Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.85 KB, 15 trang )


KIỂM TRA
Câu 1: Điện trở dây
dẫn phụ thuộc những yếu
tố nào?
Viết công thức tính
Câu
2: trở
Nêucủa
tácdây
dụng
của
điện
dẫn
. biến
trở ?
Câu 3: Giải bài tập
10.2/27(SBT)

MIỆNG :
ĐÁP ÁN
Câu 1: Điện trở dây
dẫn Phụ thuộc vào
chiều dài; tiết diện
và vật liệu làm
l dây
R=ρ
Công
dẫn. thức:
S
Câu 2: Nêu tác dụng của biến


trở là có thể dùng để điều
chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch khi thay đổi trị số
điện trở của nó.


TIẾT:11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ.
BÀI 10.2/27(SBT)
a) 50Ωlà R lớn nhất của biến trở 2,5A là cường độ dòng điện lớn
nhất mà biến trở chịu được
b) Hiệu điện thế lớn nhất là:
Umax = Imax. Rmax = 2,5. 50 = 125v
c) Tiết diện của dây dẫn :

l
l
−6 50
R = ρ ⇒ S = ρ = 1,1.10
= 1,1.10−6 m 2 = 1,1mm 2
S
R
50


TIẾT: 11


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
GIẢI:
Tóm tắt:
2
-6 2
S
=
0,3mm
=
0,3.10
m
l = 30m
Điện trở của dây nicrôm :
S = 0,3mm2
l
30
U = 220V
−6
−6
R
=
ρ
=
1,1.10

= 110Ω
−6
ρ nicrom = 1,1.10 Ωm
S
0.3.10
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
I = ?A
U
220
I =
=
= 2A
R
110

Đáp số : I = 2A


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
II. BÀI TẬP MỚI :
(5 PHÚT)
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
R1 = 7, 5Ω

I1 = 0, 6 Α
U tm = 12V

Ta có : biến trở nối tiếp với đèn
R2 = Rtđ – R1

a.R2 = ?
b.Rb = 30Ω

S nikelin= 1mm2
l=?m

Rtd =

U tm
I tm

Mà I1= Itm = 0,6A( mạch nối tiếp)


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
GIẢI
2. Bài tập 2/32(SGK) •a. Cách 1:

Tóm tắt:
Ta có: R1 và R2 mắc nối tiếp: I1 =I = 0,6A
R1 = 7, 5Ω
Điện trở qua toàn mạch:
I = 0, 6 Α
U
12
R= =
= 20Ω
U = 12V
I
0, 6
a.R2 = ?
Để bóng đèn sáng bình thường thì phải
b.Rb = 30Ω
điều chỉnh biến trở có trị số :
S nikelin= 1mm2
Ta có : R = R1 + R2
l=?m
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5 Ω


TIẾT: 31

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. SỬA BÀI TẬP CŨ: * Cách 2: Ta có: I = U
R
II. BÀI TẬP MỚI :
U1 = I1.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V

1. Bài tập 1/32(SGK): và U = U1 + U2 ( vì R1 nt R2)
2. Bài tập 2/32(SGK) => U2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
=> I1 = I2 = 0,6A
Tóm tắt:
1

1

1

R1 = 7, 5Ω

I = 0, 6 Α
U = 12V
a.R2 = ?
b.Rb = 30Ω

S nikelin= 1mm2
l=?m

Vậy phải điều chỉnh điện trở của biến trở :
R2 =

U 2 7,5
=
= 12,5Ω
I 2 0, 6

*Cách 3:
Ta có: U1 = I1.R1 = 0,6.7,5 = 4,5V

và U = U1 + U2 ( R1 nt R2)
=> U 2 = U – U1 = 12 – 4,5 = 7,5V
Vì R1 nt R2 ta có:

U1 R1
U 2 .R1 7,5.7,5
= ⇒ R2 =
=
= 12,5Ω
U 2 R2
U1
4,5

Vậy phải điều chỉnh điện trở của biến trở :

R2 = 12,5Ω


TIẾT: 31

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:
GIẢI
R1 = 7, 5Ω


I = 0, 6 Α
U = 12V
a.R2 = ?
b.Rb = 30Ω

ρ nkl = 0, 4.10 −6 Ωm

S nikelin= 1mm2
l=?m

b. S nikelin= 1mm2 = 10-6m2
Chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở

l
R.S 30.10−6
R= ρ ⇒l =
=
= 75m
−6
S
ρ 0, 4.10

Đáp số : a. R2= 12,5 Ω
b. l = 75m


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN


I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt

A
+ M
- N

R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 −8 Ωm

R1

R2
B

Phân tích câu a
Ta có : Rd nt với ( R1 // R2 )
RMN = Rd+R1,2

l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?

b.U1và U 2

l
Rd = ρ
S

R1.2 =

R1.R2
R1 + R2


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 Ωm
−8


l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?
b.U1và U 2

Giải
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
a) Ta có : R1 //R2
Điện trở qua R1và R2:

R1.R2
600.900
R =
=
= 360Ω
Điện trở của dây: 1,2 R1 + R2 600 + 900
Rd = ρ

l
200
= 1,7.10−8.
= 17Ω
S
0, 2.10−6

Vì Rd nt (R1//R2)
Điện trở của đoạn mạch MN là:
RMN = R1,2 + Rd

= 360 + 17 = 377



TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 −8 Ωm
l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?
b.U1và U 2

A
+ M
- N

R1

R2

B

Phân tích câu b
Ta có : R1 // R2
=> U1 = U2 = UAB

U AB = I MN R1.2
I MN =

U MN
RMN


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
b) Cách1 :Cường độ dòng điện qua MN :
II. BÀI TẬP MỚI :
U MN
220
I MN =
=
≈ 0, 584 A
1. Bài tập 1/32(SGK):
RMN
337
2. Bài tập 2/32(SGK): Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB:

3. Bài tập 3/33(SGK):
UAB = IMN.R1,2 = 0.584 .360 ≈210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
Tóm tắt
R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 −8 Ωm
l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?
b.U1và U 2

Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB ≈ 210V

Cách 2: Cường độ dòng điện qua MN :
I MN =

U MN
220
=
≈ 0, 584 A
RMN
337

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn:
Ud = I.Rd = 0,584.17 ≈10 (V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
U1 = U2 = UMN - Ud = 220V- 10V = 210 (V)

Đáp số :a. RMN = 377 Ω
b. U1 = U2 =210V


TIẾT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM
VÀ CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Nắm vững cách giải bài tập về điện học ( đã học tiết 6)
+Đọc
kỹvịđề
tóm
- Chú ý cách
đổi đơn
diệntìm
tích hiểu,
theo số mũ
cơ số 10 :
+ a.m2= a.102dm2 =tắt
a.104đề
cm2 =vàa.106mm2
vẽ
sơ -2đồ

2
+ a.dm
= a.10
m2 mạch điện (nếu có)
+2 Phân
mạch điện tìm
2
+ a.cm
= a.10-4mtích
công
thức
2
-6 2
+ a.mm
= a.10
m liên quan đến
các đại lượng cần tìm
+ Vận dụng công thức tính
+ Kiểm tra kết quả


Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết này :
- Ôn lại các công thức đã học từ đầu
năm.
- Học thuộc phần bài học kinh nghiệm
- Hồn chỉnh các cách giải 2,3 của bài tập 2,3/32+33(SGK)
- Laøm bài tập11.1, 11.2, 11.4/31+32 (SBT.)
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
Bài 12: “Công suất điện

+ Ơ lại cơng thức tính và đơn vị cơng suất ở lớp 8
+ Tìm hiểu nghóa số oát ghi trên
mỗi dụng cụ điện.
+ Tìm hiểu cách mắc mạch điện như hình
12.2/35(SGK)
+ Công thức tính công suất


KÕt thóc



×