Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giáo án vật lý 7 theo định hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.09 KB, 94 trang )

Tuần: 1
Tiết:1

Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: 22/8/2016
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn
thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Điều kiện nhận biết ánh sáng, nhìn thấy một vật
- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu ví dụ .
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
-Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút ra kết
luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Đèn pin, bảng phụ.
2. Học sinh:


- Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin, dây nối, công tắc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn ®Þnh tæ chøc: ( 2 phút)
2. Bµi cò: Kh«ng kiÓm tra.
3. Bài míi:
Nội dung

Hoạt động của GV

I. Nhận biết
ánh sáng:
(10 phút).
Mắt ta nhận
biết được ánh
sáng khi có
ánh sáng
truyền vào
mắt ta.

Yêu cầu HS đọc tình huống
của bài. Để biết bạn nào sai ta
hãy tìm hiểu xem khi nào
nhận biết được ánh sáng

Hoạt động của HS
HS: Đọc thông tin và dự
đoán thông tin.

1


Năng lực hình
thành


GV: Nờu 1 thớ d thc t v
thớ nghim yờu cu hc sinh
c 4 trng hp SGK v
tr li C1.
Da vo kt qu thớ nghim,
vy nhn bit ỏnh sỏng khi
no? Yờu cu HS hon thnh
phn kt lun.
II. Nhỡn thy
mt vt: (15
phỳt).
Ta nhỡn thy
mt vt khi cú
ỏnh sỏng t
vt ú truyn
ti mt ta

C1: Trng hp 2 v 3 cú
iu kin ging nhau l: Cú
ỏnh sỏng v m mt nờn ỏnh
sỏng lt vo mt.

K1 (trỡnh by kin
thc)
P1 (t ra cõu hi
v s kin vt lý)


Kt lun: Mt ta nhn bit
c ỏnh sỏng khi cú ỏnh
sỏng truyn vo mt ta.

GV: Ta nhn bit c ỏnh
sỏng khi cú ỏnh truyn vo
mt ta. Vy nhỡn thy mt vt
cú cn ỏnh sỏng t vt truyn
n mt khụng? Nu cú thỡ
ỏnh sỏng phi i t õu?

K4 (vn dng gii
thớch)

C2: a / ốn sỏng (h1.2a)
nhỡn thy mnh giy trng
b / ốn tt (h1.2b) : khụng
nhỡn thy mnh giy trng
Yờu cu nhúm HS lm TN v Kt lun: Ta nhỡn thy mt
hon thnh cõu C2 v rỳt ra
vt khi cú ỏnh sỏng t vt ú
kt lun
truyn ti mt ta.
Tớch hụùp giaựo duùc moõi trửng:
cac thanh ph ln, do nha cao tng che cn nờn hc sinh thng phi hc tõp va lam vic di
anh sang nhõn to, iờu nay cú hi cho mt. lam gim tac hi nay, hc sinh cn cú kờ hoch hc
tõp va vui chi dó ngoi.
III. Ngun Yờu cu hc sinh quan sỏt
C3: Dõy túc búng ốn t nú

sỏng v vt
tranh v 1.2a v 1.3, tr li
phỏt ra ỏnh sỏng, cũn mnh
K1 (trỡnh by kin
sỏng: (10
cõu hi C3 v hon thnh kt
giy trng ht li ỏnh sỏng
thc)
phỳt)
lun.
do vt khỏc chiu vo nú.
Ngun sỏng l
Kt lun: Dõy túc búng ốn K2 (trỡnh by mi
quan h gia cỏc
vt t phỏt ra
t nú phỏt ra ỏnh sỏng gi
ỏnh sỏng. Vt
l ngun sỏng. Dõy túc búng kin thc vt lý)
sỏng bao gm
ốn phỏt ra ỏnh sỏng v
ngun sỏng
mnh giy trng ht li ỏnh
hoc cỏc vt
sỏng t vt khỏc chiu ti nú
ht li ỏnh
gi chung l vt sỏng.
sỏng chiu
vo nú
IV. Vn
dng: (5

phỳt).

Giao nhim v hc sinh tr li C4: Trong cuc tranh cói,
C4, v C5
bn Thanh ỳng vỡ ỏnh sỏng
t ốn pin khụng chiu vo
mt.
2

P2 (Mụ t c cỏc
hin tng t nhiờn
bng ngụn ng vt
lý v ch ra cỏc quy


luật vật lý trong
C5: Khói gồm các hạt li ti
các hạt này được chiếu sáng hiện tượng đó)
trở thành các vật sáng, vì các
hạt xếp gần như liền nhau
nằm trên đường truyền ánh
sáng tạo thành vệt sáng.
4.Cñng cè: ( 2 phút)
- Yêu cầu HS ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh rút ra những kiến thức cơ bản trong bài học.
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Đọc nội dung “có thể em chưa biết”.
5. Híng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Về nhà các em trả lời các câu hỏi ở sách bài tập từ 1.1 ->1.5
- Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK. Chuẩn bị bài học mới.

IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

K1,X6: Ta nhận biết
được ánh sáng khi
nào?

K2: Vì sao trong
phòng ta đóng kín
cửa, không bật
đèn, ta không nhìn
thấy quyển sách
đặt trên bàn?

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

K4:V× sao khi ®äc K4:
s¸ch ngêi ta thêng

ngåi n¬i cã ¸nh
s¸ng thÝch hîp?

3


Tuần: 2
Tiết:2

Ngày soạn:25/8/2016
Ngày dạy: 30/8/2016
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật
truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng để xác định đường thẳng trong
thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực
nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- HS biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Phân biệt được 3 loại chùm sáng khác nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa

- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có
mũi nhọn.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: - Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật?
- Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,... nhưng ta có thể nhìn thấy
ngọn lửa?
Đáp án:
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
truyền từ vật đó vào mắt ta.
(6 điểm)
- Trong đêm tối ta không thấy được các vật: cây cối, nhà cửa,.... vì không có ánh sáng từ những vật
đó truyền vào mắt ta. Nhưng ta nhìn thấy được ngọn lửa vì ngọn lửa tự phát ra ánh sáng và ánh sáng
đó đã truyền đến mắt ta.
(4 điểm)
HS2: - Thế nào là nguồn sáng? Vật sáng ?
- Có phải khi vật phát ra ánh sáng thì ta đứng ở vị trí nào gần vật cũng đều nhìn thấy vật?
Đáp án:
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
(6 điểm)
- Không phải, ta chỉ nhìn thấy được vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. (4 điểm)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Đặt vấn đề (1’)
4



- Giáo viên đặt vấn đề như trong SGK.
Nội dung

Hoạt động của GV

I. Đường
truyền của
ánh sáng
(10’)

* Hoạt động 2: Tìm hiểu
đường truyền của ánh sáng
Yêu cầu HS dự đoán xem ánh
sáng đi theo đường thẳng,
đường cong, đường gấp khúc?
+ GV yêu cầu HS làm TN
kiểm chứng và thảo luận câu
C1.

- Không có ống thẳng thì ánh
sáng có truyền theo đường
thẳng không? Ta làm TN như
C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN
của HS.
- Anh sáng truyền theo đường
nào ?
* Qua nhiều TN cho biết môi
trường không khí, nước, thủy
tinh,… là môi trường trong

suốt và đồng tính ( cùng khối
lượng riêng, có tính chất như
nhau). Tuy nhiên không khí
trong khí quyển là môi trường
không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết
luận?
-Từ đó nêu định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
II. Tia sáng
và chùm
sáng: (13’)

Hoạt động của HS

HS nêu được ánh sáng truyền qua
khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ
đèn phát ra đi thẳng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống
thẳng, ống cong và thảo luận C1.
C1: - Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc
đèn đang phát sáng => ánh sáng từ
dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
- Ống cong: không nhìn thấy sáng vì
ánh sáng không truyền theo đường
cong.
HS làm TN như hình 2.2/SGK.

=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh
sáng truyền theo đường thẳng.


Năng lực
hình thành
K1: (Trình
bày được
kiến thức về
các hiện
tượng, định
luật vật lý)
K3: (Sử
dụng được
kiến thức
vật lý để
thực hiện
các nhiệm
vụ học tập)
P1: (Đặt ra
những câu
hỏi về một
sự kiện vật
lý.)

P8: (Xác
định mục
đích, đề
xuất phương
án, lắp ráp,
tiến hành xử
lý kết quả
thí nghiệm

*Kết luận: Đường truyền của ánh
và rút ra
sáng trong không khí là đường thẳng. nhận xét.)
*Định luật truyền thẳng của ánh
sáng: Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.

*Hoạt động 3: Nghiên cứu
thế nào là tia sáng, chùm
sáng.
- GV thông báo từ ngữ mới: tia
sáng và chùm sáng.
- Qui ước biểu diễn tia sáng
*Qui ước: Biểu diễn bằng đường
như thế nào?
thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia
+ Trên thực tế ta thường gặp
sáng.
chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
5

K3: (Sử
dụng được
kiến thức
vật lý để
thực hiện
các nhiệm
vụ học tập)
P2: (Mô tả



III. Vận
dụng: (7’)

Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2
tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia
sáng song song, 2 tia hội tụ, 2
tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn
HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào
gần để tạo ra các chùm sáng
theo ý muốn).
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu
C3.
*Hoạt động 4: Vận dụng.

Yêu cầu HS trả lời C4.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5
và nêu phương án tiến hành,
sau đó giải thích cách làm?

C3: Có 3 loại chùm sáng:
a/ Chùm sáng song song: gồm các tia
sáng không giao nhau trên đường
truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia
sáng giao nhau trên đường truyền của
chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia

sáng loe rộng ra trên đường truyền
của chúng.

được các
hiện tượng
tự nhiên
bằng ngôn
ngữ vật lý
và chỉ ra các
quy luật vật
lý trong
hiện tượng
đó.)

HS Thực hiện theo yêu cầu của GV,
bổ sung và hoàn chỉnh.
C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã
truyền đến mắt theo đường thẳng.
C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy
kim gần mắt nhất mà không nhìn
thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng
của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng
kim 3. Do ánh sáng truyền theo
đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2
và kim 3 bị kim 1 chắn không tới
mắt.

K4: Vận
dụng (giải

thích, dự
đoán, tính
toán, đề ra
giải pháp,
đánh giá
giải pháp
…) kiến
thức vật lý
vào các tình
huống thực
tiễn.

4. Củng cố và dặn dò: (7')
GV: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Biểu diễn đường truyền ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
- Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. Chuẩn bị bài học mới.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1: 1. Phát biểu
định luật truyền
thẳng ánh sáng.

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K2: Phân biệt 3
loại chùn sáng?


Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
K4: Câu C4 SGK

2. Nêu quy ước của
tia sáng

6

Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K4: Để kiểm tra độ
phẳng của bức tường,
người thợ xây thường
dùng đèn chiếu là là lên
mặt tường. Tại sao?


Tuần: 3
Tiết: 3

Ngày soạn:03/09/2016
Ngày dạy: 06/09/2016
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực

tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- HS biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Phân biệt được 3 loại chùm sáng khác nhau.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 tranh vẽ nhật thực và
nguyệt thực.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Chữa bài tập 2.1 SBT?
Đáp án:
- Định luật:Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theo đường thẳng.
(4 điểm).
- 2.1. Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền theo đường thẳng CA. Mắt ở dưới
đường thẳng CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được, phải để mắt trên đường CA kéo
dài. (6 điểm.)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (1 phút)
Đặt vấn đề:Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày.

Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết.
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

7

Năng lực hình
thành


I. Bóng tối
– Bóng nửa
tối.
1. Bóng tối

Hoạt động 2: Tìm hiểu bóng
tối, bóng nửa tối(10’).
Yêu cầu HS làm thí nghiệm
h3.1 SGK và trả lời C1.

K1: Trình bày
được kiến thức về
- HS làm TN như hình 3.1sgk các hiện tượng,
C1 : Vùng màu đen hoàn toàn đại lượng, định
không nhận được AS từ nguồn luật, nguyên lý vật
sáng tới vì AS truyền theo
lý cơ bản.

đường thẳng , gặp vật cản nên K3: Sử dụng được
As không truyền qua được
kiến thức vật lý để
Thông qua TN các em có nhận
Nhận xét : Trên màn chắn đặt thực hiện các
xét gì?
phía sau vật cản có một vùng
nhiệm vụ học tập.
không nhận được ánh sáng từ K4: Vận dụng
2. Bóng
nguồn sáng tới gọi là bóng tối. (giải thích, dự
nửa tối
Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và - HS làm thí nghiệm dưới sự
đoán, tính toán, đề
làm thí nghiệm hình 3.2 SGK.
hướng dẫn của GV.
ra giải pháp, đánh
Yêu cầu HS tiến hành theo
C2 : - Vùng ở giữa màn chắn
giá giải pháp …)
nhóm, thảo luận theo nhóm trả là vùng bóng tối
kiến thức vật lý
lời C2.
- Vùng ngoài cùng là vùng
vào các tình
sáng
huống thực tiễn.
- Vùng xen giữa là vùng bóng P1: Đặt ra những
nửa tối
câu hỏi về một sự

Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt kiện vật lý.
phía sau vật cản có một vùng
P2: Mô tả được
chỉ nhận được ánh sáng từ một các hiện tượng tự
phần của nguồn sáng tới gọi là nhiên bằng ngôn
vùng nữa tối
ngữ vật lý và chỉ
ra các quy luật vật
lý trong hiện
tượng đó.
II. Nhật
Hoạt động 3: Khái niệm nhật
K1: Trình bày
thực thực và nguyệt thực(13’)
được kiến thức về
nguyệt thực a. Nhật thực:
các hiện tượng,
Em hãy trình bày quỹ đạo
đại lượng, định
chuyển động của mặt trăng, mặt
luật, nguyên lý vật
trời và trái đất.
Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất lý cơ bản, các
Khi nào xảy ra hiện tượng nhật trên cùng 1 đường thẳng.
phép đo, các hằng
thực?
C3: Nguồn sáng : Mặt trời.
số vật lý.
Yêu cầu học sinh trải lời câu

Vật cản
: Mặt trăng.
K3: Sử dụng được
hỏi C3
Màn chắn : Trái đất.
kiến thức vật lý để
- Nhật thực toàn phần: Đứng thực hiện các
Khi nào xảy ra hiện tượng nhật trong vùng bóng tối không
nhiệm vụ học tập.
thực toàn phần?
nhìn thấy mặt trời.
K4: Vận dụng
Nhật thực một phần khi nào?
- Nhật thực một phần: Đứng
(giải thích, dự
trong vùng nửa tối nhìn thấy
đoán, tính toán, đề
một phần mặt trời.
ra giải pháp, đánh
b. Nguyệt thực:
- Mặt trời, mặt trăng, trái đất
giá giải pháp …)
Khi nào xảy ra hiện tượng
nằm trên 1 đường thẳng.
kiến thức vật lý
nguyệt thực?
C4 : Vị trí 1 : Nguyệt thực
vào các tình
Vị trí 2 và 3 : trăng sáng
huống thực tiễn.

Yêu cầu học sinh trả lời C4.
8


Tớch hp giỏo dc mụi trng:
- Trong sinh hot va hc tõp, cn m bo anh sang, khụng cú búng ti. Vỡ võy, cn lp t
nhiờu búng ốn nh thay vỡ mt búng ốn ln.
- cac thanh ph ln, do cú nhiờu ngun anh sang (anh sang do ốn cao ap, do cac phng tin
giao thụng, cac bin qung cao ) khiờn cho mụi trng b ụ nhim anh sang. ễ nhim anh sang la
tỡnh trng con ngi to ra anh sang cú cng qua mc dn ờn khú chu. ễ nhim anh sang
gõy ra cac tac hi nh: lóng phớ nng lng, nh hng ờn vic quan sat bu tri ban ờm (ti cac
ụ th ln), tõm lớ con ngi, h sinh thai va gõy mt an toan trong giao thụng va sinh hot. ..
- gim thiu ụ nhim anh sang ụ th cn:
+ S dng ngun sang va vi yờu cu. Tt ốn khi khụng cn thiờt hoc dựng chờ hn gi.
+ Ci tiờn dng c chiờu sang phự hp, cú th tõp trung anh sang vao ni cn thiờt.
+ Lp t cac loi ốn phat ra anh sang phự hp vi s cm nhõn ca mt.
III. Vn
Hot ng 4: Vn dng(10)
K1: Trỡnh by
dng
Yờu cu HS lm thớ nghim ri C5: Khi ming bỡa li gn mn c kin thc v
tr li C5.
chn hn thỡ búng ti, búng
cỏc hin tng,
na ti u thu hp li hn.
i lng, nh
Khi ming bỡa gn sỏt mn
lut, nguyờn lý vt
chn thỡ hu nh khụng cũn
lý c bn.

búng na ti, ch cũn búng ti K3: S dng c
Yờu cu HS tr li cõu hi C6. rừ nột.
kin thc vt lý
C6: Khi dựng quyn v che
thc hin cỏc
kớn búng ốn dõy túc ang
nhim v hc tp.
sỏng, bn khụng nhn c
K4: Vn dng
AS t ốn truyn ti nờn ta
(gii thớch, d
khụng th c c sỏch.
oỏn, tớnh toỏn,
Dựng quyn v khụng che kớn ra gii phỏp, ỏnh
c ốn ng, bn nm trong giỏ gii phỏp )
vựng na ti sau quyn v,
kin thc vt lý
nhn c mt phn AS ca
vo cỏc tỡnh
ốn truyn ti nờn vn c
hung thc tin.
c sỏch.
4. Cng c v dn dũ (4 phỳt)
GV: - V nh cỏc em hc thuc phn ghi nh.
- Lm bi tp 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT). Chun b bi hc mi.
CU HI/ BI TP KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH
Nhn bit
(Mụ t yờu cu cn
t)
K1: Hóy nờu búng

ti, búng na ti?

Thụng hiu
(Mụ t yờu cu
cn t)
K2: Phõn bit Nht
thc v Nguyt
thc?

Vn dng
Vn dng cp cao
(Mụ t yờu cu cn t) (Mụ t yờu cu cn t)
K4: Nguyờn nhõn chung K4: Tại sao trong các
gõy hin tng nht thc lớp học, ngời ta lắp
v nguyt thc l gỡ?
nhiều bóng đèn cùng
loại ở các vị trí khác
nhau?

9


Tuần: 4
Tiết: 4

Ngày soạn: 09/09/2016
Ngày dạy: 13/09/2016
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng.
2. Kĩ năng: - Biểu diển được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo hai cách là vận
dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm. Hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- HS hiểu và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Mỗi nhóm: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp
song song), 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang, 1 thước đo độ .
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
(6 điểm)
Trả lời: - Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng. Mặt Trăng ở
giữa. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực toàn phần.

Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được Mặt Trời chiếu sáng, lúc
đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực .
Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? (4 điểm).
Trả lời: Vì đêm rằm âm lịch Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên cùng một
đường thẳng.Trái Đất mới có thể chắn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt Trăng .
3.Bµi míi:
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : (1 phút)
Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng Mặt Trời hoặc dưới ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp
lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế?
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực hình

10


I. GƯƠNG
PHẲNG (8
phút)

II. ĐỊNH
LUẬT PHẢN
XẠ ÁNH
SÁNG (20
phút)

1. Tia phản xạ
nằm trong mặt
phẳng nào ?


2. Phương của
tia phản xạ
quan hệ như
thế nào với
phương của tia
tới ?

* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác
dụng của gương phẳng.
GV: Yêu cầu HS thay nhau
cầm gương soi - Thấy hiện
tượng gì trong gương?
GV: Mặt gương có đặc điểm
gì?Yêu cầu HS thảo luận để đi
đến kết luận: Gương soi có
mặt phẳng và nhẵn bóng nên
gọi là gương phẳng.
GV:Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi C1
GV: Ánh sáng đến gương rồi
đi tiếp như thế nào? Ta qua
phần II – định luật phản xạ
ánh sáng .
*Hoạt động 3: Tìm hiểu định
luật phản xạ ánh sáng:
GV: Yêu cầu làm TN như
hình 4.2 (SGK)
GV: Hướng dẫn HS bố trí và
tiến hành TN.

GV: Ánh sáng bị hắt lại theo
nhiều hướng khác nhau hay
theo 1 hướng xác định? Chỉ ra
tia tới và tia phản xạ.
GV: Hiện tượng phản xạ ánh
sáng là hiện tượng như thế
nào?
GV: Yêu cầu HS tiến hành
TN để trả lời câu C2 và kết
luận.

HS:Thấy ảnh của mình
trước gương.
Nhận xét: Hình của 1 vật
quan sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương.
C1:
-Vật nhẵn bóng, phẳng đều
có thể là gương phẳng như
tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ
phẳng, mặt nước phẳng,...

thành
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại lượng,
định luật, nguyên
lý vật lý cơ bản,

các phép đo, các
hằng số vật lý.
X8: Tham gia
hoạt động nhóm
trong học tập vật
lý.

K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại lượng,
định luật, nguyên
lý vật lý cơ bản,
các phép đo, các
HS: Hiện tượng tia sáng sau hằng số vật lý.
khi tới mặt gương phẳng bị
X8: Tham gia
hắt lại theo 1 hướng xác
hoạt động nhóm
định gọi là sự phản xạ ánh
trong học tập vật
sáng, tia sáng bị hắt lại gọi
lý.
là tia phản xạ.
X6: Trình bày
HS: Làm TN hình 4.2, trả
các kết quả từ
lời câu C2 và kết luận.
các hoạt động
C2: Trong mặt phẳng tờ giấy học tập vật lý của

chứa tia tới.
mình (nghe
Kết luận: Tia phản xạ nằm
giảng, tìm kiếm
trong cùng mặt phẳng với tia thông tin, thí
tới và đường pháp tuyến tại nghiệm, làm việc
điểm tới.
nhóm…) một
GV: Yêu cầu HS đọc thông
cách phù hợp.
tin về góc tới và góc phản xạ.
P1: Đặt ra những
Yêu cầu HS quan sát TN, dự
câu hỏi về một sự
đoán độ lớn của góc tới và góc
kiện vật lý.
phản xạ.
GV để HS đo và chỉnh sửa
Gãc tíi i
Gãc p/x i’ K2: Trình bày
được mối quan
nếu HS còn sai sót.
i=600
600
hệ giữa các kiến
Thay đổi góc tới - đo góc
i=450
450
thức vật lý.
phản xạ.

i=300
300
11


3. Định luật
phản xạ ánh
sáng

4. Biểu diễn
gương phẳng
và các tia sáng
trên hình vẽ:

-Yêu cầu HS từ kết quả rút ra
kết luận.
GV( thông báo): Các kết luận
trên cũng đúng với các môi
trường trong suốt khác.
GV: Hai kết luận trên là nội
dung của định luật phản xạ
ánh sáng. Yêu cầu HS phát
biểu.
GV: Quy ước cách vẽ gương
và các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt không
phản xạ của gương.
+ Điểm tới I
+ Tia tới SI
+ Đường pháp tuyến IN

* Chú ý hướng tia phản xạ, tia
tới.
GV: Yêu cầu HS làm C3 ?

*Kết luận: Góc phản xạ
luôn luôn bằng góc tới. i=i’
HS phát biểu:
- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyếncủa
gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ luôn luôn
bằng góc tới

HS: Làm câu C3.
S
N

R

I

* Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà. (10 phút)
* Vận dụng, củng cố :
- GV khái quát nội dung bài học.
- GV cho HS thảo luận nhóm hoàn chỉnh câu C4 .
a)
S
N


I
R

b) Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR. Đường
phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt gương vuông góc với IN.
* Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.4 SBT.
Xem trước bài: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1: Phát biểu định
luật phản xạ ánh
sáng.

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
K2: Xác định được
tia tới SI, tia phản
xạ IR, pháp tuyến
N, góc tới i, góc
phản xạ i’

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cấp cao

(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

K4: Vẽ được tia phản xạ K4:
trong trường hợp biết tia
tới

12


Tuần: 5
Tiết: 5

Ngày soạn: 17/09/2016
Ngày dạy: 20/09/2016
BÀI 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh
ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau.
2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm
thấy được (trừu tượng ).
4. Xác định trọng tâm của bài:
- HS biết được đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.

b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, một tấm kính màu trong suốt, hai viên phấn
như nhau, một tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
1) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
(4 điểm)
2) Áp dụng (6 điểm): Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng với góc tới i = 450
a) Tìm góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ. Vẽ hình?
(4 điểm)
b) Có nhận xét gì về hướng của tia tới với hướng của tia phản xạ? (2 điểm)
Đáp án: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Áp dụng:
a) Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ: S· IR = i + i ' ⇒ S· IR = 450 + 450 = 900
S
N
R
i = 450 i’ = 450

I
b) Tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống hoc tập:
Có bao giờ ta nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt

gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong

13


gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có
hiện tượng đó ?
Nội dung

Hoạt động của GV

I. Tính chất
của ảnh tạo
bởi gương
phẳng.
1. Ảnh của vật
tạo bởi gương
phẳng có hứng
được trên màn
chắn không?

* Hoạt động 2: Nghiên cứu
tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
GV: Yêu cầu HS bố trí TN
như hình 5.2 SGK và quan sát
trong gương.
GV: Yêu cầu HS dự đoán:
+ Kích thước của ảnh so với
vật.

+ So sánh khoảng cách từ ảnh
đến gương với khoảng cách từ
vật đến gương.
GV: Làm thế nào để kiểm tra
được dự đoán?
GV: Hướng dẫn HS đưa màn
chắn đến mọi vị trí để khẳng
định không hứng được ảnh.
GV: Ảnh không hứng được
trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
GV: Ánh sáng có truyền qua
gương phẳng đó được không?
GV: Có thể giới thiệu mặt sau
của gương.
GV: Thay gương bằng tấm
kính phẳng trong - Yêu cầu
HS làm TN.
GV:Yêu cầu HS điền vào kết
luận.

2. Độ lớn của
ảnh có bằng độ
lớn của vật
không?

3. So sánh
khoảng cách từ
một điểm của

Hoạt động của HS


Năng lực hình
thành

K1: Trình bày
được kiến thức
HS: Bố trí TN dưới sự
về các hiện
hướng dẫn của GV.
tượng, đại lượng,
Quan sát : Thấy ảnh giống
định luật, nguyên
vật.
lí vật lí cơ bản,
các phép đo, các
hằng số vật lí
P1: Đặt ra những
câu hỏi về một
sự kiện vật lí
HS: Lấy màn chắn hứng
P8: xác định mục
ảnh.
đích, đề xuất
C1: Không hứng được ảnh.
phương án, lắp
ráp, tiến hành xử
lí kết quả thí
nghiệm và rút ra
nhận xét.
HS: Ánh sáng không thể

X5: Ghi lại được
truyền qua gương được.
các kết quả từ
các hoạt động
học tập vật lí của
HS: Hoạt động nhóm Làm
mình
(nghe
TN.
giảng, tìm kiếm
+Nhìn vào kính: Có ảnh.
thông tin, thí
+Nhìn vào màn chắn: Không nghiệm, làm việc
có ảnh
nhóm… )
* Kết luận 1: Ảnh của một X6: trình bày các
vật tạo bởi gương phẳng
kết quả từ các
không hứng được trên
hoạt động học
màn chắn gọi là ảnh ảo.
tập vật lí của
GV: Dùng hai vật giống nhau.
mình
(nghe
So sánh độ lớn và khoảng
HS: Đo độ lớn của vật và
giảng, tìm kiếm
cách từ một điểm của vật đến ảnh, đo khoảng cách dưới sự thông tin, thí
gương và khoảng cách từ ảnh hướng dẫn của GV.

nghiệm, làm việc
của điểm đó đến gương.
HS: Dựa vào kết quả đo
nhóm… ) một
Yêu cầu HS nêu phương án so được rút ra các kết luận.
cách phù hợp
sánh ( thảo luận rút ra cách
* Kết luận 2: Độ lớn của
X8: Tham gia
đo)
ảnh của một vật tạo bởi
hoạt động nhóm
GV: Cho HS phát biểu theo
gương phẳng bằng độ lớn
trong học tập vật
kết quả TN.
của vật.
lý.
14


vật đến gương
và khoảng cách
từ ảnh của
điểm đó đến
gương.
II. Giải thích
sự tạo thành
ảnh bởi gương
phẳng:


*Kết luận 3: Điểm sáng và
ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
* Hoạt động 3: Giải thích sự
tạo thành ảnh bởi gương
phẳng:
GV:Yêu cầu HS làm theo yêu
cầu câu C4

K3: Sử dụng
được kiến thức
C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào
vật lí để thực
tính chất của ảnh qua gương hiện các nhiệm
phẳng ( ảnh đối xứng).
vụ học tập
+Vẽ hai tia phản xạ IR và
K4: Vận dụng
GV: Điểm giao nhau của 2 tia KM ứng hai tia tới SI và SK (giải thích, dự
phản xạ có xuất hiện trên màn theo định luật phản xạ ánh
đoán, tính toán,
chắn không?
sáng.
đề ra giải pháp,
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp
đánh giá giải
nhau tại S’.
pháp … ) kiến

GV: Yêu cầu HS hoàn thành
+Mắt đặt trong khoảng IR
thức vật lí vào
kết luận.
và KM sẽ nhìn thấy S’.
các tình huống
+ Mắt ta nhìn thấy S’ vì các thực tiễn
GV thông báo: Ảnh của một tia phản xạ lọt vào mắt ta coi P1: Đặt ra những
vật là tập hợp ảnh của tất cả
như đi thẳng từ S’ đến mắt.
câu hỏi về một
các điểm trên vật.
Không hứng được S′ trên
sự kiện vật lí
màn vì chỉ có đường kéo dài
của các tia phản xạ gặp nhau
ở S′ chứ không có ánh sáng
thật đến S′ .

Kết luận: Mắt ta nhìn thấy
ảnh ảo S′ vì các tia phản xạ
lọt vào mắt ta có đường kéo
dài đi qua ảnh S’.
III. Vận dụng:

* Hoạt động 4: Vận dụng:
GV: Một vật do nhiều điểm
tạo thành. Vậy ảnh của một
vật là tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật tạo thành

vật.
GV: Muốn vẽ ảnh của một
đoạn thẳng ta cần vẽ ảnh của
mấy điểm trên vật? Đó là
những điểm nào?
GV: Hướng dẫn học sinh trả

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lí để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập
K4: Vận dụng
HS: Chỉ cần vẽ ảnh của hai
(giải thích, dự
điểm đó là điểm đầu và điểm đoán, tính toán,
cuối.
đề ra giải pháp,
đánh giá giải
C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông
pháp … ) kiến
15


lời câu C5
+ Kẻ AA′ và BB′ vuông góc
với mặt gương
+ Lấy AH = HA′ và BK =
KB′


góc với mặt gương rồi lấy
AH = HA’ và BK = KB’
(hình bên).

thức vật lí vào
các tình huống
thực tiễn
P1: Đặt ra những
câu hỏi về một
sự kiện vật lí

4. Củng cố và hướng dẫn học tập ở nhà.
a) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng xa đất và ở phía bên kia gương
phẳng tức là ở dưới mặt nước.
b) Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các câu C1 -> C6.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6.
- Đọc trước bài 6.
- Mang theo thước chia độ.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)

Thông hiểu

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)

K1: Hãy nêu những K2: Muốn vẽ ảnh
K4: Vẽ ảnh của mũi tên
tính chất của ảnh tạo của một đoạn
đặt trước gương phẳng
bởi gương phẳng?
thẳng ta cần vẽ ảnh như hình
của mấy điểm trên
A
vật? Đó là những
B
điểm nào?

16

Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K4:


Tuần: 6
Tiết: 6

Ngày soạn: 24/09/2016

Ngày dạy: 27/09/2016
Bài 6: THỰC HÀNH :
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Dựng được ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
2.Kĩ năng: Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ :
Mỗi nhóm: Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng. Mỗi học sinh
một mẫu báo cáo.
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
Giải thích vì sao ánh sáng của cái cây dưới mặt nước phẳng lại lộn ngược so với cái cây?
Đáp án:
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. (3 đ)
+ Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến

gương.
(3 đ)
Áp dụng: Mặt nước hồ phẳng có tác dụng như một gương phẳng. Gốc cây ở gần mặt nước hơn nên
ảnh của nó cũng ở gần mặt nước, ngọn cây ở xa mặt nước nên ảnh của nó cũng xa mặt nước hơn. Kết
quả ta thấy ảnh của nó lộn ngược dưới nước.
(4 đ)
3. Bài mới:
Nội dung

Hoạt động của GV

I. Xác định
ảnh của 1
vật tạo bởi
gương
phẳng:

* Hoạt động 1: Xác định
ảnh của một vật tảo bởi
gương phẳng:
GV ph©n phèi dông cô
thÝ nghiÖm cho c¸c

Hoạt động của HS

Năng lực hình thành
K1: Trình bày được
kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí

vật lí cơ bản, các

17


nhóm
Yêu cầu HS hoạt động
nhóm đọc C1 và tiến
hành TN nh C1.
GV: Yêu cầu HS hoạt
động cá nhân trả lời
C1 vào mẫu báo cáo.

* Hot ng 2: Tng kt:
GV: Thu bỏo cỏo thc hnh.
- Nhn xột chung v thỏi ,
ý thc ca HS, tinh thn lm
vic gia cỏc nhúm.
- Treo bng ph kt qu TH.
GV: hng dn HS t ỏnh
giỏ bi thc hnh ca mỡnh.
- Yờu cu HS thu dn dng
c thc hnh.

HS: Cỏc nhúm b trớ thớ
nghim nh h.6.1 sgk v
tiến hành TN nh C1.
HS: Lm vic cỏ nhõn.
V li v trớ ca gng v bỳt
chỡ.

C1:
a)
- nh song song cựng chiu
vi vt.
- nh cựng phng, ngc
chiu vi vt.
b) V nh ca bỳt chỡ trong
hai trng hp trờn.

phộp o, cỏc hng s
vt lớ
K3: S dng c
kin thc vt lớ
thc hin cỏc nhim
v hc tp
K4: Vn dng kin
thc vt lớ vo cỏc
tỡnh hung thc tin
P8: xỏc nh mc
ớch, xut phng
ỏn, lp rỏp, tin hnh
x lớ kt qu thớ
nghim v rỳt ra
nhn xột.
X8: tham gia hot
ng nhúm trong hc
tp vt lớ.
C1: Xỏc nh c
trỡnh hin cú v
kin thc, k nng ,

thỏi ca cỏ nhõn
trong hc tp vt lớ

HS : Kim tra kt qu, t ỏnh
giỏ kt qu TH ca mỡnh.
HS: Thu dn dng c TH,
kim tra li dng c.

* P N- BIU IM:
1. Xỏc nh nh ca mt vt to bi gng phng.
C1: a) - t bỳt chỡ song song vi gng (2 im)
- t bỳt chỡ vuụng gúc vi gng (2 im)
b) V hỡnh 1 v 2 ng vi hai trng hp trờn (6 im)

18


Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K1: Hãy nêu những
tính chất của ảnh tạo
bởi gương phẳng?

Thông hiểu

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)

Vận dụng
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
K4: Vẽ ảnh của vật đặt
trước gương phẳng như
hình:
C
A

19

B

Vận dụng cấp cao
(Mô tả yêu cầu cần
đạt)
K4:


Tuần: 7
Tiết: 7

Ngày soạn: 01/10/2016
Ngày dạy: 04/10/2016
Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- Lấy được ví dụ về ứng dụng của gương cầu lồi.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa
- Năng lực trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Một gương cầu lồi, một gương phẳng tròn có cùng kích thước,1 cây nến,1 bao diêm.
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
Trả lời: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. Khoảng
cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
(5 điểm)
+ Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn ?
Trả lời: Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt, không hứng được S’
trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật đến
S’. (5 điểm)
3. Bài mới: (2 phút)
*Họat động 1: Tổ chức tình huống học tập:

Giáo viên cho HS quan sát 1 số vật nhẵn bóng không phẳng: cái thìa, muôi múc canh,
gương xe máy ….HS quan sát ảnh của mình trong gương và và nhận xét ảnh có giống mình không ?
Mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi => Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
Nội dung
* HĐ 2:
Ảnh của 1
vật tạo bởi
gương cầu
lồi . (15
ph)

HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
Hoạt động 2: Ảnh của 1 vật tạo
bởi gương cầu lồi .
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm
TN như hình 7.1, GV hướng dẫn
khi cần thiết. Yêu cầu HS đưa ra
được nhận xét ban đầu về các

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
1. Ảnh của 1 vật tạo bởi gương
cầu lồi:
a. Quan sát: Học sinh bố trí thí
nghiệm và có thể dự đoán.
+ Là ảnh ảo.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
20


Năng lực hình
thành
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng vật lí cơ
bản.
P8: xác định


tính chất của ảnh tạo bởi gương
- Là ảnh ảo cầu lồi.
không hứng - Hãy so sánh độ lớn ảnh của hai
được trên cây nến tạo bởi GP và GC lồi.
màn chắn.
- GV nêu phương án so sánh ảnh
- Ảnh nhỏ của vật qua hai gương.
hơn vật.
- Yêu cầu HS tiến hành TN như
hình 7.2
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại.
* HĐ 3:
Xác định
vùng nhìn
thấy của
gương cầu
lồi. (12
ph)
- Vùng nhìn

thấy của
gương cầu
lồi rộng
hơn so với
gương
phẳng cùng
kích thước.

Hoạt động 3: Xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.
- GV yêu cầu HS nêu phương án
xác định vùng nhìn thấy của 2
gương rồi so sánh.
- Hướng dẫn HS làm TN như
SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm, thảo luận kết quả chung ở
lớp trả lời câu C2 và rút ra kết
luận.

* HĐ 4:
- Vận dụng
- Củng cố
- Hướng
dẫn về nhà
(10 ph).

Hoạt động 4: Vận dụng - Củng
cố – Hướng dẫn về nhà .
1. Vận dụng:

- GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả quan sát vùng nhìn thấy của
2 gương để trả lời câu C3.
- Yêu cầu hs quan sát hình 7.4 trả
lời câu C.4 và giải thích?

b. TN kiểm tra: HS làm thí
nghiệm
+ Đặt 2 cây nến giống nhau
trước gương phẳng và gương
cầu lồi.
+ HS nhận xét được: Độ lớn lớn
ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ
hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
* Kết luận:
1. Là ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn.
2. Ảnh nhỏ hơn vật.
II. Vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi
- HS nêu phương án TN.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành
TN để so sánh vùng nhìn thấy
của 2 gương.
- HS trả lời C2, rút ra kết luận và
ghi vào vở.
* Kết luận:
+ Nhìn vào gương cầu lồi, ta
quan sát được một vùng rộng
hơn so với khi nhìn vào gương

phẳng có cùng kích thước.

mục đích, đề
xuất phương
án, lắp ráp, tiến
hành xử lí kết
quả thí nghiệm
và rút ra nhận
xét.
X8: tham gia
hoạt động
nhóm trong học
tập vật lí.
K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng vật lí cơ
bản.
P8: xác định
mục đích, đề
xuất phương
án, lắp ráp, tiến
hành xử lí kết
quả thí nghiệm
và rút ra nhận
xét.
X8: tham gia
hoạt động
nhóm trong học
tập vật lí.


III. Vận dụng:

C3: HS nhận xét được: Gương
cầu lồi ở xe ô tô và xe máy giúp
người lái xe quan sát được vùng
rộng hơn ở phía sau.
C4: Người lái xe nhìn thấy
trong gương cầu lồi xe cộ và
người bị các vật cản ở bên
- GV gợi ý cho HS tại sao vùng đường che khuất, tránh được tai
nhìn thấy GC lồi rộng hơn GP nạn.
(dựa vào hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
2. Củng cố :
- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức + Đại diện từng nhóm nhắc lại
trong bài đã học. (Có thể đọc kiến thức đã học .
phần ghi nhớ SGK)
+ 1 vài HS đọc phần ghi nhớ
- GV cho HS đọc “có thể em SGK .
21

K1: Trình bày
được kiến thức
về các hiện
tượng, đại
lượng, định
luật, nguyên lí
vật lí cơ bản,
các phép đo,

các hằng số vật

K3: Sử dụng
được kiến thức
vật lí để thực
hiện các nhiệm
vụ học tập
K4: Vận dụng
kiến thức vật lí
vào các tình


chưa biết”
- Tại vùng núi cao, đường hẹp và
uốn lượn, tại các khúc quanh
người ta đặt các gương cầu lồi
nhằm làm cho lái xe dễ dàng
quan sát đường và các phương
tiện khác cũng như người và các
súc vật đi qua. Việc làm này đã
làm giảm nhiều vụ tai nạn giao
thông và bảo vệ tính mạng con
người và các sinh vật.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 (SBT)

huống thực
tiễn


II. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nội dung
Gương cầu
lồi

Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
1.Tính chất của ảnh tạo
bởi gương cầu lồi?
2. Nhận biết vùng nhìn
thấy của GP và GC lồi

Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
3. So sánh tính
chất của ảnh tạo
bởi GP và GC lồi?

22

Vận dụng thấp Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
cần đạt)
4. Ứng dụng của 5. Giải thích tại
GP và GC lồi
sao vùng nhìn
thấy GC lồi rộng

hơn vùng nhìn
thấy của GP cùng
kích thước?


Tuần: 8
Tiết: 8

Ngày soạn: 08/10/2016
Ngày dạy: 11/10/2016
Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song
thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích
hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
2. Kĩ năng: Bố trí được TN để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
3. Thái độ: Hăng hái xây dựng bài, nghiêm túc trong giờ học.
4. Xác định trọng tâm của bài:
- Nêu được tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Lấy được ví dụ về ứng dụng của gương cầu lõm.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy
luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, phân tích, khái quát hóa rút
ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lý
- Năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa

- Năng lực trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: + 1 gương cầu lõm, nguồn sáng để tạo chùm tia song song và phân kì.
+ 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.
+ 1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với
gương phẳng có cùng kích thước?
Tại sao người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt mà lại dùng gương phẳng:
Đáp án:
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:
+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
(2 đ)
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
(2 đ)
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
(3 đ)
Người ta không dùng gương cầu lồi để soi mặt vì gương cầu lồi không tạo ảnh giống hệt vật được
(nhỏ hơn), còn gương phẳng tạo ảnh rõ nét và giống hệt vật.
(3 đ)
3. Bài mới:
* Tổ chức tình huống học tập (2 phút): Tương truyền, ngày xưa nhà Bác học Ác – Si Mét đã dùng
chiếc gương hứng ánh sáng Mặt Trời để đốt cháy các chiến thuyền của quân địch đến xâm chiếm
thành Xi-ra-quy-xơ, quê hương ông. Vậy chiếc gương đó có tên là gì và được cấu tạo như thế nào?

23



Nội dung

Họat động của GV

* HĐ 1:
Nghiên
cứu ảnh
của 1 vật
tạo bởi
gương cầu
lõm .
- Là ảnh ảo
không hứng
được trên
màn chắn.
- Ảnh lớn
hơn vật.

Hoạt động 1: Nghiên cứu ảnh
của một vật tạo bởi gương cầu
lõm. (12 phút)
- GV giao cho mỗi nhóm HS: 1
GP, 1 GC lồi, 1 GC lõm, yêu cầu
nhận biết gương nào là GP, GC
lồi, GC lõm?
- GV thông báo: gương cầu lõm
là gương có mặt phản xạ là mặt
trong của 1 phần mặt cầu .
- GV yêu cầu HS đọc TN và tiến
hành TN theo nhóm.

- Yêu cầu HS nhận xét ảnh khi để
vật gần gương và xa gương.
- Yêu cầu HS làm TN để so sánh
ảnh ảo của một vật tạo bởi gương
cầu lõm với ảnh của cùng vật đó
tạo bởi gương phẳng.
- GV cho HS chốt lại: Tính chất
của ảnh tạo bởi gương cầu lõm?
- Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở.

* HĐ 2:
Nghiên
cứu sự
phản xạ
ánh sáng
trên
gương cầu
lõm

Họat động của HS

1. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:

Năng lực hình
thành
K1: Trình bày
được kiến
thức về các
hiện tượng vật
lí cơ bản.

P8: xác định
mục đích, đề
xuất phương
án, lắp ráp,
tiến hành xử lí
kết quả thí
nghiệm và rút
ra nhận xét.
X8: tham gia
hoạt động
nhóm trong
học tập vật lí.

C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước
gương
+ Gần gương: Ảnh lớn hơn vật.
+ Xa gương: Ảnh nhỏ hơn vật
(ngược chiều )
+ Kiểm tra ảnh ảo.
- HS thay gương cầu lõm bằng
gương phẳng cùng kích thước, so
sánh ảnh trong 2 trường hợp.
C2: So sánh ảnh của cây nến
trong gương phẳng và gương cầu
lõm.
* Kết luận: Đặt một vật trước
gương cầu lõm, nhìn vào gương
thấy một ảnh ảo không hứng
được trên màn chắn và lớn hơn
vật.

Hoạt động 2: Nghiên cứu sự II. Sự phản xạ ánh sáng trên
phản xạ ánh sáng trên gương gương cầu lõm:
K1: Trình bày
cầu lõm (15 phút) .
được kiến
- Yêu cầu HS đọc TN và nêu 1. Đối với chùm tia tới song thức về các
phương án.
song.
hiện tượng vật
- GV trình chiếu TN mô phỏng C3: HS quan sát thí nghiệm.
lí cơ bản.
cho HS quan sát. Yêu cầu HS trả + Kết luận: Chiếu 1 chùm tia tới P8: xác định
lời C3 và hoàn thành kết luận.
song song lên một gương cầu mục đích, đề
lõm ta thu được một chùm tia xuất phương
- Yêu cầu HS nghiên cứu và giải phản xạ hội tụ tại 1 điểm trước án, lắp ráp,
thích câu C4, và ghi vào vở.
gương.
tiến hành xử lí
- GV trình chiếu các ứng dụng - HS nghiên cứu và giải thích câu kết quả thí
GC lõm.
C4.
nghiệm và rút
- Tích hợp GDBVMT: Mặt trời C4: Vì mặt trời ở rất xa nên ánh
ra nhận xét.
là một nguồn năng lượng khổng sáng mặt trời chiếu vào gương
X8: tham gia
lồ. Sử dụng năng lượng Mặt trời cầu lõm là một chùm sáng song hoạt động
là một yêu cầu cấp thiết nhằm song sẽ cho chùm tia phản xạ hội nhóm trong
giảm thiểu việc sử dụng năng tụ vào một điểm trước gương, vì học tập vật lí.

lượng hóa thạch (tiết kiệm tài vậy toàn bộ năng lượng của
K3: Sử dụng
nguyên, bảo vệ môi trường).
chùm sáng tập trung vào vật nên được kiến
- Một cách sử dụng năng lượng lµm vật nóng lên.
thức vật lí để
Mặt trời đó là: Sử dụng gương
thực hiện các
cầu lõm có kích thước lớn tập
nhiệm vụ học
24


trung ánh sáng Mặt trời vào một
điểm (để đun nước, nấu chảy
kim loại, …)
- GV trình chiếu TN mô phỏng
cho HS quan sát ( máy chiếu).
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và
ghi vào vở.
- GV cho HS chốt lại Sự phản
xạ trên GC lõm như thế nào?
* HĐ 3:
- Vận dụng
- Củng cố
- Hướng
dẫn về nhà

Hoạt động 3 : Vận dụng- Củng
cố – hướng dẫn về nhà ( 10

phút ).
1. Vận dụng:
- Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin và
trả lời câu C6, C7 và Giải thích
vì sao nhờ có pha đèn mà đèn
sáng đi xa được?
- GV hướng dẫn HS sử dụng đèn
pin.
2. Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
trong bài đã học (Có thể đọc phần
ghi nhớ SGK).
- GV cho HS đọc mục “có thể em
chưa biết”.
- GV trình chiếu thêm 1 số ứng
dụng của GC lõm và giáo dục
HS.
3. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 (SBT)
- HS chuẩn bị bài tổng kết
chương I

tập
K4: Vận dụng
kiến thức vật lí
2. Đối với chùm tia tới phân kỳ. vào các tình
HS quan sát thí nghiệm, rút ra huống thực
kết luận và ghi vào vở.
tiễn

+ Kết luận: Một nguồn sáng
nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở
một vị trí thích hợp, có thể cho
một chùm tia phản xạ song
song.
III. Vận dụng:
K3: Sử dụng
- HS nêu được: Pha đèn giống được kiến
gương cầu lõm.
thức vật lí để
C6: Vì nguồn sáng nhỏ đặt trước thực hiện các
gương cầu lõm ở một vị trí thích nhiệm vụ học
hợp sẽ cho chùm tia phản xạ tập
song song. Mà chùm sáng song K4: Vận dụng
song cho cường độ sáng không kiến thức vật lí
thay đổi nên đèn pin có thể chiếu vào các tình
ánh sáng đi xa mà vẫn rõ.
huống thực
C7: Muốn thu được chùm sáng tiễn
hội tụ từ đèn phát ra thì phải
xoay pha đèn để cho bóng đèn ra
xa gương.

II. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Nội dung
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
(Mô tả yêu cầu

(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
cần đạt)
1. Tính chất của ảnh tạo 2. Sự phản xạ ánh
4. Tìm hiểu ứng
sáng trên GC lõm
dụng GC lõm:
Gương cầu bởi gương cầu lõm?

đặc
điểm
gì?
đèn Pin và các
lõm
3. So sánh tính chất ứng dụng khác?
của ảnh tạo bởi GC
lồi và GC lõm?

25

Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu
cần đạt)
5. Giải thích vì
sao nhờ có pha
đèn mà đèn sáng
đi xa được?



×