Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

ĐẢNG LÃNH đạo đấu TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG (1930 – 1945)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.79 KB, 31 trang )

ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH
GIÀNH CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG
(1930 – 1945)


MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nhận thức.
2. Động cơ, tình cảm.
3. Hành động, việc làm.


TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Giáo trình Trung cấp lý luận Chính
trị – Hành chính, Những vấn đề cơ
bản về ĐCS, Nhà nước và pháp
luật XHCN Việt Nam, Nxb CT-HC,
H, 2009.
2. Tài liệu tham khảo.


BỐ CỤC

I
II
III
IV

CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VÀ
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH.

LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH KHÔI PHỤC HỆ THỐNG


TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1932 –
1935), ĐẠI HỘI LẦN THỨ NHẤT CỦA ĐẢNG.

CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1936 – 1939.
LÃNH ĐẠO CAO TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
(9.1939 ĐẾN 8.1945).


I. CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931
VÀ XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH.

1

2

3

Chủ trương
của Đảng và
phong trào
đấu tranh
của quần
chúng.

Hội nghị Ban
chấp hành
Trung ương
Đảng lần thứ
nhất (tháng

10.1930) và
Luận cương
chính trị
của Đảng.

Ý nghĩa của
cao trào cách
mạng 1930
-1931 và
Xôviết Nghệ
Tĩnh.


1. Chủ trương của Đảng và phong
trào đấu tranh của quần chúng.

a. Chủ trương của Đảng sau khi
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
- Chào mừng Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.
- Đòi tự do dân chủ, cải thiện đời
sống, chống khủng bố trắng.


1. Chủ trương của Đảng và phong
trào đấu tranh của quần chúng.
b. Diễn biến
- Phong trào đấu tranh:
* Đồn điền cao su Phú Riềng (02.1930).
Nhà máy sợi Nam Định (03.1930).

Nhà máy diêm Bến Thủy (04.1930).
* Cuộc đấu tranh ngày 01.05.1930
Nổ ra trong toàn quốc với khoảng 300 cuộc đấu tranh.
Đỉnh cao là ở 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh




2.

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ nhất (tháng 10.1930) và Luận cương
chính trị của Đảng.

a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ
nhất (tháng 10.1930):
- Địa điểm: Hương Cảng, Trung Quốc
-

Thời gian: 14-31.10.1930.

b. Nội dung Hội nghị:
- Bầu BCH Trung ương chính thức.
- Thông qua Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú
khởi thảo.


3. Ý nghĩa của cao trào cách mạng
1930 -1931 và Xôviết Nghệ Tĩnh.
- Xác lập vai trò lãnh đạo của GCCN và

Đảng ta trong thực tế.
- Khẳng định tính đúng đắn trong Cương
lĩnh đầu tiên của Đảng ta.
- Khẳng định vai trò và sức mạnh của quần
chúng cách mạng ở nước ta.
- Cuộc tổng diễn tập lần đầu tiên của cách
mạng Việt Nam.


II.
LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH KHÔI PHỤC HỆ THỐNG TỔ CHỨC
ĐẢNG VÀ PHONG TRÀO CÁCH MẠNG (1932 – 1935), ĐẠI HỘI LẦN
THỨ NHẤT CỦA ĐẢNG.

1.Đấu tranh
phục hồi hệ
thống tổ
chức Đảng
và phong
trào cách
mạng của
quần chúng.

2. Đại hội
đại biểu
lần thứ I
của Đảng
(3. 1935).



1.

Đấu tranh phục hồi hệ thống tổ chức Đảng
và phong trào cách mạng của quần chúng.

a. Cuộc đấu tranh tại các tòa án và nhà tù đế
quốc.
- Giữ vững khí phách trước tòa án kẻ thù.
- Biến nhà tù đế quốc thành trường học cách
mạng.
b. Xây dựng cơ quan lãnh đạo của Đảng ở hải
ngoại.
- Ban lãnh đạo hải ngoại và Chương trình hành
động của Đảng (06.1932).
- Ban Chỉ huy ở ngoài của Đảng (03.1934).


2. Đại hội đại biểu lần thứ I
của Đảng ( 3. 1935).
a.
b.
-

Địa điểm, thời gian:
Ma Cao, Trung Quốc.
Từ 27 – 31.03.1935
Nội dung Đại hội:
Nhiệm vụ (củng cố phát triển Đảng; thu phục
quảng đại quần chúng; chống chiến tranh đế
quốc).

Bầu BCH TW (9 chính thức, 4 dự khuyết). Đồng
chí Lê Hồng Phong được bầu làm TBT.
Đại hội I đã khôi phục lại Đảng ta sau khủng bố
trắng.


III. CAO TRÀO CÁCH MẠNG 1936 – 1939.
1. Bối cảnh lịch sử.
2. Chủ trương mới của Đảng và các phong
trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ
3. Ý nghĩa cao trào 1936 – 1939.


1. Bối cảnh lịch sử.
a. Quốc tế:
-

Chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh phát xít.

-

Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản (07.1935).

-

Mặt trận bình dân Pháp giành thắng lợi. Chính phủ
Mặt trận bình dân Pháp (06.1936).





1. Bối cảnh lịch sử.
b. Trong nước:
- Đảng mới hồi phục.
- Quần chúng chưa chuẩn bị sẵn
sàng.
- Chấp hành Nghị quyết của
Quốc tế Cộng sản.


2.

Chủ trương mới của Đảng và các phong
trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

a. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Hội nghị BCH TW (07.1936).
- Nội dung:
Tạm gác 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong
kiến.
Tập trung vào nhiệm vụ trước mắt: chống phản động
thuộc địa và tay sai; vì tự do, cơm áo, hòa bình.
Thành lập Mặt trận TNNDPĐĐD (sau đổi thành
MTDCĐD).
Đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
- Bầu đồng chí Hà Huy Tập làm TBT.


2.


Chủ trương mới của Đảng và các phong
trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

b. Diễn biến của cao trào.
- Đấu tranh vì dân sinh, dân chủ.
- Đấu tranh nghị trường.
- Đấu tranh trên mặt trận báo chí, xuất bản.
- Đa dạng hóa các hình thức tập hợp đông
đảo, rộng rãi quần chúng.


2.

Chủ trương mới của Đảng và các phong
trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

c. Ý nghĩa.
- Sự trưởng thành của Đảng trong chỉ đạo chiến lược.
- Là ĐCS duy nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp tiến
hành được đấu tranh dân sinh, dân chủ.
- Là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của cách mạng Việt
Nam, khôi phục trận địa và lực lượng cách mạng cho
phong trào cứu quốc và CMT8 sau này.


IV.
LÃNH ĐẠO CAO TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (9.1939 ĐẾN 8.1945).

1. Đảng chủ trương nêu cao nhiệm vụ

giải phóng dân tộc.

2. Cao trào kháng Nhật, cứu nước.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

4. Ý nghĩa lịch sử và một số kinh nghiệm
chủ yếu của Cách mạng tháng Tám năm 1945.


1. Đảng chủ trương nêu cao nhiệm vụ
giải phóng dân tộc
a. Những đặc điểm của tình hình quốc tế và
trong nước.
- CTTG II bùng nổ: 01.09.1939.
- Chiến tranh vệ quốc của ND Liên xô: 20.06.1941.
- Chiến tranh Thái Bình Dương: 07.12.1941.
- Các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27.09.1940); Nam
Kỳ (23.11.1940); Binh biến Đô Lương
(13.01.1941).


1. Đảng chủ trương nêu cao nhiệm vụ
giải phóng dân tộc
b. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
của Đảng.
- Các Hội nghị BCHTW: lần thứ 6 (11.1939), lần thứ 7
(11.1940), lần thứ 8 (05.1941).
- Nội dung:
• Giương cao ngọn cờ GPDT.
• Khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.

• Thành lập MT Việt Minh.
• Khoa học, nghệ thuật lãnh đạo, chỉ đạo khởi nghĩa
vũ trang giành chính quyền.


×