Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài 29. Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.62 KB, 18 trang )

Chào mừng các Cô g
iáo

và các bạn đến với b
uổi thuyết trình

Học! Học nữa! Học mãi!
--Lê-nin--


BÀI 29

QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT
ĐỊNH LUẬT BÔILƠ - MARIỐT

Thành viên: 1. Nguyễn Hùng Mạnh
2. Nguyễn Trâu Giang
3. Nguyễn Thế Hợp
4. Phan Hữu Thi Hoàn
5. Nguyễn Giang Nam
6. Vương Văn Hiếu

Dưới sự hướng dẫn của cô giáo: Vũ Thị Thanh Nghị

ơng
ư
D



ĐẶT VẤN ĐỀ



Khi bịt kín vòi bơm tiêm thì ta khó đẩy
pittông xuống so với lúc không bịt kín. Tại
sao?

Bơm tiêm


Nội dung bài học
I.

TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI.

1.

Trạng thái.

2.

Quá trình biến đổi trạng thái (quá trình).

II.

QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT.

III.

ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT.

IV.


1.

Đặt vấn đề.

2.

Tiến hành thì nghiệm.

3.

Định luật Bôilơ – Mariốt.

ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT.


I. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI.

1. Trạng thái.

- Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V, áp suất P và nhiệt độ tuyệt đối T.

Trạng thái của một lượng khí được xác định
bằng những thông số nào?

2. Quá trình biến đổi trạng thái (quá trình).

Thế nào
là quá
trình

biến
đổi
- Là quá trình một lượng khí chuyển
từ trạng
thái này
sang
trạng
thái khác.
trạng thái?


II. QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT.

Đẳng quá trình là những quá trình trong đó chỉ có hai thông số
biếnLàđổi,
cònbiến
một
không
quá trình
đổi thông
trạng tháisố
trong
đó nhiệtđổi.
độ được giữ không đổi.
Thế
nào là
đẳng quá trình?

V1 , p 1 , T


T = hằng số

Quá trình biến đổi trạng thái mà

V 2, p 2, T

Quá trình đẳng nhiệt

Trạng thái 1

nhiệt độ được giữ không đổi được

Trạng thái 2

gọi là gì?


III. ĐỊNH LUẬT BÔILƠ – MARIỐT.

1. Đặt vấn đề.

Làm thế nào để biết được mối liên hệ giữa thể
tích và áp suất khi nhiệt độ không đổi?


2. Thí nghiệm.

Áp kế:
5
5

- GHĐ: 0,4.10 ÷ 2,1.10 Pa
5
- Độ chia nhỏ nhất: 0,05.10 Pa
Pittong
Thước đo chiều cao.
Xi lanh
Lượng khí khảo sát.

Mục đích của thí
- Nhiệt độ T coi nghiệm?
như không đổi trong quá trình tiền
hành thí nghiệm.


Kết quả thí nghiệm

Lần đo
V (cm3)

p (.105Pa)

p.V (.105)

1

2

3

4



3. Định luật Bôilơ – Mariốt

a) Phát biểu: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

Nếu p ~ 1/P thì pV = hằng số

b) Công thức:

3
V: thể tích (m , lít,…).

P: áp suất (Pa, at,…).
* Ứng với hai trạng thái khác nhau

Ta có:

p1
V2
p1V1 = p2V2 ⇔
=
p2
V1

* Điều kiện để áp dụng định luật: Nhiệt độ không đổi và lượng khí xác định.


IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT.
5

p (.10 Pa)

Bảng kết quả thí nghiệm
Để thấy được một cách trực quan
Lần đo
1
2
3
mối
quan
hệ
giữa
V
và
p ta biểu
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp
suất theo thể tích khi nhiệt
độchúng
không đổi
diễn
bằng đồ thị.

2

gọi là đường đẳng nhiệt.
Trong tọa độ (p, V) đường này là
3
V (cmđường
)
hyperbol.

Chú
ý 5Pa)
p (.10

20
1

10
2

40
0,5

1
0,5
O

3
+ Một ô trên trục V ứng với 10 (cm )
5
+ Một ô trên trục p ứng với 1 (.10 Pa)
Mỗi điểm trên đồ thị biểu diễn một trạng thái của khí.

10

20

40

3

V(cm )


IV. ĐƯỜNG ĐẲNG NHIỆT.
5
p (.10 Pa)

T2
T1
T2 > T1

Ứng với các nhiệt độ khác nhau của cùng một
lượng khí có các đường đẳng nhiệt khác nhau.

p2

p1

O
V

3
V (cm )


BÀI TẬP VẬN DỤNG
5
Bài 1: Một khối khí có thể tích 4 lít ở áp suất 10 Pa. Nếu nén thể tích khối khí xuống
còn 2 lít thì áp suất của khối khí lúc này là bao nhiêu?


Giải

Tóm tắt
V1 = 4 lít
5

p1 = 10 Pa
V2 = 2 lít
p2 = ?

Theo định luật Bôilơ-Mariốt ta có:
p1V1= p2V2

Vậy: p2 =

p1V1
V2

5
= 2.10 Pa

Nhận xét : V giảm bao nhiêu lần thì p tăng bấy nhiêu lần, và ngược lại.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
5
Bài 2: Dưới áp suất 10 Pa một lượng khí có thể tích 8 lít. Tính thể tích của lượng khí này khi áp
5
suất 1,25.10 Pa. Biết nhiệt độ được giữ không đổi.


Tóm tắt
5
p1 = 10 Pa
V1 = 8 lít
5
p2 = 1,25.10 Pa
V2 = ?

Giải

Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

p1
p1V1 = p2V2 ⇔ V2 =
V1
p2
⇒ V2 = 6,4(l )


BÀI TẬP VẬN DỤNG
A

Bài 3: Bình C kín. Vì sao khi rót

B

nước vào phễu A thì nước lại chảy
ra ở ống B?

C



Robert Boyle là nhà vật lí người Anh. Ông
bắt đầu nghiên cứu về tính chất của chất khí
từ năm 1659 qua nhiều thí nghiệm, ông đã
tìm ra định luật và công bố nó vào năm 1662.


Edme Mariotte là nhà vật lí người Pháp. Bằng
những nghiên cứu của mình ông cũng đã tìm ra
mối liên hệ giữa p và V khi T không đổi. Và công
bố ở Pháp vào năm 1676.

Edme Mariotte (1620-1684)


CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE


g gó

kiến

!
i đón
ơn!!

h
ư
n

g

i
in
àn th
g mọ
o
n
h
o
c

M
u đư
a
s
n

àm l
l
i
à
Để b


D

ươ
n


g



×