Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.56 KB, 8 trang )


TIEÁT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
GIẢI:
Tóm tắt:
2
-6 2
S
=
0,3mm
=
0,3.10
m
l = 30m
Điện trở của dây nicrôm :
S = 0,3mm2
l
30
U = 220V
−6
−6
R
=
ρ
=


1,1.10
= 110Ω
−6
ρ nicrom = 1,1.10 Ωm
S
0.3.10
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn :
I = ?A
U
220
I =
=
= 2A
R
110

Đáp số : I = 2A


TIEÁT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
GIẢI
2. Bài tập 2/32(SGK) a/
Tóm tắt:

Ta có: R1 và R2 mắc nối tiếp: I1 =I = 0,6A
R1 = 7, 5Ω
Điện trở qua toàn mạch:
I = 0, 6 Α
U
12
R= =
= 20Ω
U = 12V
I
0, 6
a.R2 = ?
Để bóng đèn sáng bình thường thì phải
b.Rb = 30Ω
điều chỉnh biến trở có trị số :
S nikelin= 1mm2
Ta có : R = R1 + R2
l=?m
=> R2 = R – R1 = 20 – 7,5 = 12,5 Ω


TIEÁT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK)
Tóm tắt:

GIẢI
R1 = 7, 5Ω

I = 0, 6 Α
U = 12V
a.R2 = ?
b.Rb = 30Ω

ρ nkl = 0, 4.10 −6 Ωm

S nikelin= 1mm2
l=?m

b. S nikelin= 1mm2 = 10-6m2
Chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở

l
R.S 30.10−6
R= ρ ⇒l =
=
= 75m
−6
S
ρ 0, 4.10

Đáp số : a. R2= 12,5 Ω
b. l = 75m


TIEÁT: 11


BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
II. BÀI TẬP MỚI :
1. Bài tập 1/32(SGK):
2. Bài tập 2/32(SGK):
3. Bài tập 3/33(SGK):
Tóm tắt
R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 Ωm
−8

l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?
b.U1và U 2

Giải
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
a) Ta có : R1 //R2
Điện trở qua R1và R2:

R1.R2
600.900
R =

=
= 360Ω
Điện trở của dây: 1,2 R1 + R2 600 + 900
Rd = ρ

l
200
= 1,7.10−8.
= 17Ω
S
0, 2.10−6

Vì Rd nt (R1//R2)
Điện trở của đoạn mạch MN là:
RMN = R1,2 + Rd

= 360 + 17 = 377


TIEÁT: 11

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I. SỬA BÀI TẬP CŨ:
b)
Cường độ dòng điện qua MN :
II. BÀI TẬP MỚI :
U MN
220

I MN =
=
≈ 0, 584 A
1. Bài tập 1/32(SGK):
RMN
337
2. Bài tập 2/32(SGK): Hiệu điện thế đặt vào hai đầu AB:
3. Bài tập 3/33(SGK):
UAB = IMN.R1,2 = 0.584 .360 ≈210(V)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn:
Tóm tắt
R1 = 600Ω
R2 = 900Ω
U MN = 220V

ρ d = 1, 7.10 −8 Ωm
l = 200m
S = 0, 2mm 2
a.RMN = ?
b.U1và U 2

Vì R1//R2 nên U1 = U2 = UAB ≈ 210V


HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
*Đối với bài học ở tiết này :
- Ôn lại các công thức đã học từ đầu
năm.
- Học thuộc phần bài học kinh nghiệm
- Hồn chỉnh các cách giải 2,3 của bài tập 2,3/32+33(SGK)

- Làm bài tập11.1, 11.2, 11.4/31+32 (SBT.)
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
Bài 12: “Công suất điện”
+ Ơ lại cơng thức tính và đơn vị cơng suất ở lớp 8
+ Tìm hiểu nghóa số oát ghi trên
mỗi dụng cụ điện.
+ Tìm hiểu cách mắc mạch điện như hình
12.2/35(SGK)
+ Công thức tính công suất


KÕt thóc



×