Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 11. Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.14 KB, 15 trang )


HS2:
Câu 1: Điện trở của dây
dẫn phụ thuộc như thế
nào vào chiều dài, tiết
diện và vật liệu làm dây
dẫn? Viết công thức
tính điện trở.
Câu 2: Đặt vào hai đầu Câu 3: Một đọan dây dẫn
điện trở R một hiệu điện bằng đồng dài 12m,
thế U = 12V thì cường
tiết diện 0,2mm2. Tính
độ dòng điện qua điện
điện trở của dây đồng
trở là 1,5A. Tính giá trị
biết điện trở suất của
của điện trở R?
.m -8
đồng là Ω
1,7.10
HS1:
Câu 1: Phát biểu định
luật Ôm. Viết hệ thức
ĐL Ôm, công thức của
đoạn mạch nối tiếp,
đoạn mạch song song.


I = I1 = I 2 = ... = I n
U = U1 + U 2 + ... + U n
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn


ĐỊNH LUẬT
ÔM I = U
R

I = I1 + I 2 + ... + I n
U = U1 = U 2 = ... = U n
1
1
1
1
= +
+ ... +
Rtđ R1 R2
Rn


R1 l1
=
R2 l2

R1 S 2
=
R2 S1

l
R=ρ
S


BÀI

BÀI TẬP
TẬP VẬN
VẬN DỤNG
DỤNG ĐỊNH
ĐỊNH LUẬT
LUẬT
ÔM
ÔM VÀ
VÀ CÔNG
CÔNG THỨC
THỨC TÍNH
TÍNH ĐIỆN
ĐIỆN
TRỞ
TRỞ CỦA
CỦA DÂY
DÂY DẪN
DẪN

I. Bài 1:
Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m. Tiết
diện 0,3mm2 được mắc vào hiệu điện thế
220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn này.


BÀI
BÀI TẬP
TẬP VẬN
VẬN DỤNG

DỤNG ĐỊNH
ĐỊNH LUẬT
LUẬT
ÔM
ÔM VÀ
VÀ CÔNG
CÔNG THỨC
THỨC TÍNH
TÍNH ĐIỆN
ĐIỆN
TRỞ
TRỞ CỦA
CỦA DÂY
DÂY DẪN
DẪN

I. Bài 1:

Bài
Tóm
giải
tắt
l = 30m
Điện trở của
S = 0,3 mm2
dây dẫn:
l
30
−6
R = ρ = 1,1.10

= 110(Ω)
-6
2

6
= 0,3.10 m
S
0,3.10
Cường độ dòng
U=
điện:
U 220
ρ220V
-6
= 1.10 Ω.m
= 2( A)
I= =
R 110
I=?
Đáp I = 2 A
(A)
số:


II. Bài 2:
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là
R1 = 7,5 Ωvà cường độ dòng điện chạy qua đèn khi
đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một
biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12V
như sơ đồ hình 11.1.

U
a) Phải điều chỉnh biến trở có

+

-

trị số điện trở R2 là bao nhiêu
để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất

Hình 11.1

là Rb = 30 Ωvới cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim
nikêlin có tiết diện S = 1mm . Tính chiều dài
2

dẫn dùng làm biến trở này.

l

của dây


II. Bài 2:
Tóm
tắt
R1 = 7,5 Ω
I = 0,6A
U = 12V

S = 1 mm2
= 1.10-6m2
ρ = 0,40.10Ω
.m
6
Rb = 30 Ω
a) R2 =?(Ω)
b) l = ?m
U
+ -

Bài
giải
a) Để đèn
sáng bình thường R2 là:
U 12
Rtd = =
= 20(Ω)
I 0,6

Mà: Rtđ = R1 + R2⇒ R2 = Rtđ – R1
R2 = 20 – 7,5 = 12,5
(Ω)
b) Chiều dài dây dẫn:
Rb .S
l
30.1.10−6
R=ρ ⇒l =
=
= 7,5(m)

−6
S
ρ
0, 4.10


Đáp số: a) R2 = 12,5
b) l = 75 m


III. Bài 3:

Một bóng đèn có điện trở là R1 = 600 Ωđược
mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở
R2 = 900 Ω
vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ
hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây
l và có
đồng, có chiều dài tổng cộng là = 200m
tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối
từ hai bóng đèn tới A và B.
A

a) Tính điện trở của đoạn
mạch MN.
b) Tính hiệu điện thế đặt
vào hai đầu của mỗi đèn.

M
U

- N

+

R1

R2

B
Hình 11.2


Bài
III.
Bài
3:
Tóm
giải
a) Điện trở
của đoạn mạch MN là:
R1 = 600(Ω)
tắt
200
l
−8
R2 = 900(Ω)
= 17(Ω)
R = ρ = 1,7.10
S


0, 2.10−6

UMN = 220V
Vì R1 // R2 nên:
l=
R1R2
600.900
2
S
=
0,2mm
R12 =
=
= 360(Ω)
200m
R1 + R2 600 + 900
= 0,2.10-6m2
RMN = Rd + R12 = 17 + 360 = 377
ρ = 1,7.10Ω
.m
b) Hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn:
8
a) RMN = ?(Ω)
U MN 220
I MN =
=
b) U1 = ?V
RMN 377
U2 = ?
220

U MN = I MN .R12 =
.360 ≈ 210(V )
A
377U1 = U2
V
Vì R1 // R2 nên
M
210V
+U
R1
R2
Đáp số: a) RMN = 377

- N
B
b) U1 = U2
210V





Chuự yự: Khi giaỷi
baứi taọp
- i n v tit din:
1m2 = 106mm2 ; 1mm2 = 10-6m2
- Mch mc ni tip I bng nhau:
Rt = R1 + R2
- Mch mc song song U bng nhau.
R1 R2

Rtd =
R1 + R2


HƯỚNG DẪN HS TỰ
HỌC

BÀI HỌC TIẾT HỌC
NÀY:
- Học
thuộc phần chú ý.

• - Làm bài tập :11.1 11.4 sbt.
• - Xem lại các bài tập đã
giải.Tìm cách giải khác

BÀI HỌC TIẾT HỌC TIẾP
THEO

Bài: Công suất điện
- Số vôn, oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện cho biết gì?.
- Ý nghóa của số oát ghi trên mỗi
dụng cụ điện.
- Tìm công thức tính công suất
điện? Đơn vò?


Baøi
11.2:

Tóm tắt
U1= U2=6V
R1= 8 Ω
R2= 12 Ω
U = 9V
ρ
= 0,4.10Ω
.m
b)
6
l = 2m
Ubmax= 30V
Ibmax= 2A
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
Rb= ?
b) d = ?


a)Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa
Baøi
11.2: 9V hai đèn phải là 6V. Do đó ta có sơ đồ sau:
+ -

U1 I = U 2
; 2
CĐDĐ qua đèn: I1 =
R2
R1

CĐDĐ qua biến trở: Ib= I=

I1+I2
HĐT giữa hai đầu biến trở: Ub= U – U1=
Ub
U – U2
Điện trở của biến trở:
Rb =
;

Ib
U b max
Rb max =
I b max
2

b)Giá trị điện trở lớn nhất của biến
trở:
2
l
d
d 
2
Rb max = ρ ; mà S = π R = π  ÷ = π
S
4
2
l
4ρl
2
nên : Rb max = ρ 2 ⇒ d =
d

π Rb max
π
4




×