Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.43 KB, 26 trang )


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
A. MỤC TIÊU

* Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất
lỏng.
* Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng
* Thái độ: HS có thái độ trung thực, hợp tác nhóm trong khi làm thí nghiệm.
* Hình thành năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác cho HS.
- Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm, năng lực
quan sát.
B. CHUẨN BỊ
* Mỗi nhóm: - 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt kín bằng màng
cao su mỏng.
- 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- 1 bình chứa nước, 1 cốc múc.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1

Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?

* Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
* Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố:


- Độ lớn của áp lực
- Diện tích bị ép

Câu 2

Viết công thức tính áp suất nói rõ tên và
đơn vị của các đại lượng có mặt trong công
thức?
p: áp suất ( N/m2 hoặc Pa )
P=

F
S

F: áp lực ( N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)


Quan sát tranh hình 8.1

Tại sao khi lặn xuống sâu
người thợ lặn phải mặc bộ
áo lặn chịu áp suất lớn?


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT

TRONG LÒNG CHẤT LỎNG

P
Hình: 8.2
- Trong hình 8.2, vật rắn tác dụng một áp
suất lên mặt bàn theo phương nào?
- Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất
theo một phương đó là phương của trọng
lực.
- Nếu khi đổ một chất lỏng vào trong bình
thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không,
nếu có thì áp suất này có giống áp suất của
chất rắn không?


TIẾT 8:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


1. Thí nghiệm 1
* Dụng cụ: Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình
được bịt bằng màng cao su mỏng.
*Tiến hành TN: Đổ nước vào bình.
Hãy quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
C1. Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ:

* Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành
bình.
C2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên
bình theo một phương như chất rắn hay không?
*Chứng tỏ: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương.
A

B
C

Vậy: từ thí nghiệm rút ra kết luận gì?
*Kết luận: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
phương lên cả đáy bình và thành bình.


TIẾT 8:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

2. Thí nghiệm 2: H: 8.4

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


2. Thí nghiệm 2
* Dụng cụ: Lấy một bình hình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Muốn D
đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa lên.
* Tiến hành TN: Nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra,

quay bình theo các phương khác nhau.
C3: Khi nhấn bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, quay
bình theo các phương khác nhau, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy ống. Thí
nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Chất lỏng
gây áp suất theo
mọi phương lên
các vật ở trong
lòng nó.


TIẾT 8:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

2. Thí nghiệm 2: H: 8.4

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận
sau:

KÕt luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp
đáy bình, mà lên
suất lên...........
cả .............bình
và các vật ở
thành

trong
................
lòng chất lỏng.


TIẾT 8:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG


SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH BẮT CÁ

- Khi ngư dân cho nổ mìn dưới biển sẽ gây ra áp suất lớn, áp suất này
truyền theo mọi phương gây tác động mạnh trong một vùng rộng lớn.
Dưới tác động cuả áp suất này, hầu hết các sinh vật trong vùng đó đều bị
chết.
- Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Hủy diệt sinh vật biển
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận.
• Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.

• Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

Giả sử có một khối chất lỏng hình
trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h
(như hình vẽ)

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P = d.h
Trong đó:
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3 )
h: Chiều cao của cột chất lỏng (m)

h

S

Hãy dựa vào công thức tính áp suất đã
học, để chứng minh công thức tính áp
suất chất lỏng.
Chứng minh:
F Mà F = P = d.V
Ta có: p =
= d.S.h
S
d.S.h
Suy ra: p =
= d.h (đpcm)
S


Bài tập: So sánh áp suất tại
điểm A và điểm B. Biết A và B
có cùng một độ sâu.
Ta có: PA = d.hA
PB = d.hB
Mà: hA = hB
Suy ra: PA = PB

hB

.B .

hA
A


Trong
chấtchất
lỏnglỏng
đứngđứng
yên, ápyên,
suấtáp
tại suất
nhữngtại
điểm
trên cùng
mặtcùng
phẳng
nằm
Trongmột
một
những
điểmmột
trên
một
ngang(
có cùng
độ sâu
h), có có
độ lớn
nhưđộ
nhau.
mặt phẳng
nằm
ngang(

cùng
sâu h), có đặc điểm gì?


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d làTrọng lượng riêng của
chất lỏng (N/m3 )
là Chiều
cao của
chất
lỏng
(m) yên,

*hChú
ý: Trong
mộtcột
chất
lỏng
đứng
áp suất tại những điểm trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang( có cùng độ sâu h), có
độ lớn như nhau.

III. VẬN DỤNG:


III. Vận dụng:
C6 Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Vì khi Tại
lặn sâu
dướilặn
mặt
nước,
ápthợ
suất do nước biển gây ra lớn
sao khi
sâu,
người
2
đến hàng nghìn
N/m
, nếu
lặn phải mặc

bộ không
áo lặn mặc
chịu bộ áo lặn sẽ không chịu
được áp suất này.
được áp suất lớn?


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d làTrọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3 )
*hChú
ý: Trong

một
là Chiều
cao của
cộtchất
chấtlỏng
lỏngđứng
(m) yên, áp
suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như
nhau.

III. VẬN DỤNG:

C6:

Vì khi lặn sâu dưới mặt

nước, áp suất do nước biển gây
ra lớn đến hàng nghìn N/m2,
nếu không mặc bộ áo lặn sẽ
không chịu được áp suất này.
C7:Một thùng cao 1,2m đựng đầy
nước. Tính áp suất của nước lên
đáy thùng và một điểm cách đáy
thùng một đoạn 0,4m. (Cho
dnước=10000N/m3)


III. Vận dụng:
C7 Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên

đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho
dnước=10000N/m3)

h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
h2

d = 10000 N/m

2

0,4m

p1 = ? P 2 = ?
Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8 = 8000(N/m2).

h1 = 1,2m

Tóm tắt : h1 = 1,2m


TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG

1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d làTrọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3 )
*hChú
ý: Trong
một
là Chiều
cao của
cộtchất
chấtlỏng
lỏngđứng
(m) yên, áp
suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như
nhau.

III. VẬN DỤNG:


C6:

Vì khi lặn sâu dưới mặt

nước, áp suất do nước biển gây
ra lớn đến hàng nghìn N/m2,
nếu không mặc bộ áo lặn sẽ
không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ? Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy
thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).


Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm dưới mặt nước, vỏ của tàu
được làm bằng thép dày và vững chắc..

Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.

Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.

Cấu tạo của tàu ngầm.



Tại sao vỏ của tàu ngầm phải
làm bằng thép dày chịu được
áp suất lớn?

Vì khi tàu lặn sâu dưới mặt nước áp suất do nước biển gây ra lên
đến hàng nghìn N/m2, nếu vỏ tàu không đủ dày và vững chắc tàu sẽ bị
bẹp dúm theo mọi phương.


Bài tập
Bài tập 1: Ba bình A, B, C cùng đựng nước. Hỏi áp suất của
nước lên đáy bình nào nhỏ nhất?
A

B

C

Trả lời: Bình C

Bài tập 2 . So sánh áp suất tại các điểm A,B,C,D ?

-_-_-_-_
C-_-_-_-_ADB
-_-_-_-

PA= PB = PC = PD



TIẾT 8:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1: H: 8.3

1. Thí nghiệm 2: H: 8.3
* Kết luận: Chất lỏng không chỉ
gây ra áp suất lên đáy bình mà lên
cả thành bình và các vật ở trong
lòng chất lỏng.

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

P = d.h
Trong đó:
p là Áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2)
d làTrọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m3 )
*hChú
ý: Trong
một
là Chiều
cao của
cộtchất
chấtlỏng
lỏngđứng

(m) yên, áp
suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang( có cùng độ sâu h), có độ lớn như
nhau.

III. VẬN DỤNG:

C6:

Vì khi lặn sâu dưới mặt

nước, áp suất do nước biển gây
ra lớn đến hàng nghìn N/m2,
nếu không mặc bộ áo lặn sẽ
không chịu được áp suất này.
C7:
Tóm tắt
h1 = 1,2m
h2 = 1,2 – 0,4= 0,8m
d = 10000N/m3
p1 = ?
p2 = ? Giải
Áp suất nước ở đáy thùng là:
p1=d.h1=10000.1,2 = 12000(N/m2).
Áp suất nước ở điểm cách đáy
thùng 0,4m là:
p2 = d.h2 = 10000.0,8=8000(N/m2).


Học hiểu phần ghi nhớ.

Làm BT: 8.1, 8.4, 8.5( SBT)
Chuẩn bị bài sau: Bình thông nhau – Máy nén
thủy lực.


Bài 8.4:
a) Dựa vào sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng
b) Từ công thức tính áp suất chất lỏng: p =d.h
Suy ra tính được độ sâu h


×