Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 24 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ

MÔN: VẬT LÝ 8


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất?
Trả lời:
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.
- Công thức:

F
p=
S

2
(N/m )

P: áp suất
Với

F : áp lực

(N)
2
(m )

S : diện tích bị ép

2


Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3.000N/m lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?

Trả lời:

Từ công thức

Diện tích bị ép của áp lực là

F
p=
S

=>

F
S=
p

=

600
3.000

= 0,2m

2

= 2000cm

2



Quan sát tranh H8.1

?Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?


TIẾT 11 BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Người thực hiện: Hà Thị Lệ Huyền
Trường thcs Liên Bảo- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo
phương của trọng lực.

P

1. Thí nghiệm 1.

Khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây
ra áp suất lên bình không?

Nếu có thì áp suất nàycó giống áp suất của chất rắn
không?



TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo
phương của trọng lực.

1. Thí nghiệm 1.

A

B

C
Hình 8.3


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.
C1. Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều
gì?
Hãy rút ra nhận xét về tác dụng của áp suất chất lỏng lên bình
Vật rắn tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo
chứa?
phương của trọng lực.


1. Thí nghiệm 1.
C1. Có lực tác dụng lên các màng cao su

C2. Không phải. Vì các màng
cao su A, B, C đều bị biến dạng

* Chất lỏng gây áp suất theo

A

B

C2. Cólên
phải
chỉ tác
dụng áp suất lên bình theo
mọi phương
đáychất
bìnhlỏng
và thành
bình.
một phương như chất rắn không? Vì sao?
C


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

1. Thí nghiệm 1.
* Chất lỏng gây áp suất theo

mọi phương lên đáy bình và thành bình.

2. Thí nghiệm 2.

Hình 8.4


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

1. Thí nghiệm 1.
2. Thí nghiệm 2.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

2. Thí nghiệm 2.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.
C3. Thí nghiệm này
1. Thí nghiệm 1.

chứng tỏ điều gì?

2. Thí nghiệm 2.
C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các
vật ở trong lòng nó.


3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra
đáy
áp suất lên………..bình,
thành
mà lên cả ……....bình
và các vật ở……............ chất lỏng.
trong lòng

Hình 8.4

C4. Chọn từ thích hợp cho các chỗ trống
trong kết luận bên?


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

h

Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật

s
S

ở trong lòng chất lỏng.

Hãy sựa vào công thức

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.

tính áp suất đã học để
chứng minh công thức bên?

p = d.h
Với:
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lượng riêng của chất lỏng
h: là chiều cao của cột chất lỏng so với mặt thoáng

2
(N/m ).
3
(N/m ).
(m)


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

h

Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất

s
S

lỏng.


II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.

Từ công thức

P
p=
S
_

<=>

=

F
p=
S
d.V d .S .h
d.h
=
=
S
S

Chiều cao của cột
chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt
thoáng.

Suy ra: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại
những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có


Vậy

p = d.h

cùng độ cao h) có độ lớn như nhau.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình,
mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất
lỏng.

Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên
cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ cao h) có độ
lớn như nhau.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.

Chất lỏng không chỉ gây ra

C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất

áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất

của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng

lỏng.


3
một đoạn 0,4m(Cho dnước=10000N/m )

II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.

p = d.h
III. VẬN DỤNG.

C6. Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo
lặn chịu được áp suất lớn

C6. Vì nước biển gây ra áp suất tại mọi điểm trong lòng
nó, nếu lặn càng sâu thì áp suất càng lớn nên bộ áo lặn
giúp cho người chịu được áp suất lớn này.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG.
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.

của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng
3
một đoạn 0,4m(Cho dnước=10000N/m )

III. VẬN DỤNG.

C7. Tóm tắt:
h1 = 1,2m

h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m
2

p1 = ? p 2 = ?

Giải

h2
A
0,4m

Áp suất nước ở đáy thùng là:

p1 = d.h1

= 10.000 .1,2

= 12.000

2
(N/m )

Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p2 = d.h2

= 10.000. 0,8

= 8.000

2

(N/m )

h1 = 1,2m

dn = 10000 N/m


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2
Khi tàu lặn sâu dưới mặt nước áp suất do nước biển gây ra lên đến hàng nghìn N/m , nếu vỏ tàu
không đủ dày và vững chắc sẽ bị bẹp dúm theo mọi phương.

Hình tàu ngầm
đang nổi trên mặt nước.

Hình ảnh tàu ngầm
dưới mặt nước.


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG CŨNG CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Ngư dân sử dụng
chất nổ để đánh bắt
Click to edit Master title style



Trong thực tế, việc sử dụng chất nổ để đánh bắt cá đã gây ra tác hại gì đối với môi trường, sinh vật?



TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG CŨNG CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Click to edit Master title style

Nước ô nhiễm, cá bị chết

Các sinh vật bị chết


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

* Tác hại: Hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi
trường sinh thái, có thể gây chết người nếu
không cẩn thận.

* Biện pháp :
Click to edit Master title style

+Tuyên truyền ngư dân không sử dụng chất
nổ để đánh bắt cá
+Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng
chất nổ


TIẾT 11, BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG TRONG THỰC TẾ

Hệ thống kênh mương thuỷ lợi


Đài phun nước


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 Về nhà học thuộc nội dung chính của bài
 Làm các bài tập liên quan đến áp suất
chất lỏng trong sách bài
tập.

 Đọc trước phần III (bình thông nhau) và

máy nén chất lỏng


GIỜ HỌC ĐÃ KẾT THÚC

CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT



×