Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.99 KB, 10 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Làm bài tập 9.4 – Sách bài tập vật lí 9.
Tóm tắt: l = 100m, S = 2mm2 = 2.10-6m2, ρ = 1, 7.10 −8 Ω.m , R=?
Giải : Điện trở của dây là;

l 1, 7.10−8.100
R = ρ. =
= 0,85Ω
−6
S
2.10
Câu 2: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố của dây, giải
thích và nêu rõ đơn vị của các đại lượng. So sánh mức độ dẫn điện của đồng và
nhôm (dựa vào số liệu Bảng 1- SKG vật lí 9, trang 26).
- Công thức tính điện trở của dây dẫn theo các yếu tố của dây: R = ρ
R là điện trở của dây (Ω)

ρ là điện trở suất (Ωm)

l là chiều dài của dây (m)

S là tiết diện của dây (m 2)

l
S

- Theo bảng, điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm nên đồng
dẫn điện tốt hơn nhôm.


Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN


Bài 1: U = 6V, I = 1,5A
a) R = ?
b) l= 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?

a) Tính điện trở của dây.

Giải:
a) Điện trở của dây :
U
6
R= =
= 4Ω
I 1,5

b) Tiết diện của dây:
Theo công thức R = ρ
⇒S=

l
S

ρ .l 1, 7.10 .80
=
= 0,34.10−6 m 2 = 0,34mm 2
R
4
−8

Bài 1: Đặt hiệu điện thế 6V vào hai
đầu một cuộn dây đồng thì cường

độ dòng điện chạy qua cuộn dây
là 1,5A.

b) Tính tiết diện của dây, biết cuộn
dây dài 80 mét.
Chú ý câu b: R = ρ l ⇒ R.S = ρ .l
S

=> S =

ρ .l
R


Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: U = 6V, I = 1,5A

a) R = ?

b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?

Giải:
U
6
=
= 4Ω
I 1,5
l
ρ .l 1, 7.10−8.80
b) Theo công thức R = ρ

⇒S=
=
= 0,34.10−6 m 2 = 0,34mm 2
S
R
4

a) Điện trở của dây : R =

Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3
b) R =? ρ =1,7.10 Ωm.
-8

Giải
a) Chiều dài của dây:
m = D.V = D.S .l ⇒ l =

m
0,5
=
= 56,18m
−6
D.S 8900.10

b) Điện trở của cuộn dây:
l
1, 7.10 −8.56,18
R= ρ

=
= 0, 96Ω
S
10 −6

Công thức tính khối lượng m theo
khối lượng riêng D và thể tích V.
m = D.V = D.S.l => l =

m
D.S


Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: U = 6V, I = 1,5A

a) R = ?

b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?

Giải:
U
6
=
= 4Ω
I 1,5
l
ρ .l 1, 7.10−8.80
b) Theo công thức R = ρ
⇒S=

=
= 0,34.10−6 m 2 = 0,34mm 2
S
R
4

a) Điện trở của dây : R =

Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
m
0,5
=
a) Chiều dài của dây: m = D.V = D.S .l ⇒ l =
D.S

8900.10

−6

= 56,18m

l
1, 7.10 −8.56,18
b) Điện trở của cuộn dây: R = ρ
=
= 0, 96Ω
−6
S

10

CỦNG CỐ: Chọn đáp án đúng
Câu 1. Công thức nào sau đây KHÔNG đúng với các yếu tố của một dây dẫn?
A) R = ρ.l/s

B) R/ρ = l/S

C) R.ρ = l.S

D) R.S = ρ.l


Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: U = 6V, I = 1,5A

a) R = ?

b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?

Giải:
U
6
=
= 4Ω
I 1,5
l
ρ .l 1, 7.10−8.80
b) Theo công thức R = ρ
⇒S=

=
= 0,34.10−6 m 2 = 0,34mm 2
S
R
4

a) Điện trở của dây : R =

Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
m
0,5
=
a) Chiều dài của dây: m = D.V = D.S .l ⇒ l =
D.S

8900.10

−6

= 56,18m

l
1, 7.10 −8.56,18
b) Điện trở của cuộn dây: R = ρ
=
= 0, 96Ω
−6
S

10

CỦNG CỐ: Chọn đáp án đúng
Câu 2. Một đoạn dây dẫn có điện trở 16Ω. Khi tiết diện của dây tăng gấp
đôi và chiều dài giảm một nửa thì điện trở của dây mới là:
A) 4Ω

B) 8Ω

C) 16Ω

D) 32Ω


Tiết 10 - BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN
Bài 1: U = 6V, I = 1,5A

a) R = ?

b) l = 80m, ρ =1,7.10-8 Ωm, S=?

Giải:
U
6
=
= 4Ω
I 1,5
l
ρ .l 1, 7.10−8.80
b) Theo công thức R = ρ

⇒S=
=
= 0,34.10−6 m 2 = 0,34mm 2
S
R
4

a) Điện trở của dây : R =

Bài 2:( Bài 9.5- SBT vật lí 9)
m = 0,5kg, S = 1mm2 = 10-6m2
a) l = ? D = 8900kg/m3 b) R =? ρ =1,7.10-8Ωm.
m
0,5
=
a) Chiều dài của dây: m = D.V = D.S .l ⇒ l =
D.S

8900.10

−6

= 56,18m

l
1, 7.10 −8.56,18
b) Điện trở của cuộn dây: R = ρ
=
= 0, 96Ω
−6

S
10

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Xem lại nội dung bài học.
- Xem trước mục “I – BIẾN TRỞ” của bài sau để chuẩn bị cho tiết học sau.


HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÒN THIẾU TRONG SƠ ĐỒ SAU

R.S =
l/S =
l=
S=


TỔNG HỢP VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
Dẫn điện tốt

Chiều dài l

R.S = ρ.l

Tiết diện S

l/S = R/ ρ

không đổi


l = R.S/ ρ
S = ρ.l/R

ρ.l /S

không đổi
Chúc các em học sinh học học tập tốt!


Hướng dẫn:
- Khi chữa bài về nhà, bấm trực tiếp vào đầu bài để nêu đáp án.
- Lời giải các bài tập học sinh phải trình bày bảng, sau đó giáo viên nhận
xét và chiếu kết quả.
- Các hướng dẫn, tính toán cụ thể giáo viên cũng phải nêu rõ ở góc bảng,
bài này cần rèn nhiều về kỹ năng tính.
-Bấm vào ô “ CỦNG CỐ” để cho học sinhh hoạt động nhóm với phiếu
học tập về tổng hợp kiến thức. Giáo viên in PHT như nội dung ở side 7.
-Kết quả PHT được 10 điểm ( cho 10 ô kiến thức), giáo viên chiếu side 8
để học sinh tự chấm chéo các nhóm. Sau khi nhận nhận xét chung, bấm
vào “ Chúc các em….” để về Side 4 với câu hỏi trắc nghiệm.


PHT 1:

NHÓM:

TÌM HIỂU VỀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ
Yêu cầu: Hoàn thành nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau.

R.S =

l/S =
l=
S=



×