và lực căng của dây treo.
(1 đ)
Trọng lực hướng thẳng đứng xuống dưới, có độ lớn P = 50N.
(1 đ)
Lực căng của dây treo hướng thẳng đứng lên trên, có độ lớn T = P = 50N.
(1 đ)

Vì quả cầu đứng yên nên trọng lực P và lực căng dây T cân bằng nhau.
(1 đ)
Vẽ hình đúng được 1 điểm.
* Hoạt động 1: Tình huống học tập: (1 phút)
Gọi 1 HS đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
3. Bài mới:
Năng lực
Nội dung
Họat động của GV
Họat động của HS
hình thành
I. Khi nào có lực
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
K1: Trình
GV: Nguyễn Duy Tiệp

22

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

ma sát?
1. Lực ma sát
trượt:
Lực ma sát trượt
xuất hiện khi vật
này trượt lên vật

kia.

2. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn
xuất hiện khi một
vật lăn trên bề mặt
vật kia.

3. Lực ma sát
nghỉ:

GV: Nguyễn Duy Tiệp

Giáo án: Vật lí 8

lực ma sát: (15 phút)
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
GV: Lực ma sát do má phanh
ép vào vành bánh xe là lực ma
sát gì?
GV: Lực ma sát trượt xuất
hiện khi nào?
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát
trượt trong đời sống?

bày được
HS: Thực hiện đọc.
kiến thức về
HS: ma sát trượt
các hiện

tượng, đại
lượng, định
HS: Vật này trượt lên vật luật, nguyên
kia.
lý vật lý cơ
C1: Đẩy cái tủ trên mặt
bản, các
sàn nhà, chuyển động của phép đo, các
bít tông trong xi lanh.
hằng số vật
- Ma sát giữa trục quạt bàn lý.
với ổ trục.
P2: Mô tả
GV: Khi lăn quả bóng trên
được các
mặt đất thì sau một khoảng
HS: Là lực xuất hiện khi
hiện tượng tự
thời gian quả bóng sẽ dừng
một vật lăn trên bề mặt vật nhiên bằng
lại. Lực do mặt đất tác dụng
kia.
ngôn ngữ vật
lên quả bóng, ngăn cản
C2: - Ma sát sinh ra ở các lý và chỉ ra
chuyển động lăn của quả bóng viên bi đệm giữa trục quay các quy luật
là lực ma sát lăn. Vậy lực ma
với ổ trục.
vật lý trong
sát lăn là gì?

- Khi dịch chuyển vật nặng hiện tượng
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
có thể kê những thanh hình đó.
ma sát lăn trong đời sống và
trụ làm con lăn. Ma sát
K3: Sử dụng
trong kĩ thuật.
giữa con lăn với mặt trượt được kiến
là ma sát lăn.
thức vật lý
- Bánh xe và mặt đường.
để thực hiện
GV: hãy quan sát hình 6.1
C3: - Hình 6.1 a, ba người các nhiệm vụ
SGK và hãy cho biết ở trường đẩy hòm trượt trên mặt
học tập.
hợp nào có lực ma sát lăn,
sàn, khi đó giữa mặt sàn
K4: Vận
trường hợp nào có lực ma sát với hòm có ma sát trượt.
dụng
trượt?
- Hình 6.1 b, một người
kiến thức vật
đẩy hòm nhẹ nhàng do có lý vào các
bánh xe, khi đó giữa bánh tình huống
xe với mặt sàn có ma sát
thực tiễn.
lăn.
- Từ hai trường hợp trên,

chứng tỏ độ lớn ma sát lăn
rất nhỏ so với ma sát trượt.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 HS: Quan sát số chỉ của
SGK
lực kế lúc vật chưa chuyển
GV: Làm TN như hình 6.2.
động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo C4: Vật vẫn đứng yên,
lên vật nhưng vật vẫn đứng
chứng tỏ giữa mặt bàn với
yên?
vật có một lực cản. Lực
- Lực cân bằng với lực kéo ở
này đặt lên vật cân bằng
TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. với lực kéo để giữ cho vật
đứng yên.
GV: Hãy tìm vài VD về lực
C5: Nhờ lực ma sát nghỉ
ma sát nghỉ trong đời sống, kĩ mà ta đi lại được. Ma sát
thuật?
nghỉ giữ bàn chân không
bị trượt bước trên mặt
23

Năm học: 2016 – 2017


Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8


đường.
II. Lực ma sát
trong đời sống và
kỉ thuật
1. Ma sát có thể có
hại:

2. Lực ma sát có
ích:

III/ Vận dụng

GV: Nguyễn Duy Tiệp

* Hoạt động 3: Tìm hiểu lực
ma sát trong đời sống và kĩ
thuật. (15 phút)
GV: Lực ma sát có lợi hay có
hại?
GV: Cho HS thảo luận nhóm
làm C6, nêu tác hại của lực
ma sát và các biện pháp làm
giảm ma sát trong hình 6.3.

K1: Trình
bày được
HS: Có lợi và có hại.
kiến thức về
C6: a) Lực ma sát trượt

các hiện
giữa đĩa và xích làm mòn
tượng, đại
đĩa xe và xích nên cần tra
lượng, định
dầu vào xích xe để làm
luật, nguyên
giảm ma sát.
lý vật lý cơ
b) Lực ma sát trượt của
bản, các
trục làm mòn trục và cản
phép đo, các
chuyển động quay của
hằng số vật
GV: Hãy nêu một số ví dụ về bánh xe. Muốn giảm ma
lý.
lực ma sát có hại?
sát thì thay bằng trục quay P2: Mô tả
HS: Ma sát làm mòn giày ta
có ổ bi.
được các
đi, ma sát làm mòn sên và líp c) Lực ma sát trượt cản trở hiện tượng tự
của xe đạp …
chuyển động của thùng khi nhiên bằng
GV: Các biện pháp làm giảm
đẩy. Muốn giảm ma sát,
ngôn ngữ vật
lực ma sát?
dùng bánh xe để thay thế

lý và chỉ ra
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ… ma sát trượt bằng ma sát
các quy luật
lăn.
vật lý trong
GV: Hãy nêu một số lực ma
C7: a) Bảng trơn, nhẵn
hiện tượng
sát có ích?
không thể dùng phấn viết
đó.
HS: Vặn ốc, mài dao, viết
bảng. Cần tăng độ nhám
K3: Sử dụng
bảng …
của bảng để tăng ma sát
được kiến
GV: nếu không có lực ma sát
trượt giữa viên phấn với
thức vật lý
thì sẽ như thế nào?
bảng.
để thực hiện
Nêu một số biện pháp tăng lực b) Không có lực ma sát
các nhiệm vụ
ma sát.
giữa mặt răng của ốc và vít học tập.
thì con ốc sẽ bị quay lỏng
K4: Vận
dần khi bị rung động. Khi dụng

quẹt diêm, nếu không có
kiến thức vật
ma sát, đầu que diêm trượt lý vào các
trên mặt sườn bao diêm sẽ tình huống
không phát ra lửa.
thực tiễn.
Biện pháp: Tăng độ nhám
của mặt sườn bao diêm để
tăng ma sát giữa đầu que
diêm với bao diêm.
c) Khi phanh gấp, nếu
không có ma sát thì ô tô
không dừng lại được. Nên
tăng lực ma sát bằng cách
tăng độ sâu khía rãnh mặt
lốp xe ô tô.
* Hoạt động 4: Vận dụng (5
phút)
C8: a) Khi đi trên sàn đá
K3: Sử dụng
GV: Hướng dẫn HS thảo luận hoa mới lau dễ ngã vì lực
được kiến
nhóm giải thích câu C8.
ma sát nghỉ giữa sàn với
thức vật lý
24

Năm học: 2016 – 2017



Trường THCS Lê Văn Tám

Giáo án: Vật lí 8

chân người rất nhỏ. Trong
trường hợp này ma sát có
lợi.
b) Ô tô đi vào chỗ bùn lầy,
khi đó lực ma sát giữa lốp
xe và mặt đường quá nhỏ
nên bánh xe bị quay trượt
trên mặt đường. Trường
hợp này ma sát có lợi.
c) Giày đi mãi đế bị mòn
vì ma sát giữa mặt đường
với đế giày làm mòn đế.
Trong trường hợp này ma
sát có hại.
d) Phải bôi nhựa thông vào
dây cung ở cần kéo nhị để
tăng ma sát giữa dây cung
với với dây đàn, nhờ vậy
nhị kêu to. Ma sát trong
trường hợp này có lợi.
C9: Ổ bi có tác dụng giảm
lực ma sát do thay thế ma
sát trượt bằng ma sát lăn
của các viên bi. Nhờ sử
dụng ổ bi, nên đã giảm
được lực cản lên các vật

chuyển động, khiến cho
các máy móc hoạt động dễ
dàng, góp phần thúc đẩy
sự phát triển của khoa học
và công nghệ.

GV: Cho HS ghi những ý vừa
giải thích được.

GV: Ổ bi có tác dụng gì?
GV: Tại sao phát minh ra ổ bi
có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong sự phát triển kĩ thuật,
công nghệ?

để thực hiện
các nhiệm vụ
học tập.
K4: Vận
dụng
kiến thức vật
lý vào các
tình huống
thực tiễn.

* Hoạt động 5: củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút)
Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
- Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
Hướng dẫn về nhà:

- Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT
- Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp cao
Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
đạt)
cần đạt)
cần đạt)
K1: Lực ma sát xuất K3: Lấy ví dụ về
K4: Lấy ví dụ thực tế về ma
hiện khi nào?
lực ma sát lăn, ma sát có lợi và ma sát có hại. Đề
sát trượt, ma sát
ra cách làm tăng ma sát có lợi
nghỉ.
và giảm ma sát có hại trong
mỗi trường hợp.

GV: Nguyễn Duy Tiệp

25

Năm học: 2016 – 2017



×