Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÁO cáo GIÁM sát, ĐÁNH GIÁ dự án đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.53 KB, 17 trang )

Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
BQL DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ĐĂKR’TIH

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:……./BC/BQL.DaH

Đăk Nông, ngày…… tháng…… năm 2010

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SỬ DỤNG 30% VỐN NHÀ NƯỚC TRỞ LÊN
DỰ ÁN: NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH
(Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/06/2010)
Kính gửi: Tổng Công ty Xây dựng Số 1
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN:
Dự án Thủy điện ĐăkR’Tih: địa điểm xây dựng tại thị xã Gia Nghĩa và huyện
ĐăkR’Lâp, tỉnh ĐăkNông, cách thành phố HCM khoảng 200 Km về hướng Tây Bắc, dự án
nằm trên các bậc thang quy hoạch của hệ thống sông Đồng Nai và đã được phê duyệt trong
quy hoạch phát triển điện V theo quyết định số 40/2003/QĐ-TTg ngày 21/3/2003 của Thủ
tướng Chính phủ, nguồn điện được vận hành trong giai đọan 2006-2010.
1. Tên dự án: Dự án Nhà máy Thủy điện ĐăkR’Tih
2. Chủ đầu tư: - Tổng Công ty Xây dựng số 1
-

Công ty CP Thủy điện ĐăkR’Tih

3. Tổ chức Tư vấn lập Dự án: Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện 2 (PECC2)
4. Mục tiêu chính của Dự án: Hòa vào mạng lưới điện Quốc gia


5. Quy mô, công suất: 144MW, gồm có 02 bậc
- Bậc trên: công suất 82MW với thành phần công trình: Đập chính; Đập tràn; Đập phụ số
1,2,3; Kênh nối số 1,2,3; Kênh dẫn vào cửa lấy nước; Cửa lấy nước; Đường ống áp lực và
Nhà máy – Kênh xả; Trạm phân phối.
- Bậc dưới: công suất 62MW với thành phần công trình: Đập chính – Đập tràn; Cửa lấy
nước; Đường hầm dẫn nước; Tháp điều áp; Đường ống áp lực và Nhà máy – kênh xả; Trạm
phân phối.
6. Địa điểm xây dựng công trình: nằm trên địa bàn huyện ĐăkR'Lấp, thị xã Gia Nghĩa tỉnh
Đăk Nông.
7. Diện tích sử dụng đất: 1688.305 (ha)
8. Hình thức quản lý Dự án:
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/04/2008 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trang 1


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý Dự án
đầu tư xây dựng công trình.
9. Các mốc thời gian về Dự án:
-

Ngày phê duyệt quyết định đầu tư:

-


Thời gian thực hiện Dự án:
Bắt đầu: khởi công ngày 08/02/2007
Kết thúc:

+ Nhà máy bậc trên: Phát điện tổ máy số 1 ngày 29/04/2011; Phát điện tổ máy số 2 ngày
29/05/2011.
+ Nhà máy bậc dưới: Phát điện tổ máy số 1 ngày 17/06/2011; Phát điện tổ máy số 2 ngày
17/07/2011.
10. Tổng mức đầu tư: 3.900 tỷ đồng (Dự toán năm 2009).
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam và vốn huy động.
12. Mô tả tóm tắt Dự án:
Bảng thông số cơ bản công trình thủy điện ĐăkR’Tih
Tuyến đầu mối:
Hạng mục

Thông số kỹ thuật

1. Đập chính

Tổng khối lượng đắp: 1,050,000m3

Loại đập

Đất đồng chất, lăng trụ đá thượng hạ lưu

Cao trình đỉnh đập

620.80m

Chiều dài đỉnh đập


551.50m

2. Đập tràn
Loại đập
Cao trình ngưỡng tràn
Kích thước cửa van
3. Đập phụ số 1
Loại đập

Khối lượng đắp: 427,000m3, bêtông: 63,500m3
Ophixerop
606.5
3 x (10x11.5)m
Khối lượng đắp: 1,747,280m3
Đất đồng chất, lăng trụ đá hạ lưu
Trang 2


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

Cao trình đỉnh đập

620.80m

Chiều dài đỉnh đập

670.0m


4. Đập phụ số 2
Loại đập

Khối lượng đắp: 1,262,180m3
Đất đồng chất, lăng trụ đá hạ lưu

Cao trình đỉnh đập

620.80m

Chiều dài đỉnh đập

456.40m

5. Đập phụ số 3
Loại đập

Khối lượng đắp: 2,400,000m3
Đất đồng chất, lăng trụ đá hạ lưu

Cao trình đỉnh đập

620.90m

Chiều dài đỉnh đập

743.50m

6. Kênh nối số 1,2

Hình dạng kênh
Cao trình đáy kênh
Chiều dài kênh

7. Kênh nối số 3- Hầm qua QL 14
Chiều rộng đáy kênh

Khối lượng đào đất, đá: 777,299m3
Mặt cắt kênh dạng hình thang
599.00m
450.0/423.0m

Khối lượng đào đất đá: 316,000m3
9m

Đường kính trong đường hầm

4.50m

Cao trình đáy kênh (dẫn vào, dẫn ra)

597.00m/599.00m

Chiều dài đường hầm
8. Đập tràn – bậc dưới

Loại đập

300.0m
Khối lượng đào đất, đá: 641,000m3, bêtông:

75.905m3
Tràn tự do, Ophixerop

Trang 3


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Cao trình ngưỡng tràn
Chiều dài đỉnh tràn

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

415.0m
100m

Tuyến năng lượng:
Hạng mục
Bậc trên:
1. Kênh dẫn vào cửa nhận nước
Cao trình đáy kênh
Chiều dài theo đáy kênh
2. Cửa nhận nước
Cao trình ngưỡng vào
Kích thước cửa van (BxH )

Thông số kỹ thuật

Khối lượng đào: 2.192.000m3
599.00m

1,464.0m
Khối lượng đào đất đá: 955,980m3
592.0m
3.5 x 3.5m

3. Đường ống áp lực
Đường kính
Chiều dài
4. Nhà máy, trạm phân phối điện
Kiểu nhà máy
Số tổ máy x công suất
Lưu lượng thiết kế
Kích thước nhà máy
Kích thước trạm phân phối

3.50m
471.80m
Khối lượng đào đất đá: 796.566m3
Ngoài trời
2x41MW
50.0m3/s
40.0x17.0m
79.0x83.0m

Bậc dưới:
13. Cửa nhận nước

Khối lượng đào đất đá: 215.198m3
Trang 4



Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Cao trình ngưỡng vào
Kích thước cửa van (BxH )

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

402.0m
7.0 x 7.5m

14. Đường hầm
Đường kính

4.80m

Chiều dài

2,665m

15. Đường ống áp lực
Đường kính

4.30m

Chiều dài

246.1m

16. Tháp điều áp

Đường kính tháp

10.50m

Chiều sâu tháp

58.0m

17. Nhà máy, trạm phân phối điện
Kiểu nhà máy

Ngoài trời

Số tổ máy x công suất

2x31MW

Lưu lượng thiết kế

67 m3/s

Kích thước nhà máy

40.0x14.0m

Kích thước trạm phân phối

55.0x69.0m

13. Thông tin về kế hoạch đấu thầu: (Phòng kinh tế BQL DA)

14. Các văn bản đính kèm:
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số
12/2005/TT-BXD về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ – CP
ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
2009/2004/NĐ – CP ngày 16/12/2004;
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
nghĩa Việt Nam;

Trang 5


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 9/9/2006 và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008 thay thế Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu theo
luật xây dựng;
- Văn bản số 330/CP – CN ngày 24/03/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Thủy điện ĐăkR’Tih thuộc hệ thống sông Đồng Nai, tỉnh
Đăk Nông do Tổng Công ty Xây dựng số 1 làm Chủ đầu tư;
- Văn bản số 959/TTg – CN ngày 14/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép đầu tư
Dự án Thủy điện ĐăkR’Tih thuộc hệ thống sông Đồng Nai, tỉnh Đăk Nông do Tổng Công ty
Xây dựng số 1 làm Chủ đầu tư;
- Quyết định số 135A/HĐQT – QĐ ngày 20/8/2005 của Chủ tịch hội đồng quản trị về việc phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Thủy điện ĐăkR’Tih tỉnh Đăk Nông do Tổng Công ty
Xây dựng số 1 làm Chủ đầu tư;
- Quyết định số 350/TTHĐNTNN ngày 19/07/2006 của Cơ quan thường trực HĐNTNN-Cục

giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng hướng dẫn công tác quản lý chất lượng
công trình Nhà máy Thủy điện ĐăkR’Tih;
- - Quyết định số 218/HĐQT-QĐ ngày 11/12/2006 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xây
dựng số 1 về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình chính Dự án đầu tư xây dựng
Nhà máy Thủy điện ĐăkR’Tih;
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
II.1 Tình hình thực hiện Dự án:
II.1.1 Tiến độ thực hiện Dự án:
a. Biểu 1: Tiến độ lập bản vẽ Thiết kế kỹ thuật

STT

Tên gói thầu

Tên nhà thầu thực hiện
TKKT

Ngày phê duyệt thiết kế kỹ thuật
Kế hoạch

Thực tế

Số văn bản

I

II

III


IV

V

VI

1

Đập chính – Đập tràn (Bậc trên)

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

2

Kênh nối số 1

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ


3

Đập phụ số 1

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

4

Kênh nối số 2

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

5

Đập phụ số 2

PECC2


11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

6

Kênh nối số 3 – Hầm qua QL 14

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

7

Đập phụ số 3

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ


8

Cửa nhận nước – Kênh dẫn vào

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

Trang 6


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

CNN
9

Nhà máy – Bậc trên

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt


218/HĐQT-QĐ

10

Hầm dẫn nước – Bậc trên

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

11

Đập tràn – Bậc dưới

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

12

Hầm dẫn nước – Bậc dưới


PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

13

Nhà máy – Bậc dưới

PECC2

11/12/2006

Đã phê duyệt

218/HĐQT-QĐ

b. Biểu 2: Công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư (Cty Cp ĐăkR’Tih)
c. Biểu 3: Tiến độ chi vốn thực hiện phương án giải phóng mặt bằng (Cty Cp
ĐăkR’Tih)
d. Biểu 4: Tiến độ thực hiện đấu thầu (Phòng kinh tế BQL DA)
II.1.2 Biểu 5: Giá trị khối lượng thực hiện (Phòng kinh tế BQL DA)
II.1.3 Chất lượng công việc đạt được:
PHẦN 1: XÂY DỰNG
A.BẬC TRÊN:
1. Đập chính – bậc trên (Cty CP Cổ phần Cơ Giới & Xây lắp số 9)
- Tiến độ hoàn thành: 30/04/2010;

-

Đắp đất chọn lọc thân Đập 2 vai: Đã hoàn thành theo thiết kế +620.8;

-

Lũy kế đạt 1,050,000m3/1,050,000m3 (100%);

-

Đánh giá: Tiến độ đạt yêu cầu so với tổng tiến độ đã phê duyệt;

2. Đập tràn – bậc trên (Liên danh Cty Việt Thành An – An Thịnh – Việt Nguyên)
Công tác đất:
- Tiến độ hoàn thành: 30/04/2010;
- Đã hoàn thiện theo cao trình thiết kế +620.8;
-

Lũy kế đạt 427,000m3/427,000m3 (100%);
Công tác bê tông:

-

Tiến độ hoàn thành 29/12/2010;

- Tường hướng dòng, tường biên, trụ pin, thân tràn bên phải, nhà dầu áp lực: hoàn thành
theo thiết kế;
- Cầu giao thông: Hoàn thành công tác bê tông cốt thép mặt cầu giao thông và lan can
phía thượng và hạ lưu;
-


Hoàn thành công tác lao lắp xong dầm cầu trục chân dê;

- Lũy kế đạt 61,000m3/63,500m3 (96%);
Trang 7


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

- Khối lượng còn lại: Bê tông thân tràn khoang thứ 2 (dẫn dòng thi công);
- Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ được phê duyệt;
3. Kênh nối số 1 (Cty CP Cơ giới & Xây lắp số 9)
-

Công tác đào và xây rãnh hoàn thành theo thiết kế;

4. Cầu số 1&2 (Cty thi công Cơ giới, Cty TNHH Việt Tổng)
-

Đã hoàn thiện theo thiết kế và thông xe.

5. Đập phụ Số 1&2 (Liên danh Cơ điện – Thủy lợi 44)
Đập phụ số 1:
- Tiến độ hoàn thành: 29/06/2010;
- Hoàn thành công tác đắp theo cao độ thiết kế +620.80 (1,747,280m3/1,747,280m3);
Đang tiến hành thi công công tác gia cố mái;
-


Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ phê duyệt;

Đập phụ số 2:
-

Tiến độ hoàn thành: 30/05/2010;

-

Hoàn thành công tác đắp theo cao độ thiết kế +620.80 (1,262,180m3/1,262,180m3);

-

Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ phê duyệt;

7. Kênh nối số 2 (Liên danh Cơ điện – Thủy lợi 44)
-

Đã hoàn thành công tác đào, tiếp tục hoàn thiện công tác gia cố mái;

8. Kênh nối số 3 – Hầm qua QL14 (Cty CP Xây dựng Số Một Việt Sơn)
-

Công tác đào ngầm: Đã thông hầm;

-

Công tác đào hở: Khối lượng thực hiện lũy kế 224,500m3/316,000m3 đạt 71.04%;

-


Công tác ép cừ ván SW600: 140 cọc/140 cọc;

-

Công tác bê tông hầm: Đã hoàn thiện 220md/220md;

-

Đánh giá: Tiến độ thi công đáp ứng yêu cầu đề ra;

9. Đập phụ số 3 (Liên danh Cty 470 – Biển Tây – Tân Tạo)
- Hoàn thành công tác đắp đập theo cao độ thiết kế +620.80 (2,400,000m3/2,400,000m3);
Đang tiếp tục hoàn thiện công tác làm rãnh và gia cố mái;
- Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ phê duyệt;
10. Kênh dẫn vào Cửa nhận nước K0 + 000 -:- K1 + 000 (Liên danh Cty 470 – Biển
Tây – Tân Tạo)
- Công tác đào đất: 1,848,930m3/2,209,610m3 (83.68%);
- Đánh giá: Tiến độ chậm so với kế hoạch;
Trang 8


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

11. Cửa nhận nước và kênh dẫn vào cửa nhận nước Từ K1+000 -:- K1+320 (Cty CP
Miền Đông)
-


Khối lượng thi công:
+ Công tác đào đất đá: lũy kế đạt 1,191,300m3/955,980m3 (124%);
+ Công tác đắp ngược: lũy kế đạt 558,746m3/558,746m3 (100%);

+ Công tác bê tông cửa lấy nước: Đã đổ bê tông cửa lấy nước đến +614; lũy kế
4,000m3/5,200m3 đạt 76.9%.
-

Đánh giá: Tiến độ thi công chưa đạt yêu cầu so với tổng tiến độ phê duyệt;

12. Nhà máy – Kênh xả: (Cty CP Miền Đông)
-

Công tác đào: Đã hoàn thiện theo thiết kế;

-

Công tác bê tông:

+ Tổ máy 1: Phía thượng lưu đạt cao độ +412.50; phía hạ lưu đạt cao độ +420; phần
tường giáp sàn lắp máy đạt cao độ +425.1;
+ Tổ máy 2: Phía thượng lưu đạt cao độ +414; phía hạ lưu đạt cao độ +414;
+ Sàn lắp máy (trục 6 và 7): Đến cao độ 425.1;
+ Khối lượng lũy kế đến thời điểm hiện tại đạt 8,665m3/12,751.85m3;
-

Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu;

13. Đường ống áp lực - bậc trên: (Liên danh Vinavico – Vimeco)
-


Thời gian thi công: 10/04/2009 -:- 05/10/2010;

-

Khối lượng thực hiện:

+ Đường hầm ngang: Đã hoàn thành công tác đào và gia cố, đang thi công đổ bê tông lót
nền đoạn từ chân giếng đứng đến ngách thi công 246md/311md;
+ Đoạn giếng đứng: đào mở rộng giếng đứng được 45md/116md đạt;
- Đánh giá: Tiến độ thi công chưa đạt yêu cầu so với tổng tiến độ;
B. BẬC DƯỚI:
1. Đập tràn (Cty TNHH Việt Hòa – Liên danh Việt Hưng – Cửu Long)
-

Công tác đào đất đá: Hoàn thiện theo cao độ thiết kế (641,000m3/641,000m3);

-

Tiếp tục triển khai gia cố mái hai vai trái và phải đập tràn;

- Công tác khoan phụt: Khoan phụt gia cố và chống thấm khu vực lòng sông cơ bản đã
hoàn thiện, đang tiếp tục triển khai khoan phụt 2 vai đập tràn. Lũy kế đến thời điểm hiện tại
4500md/5875md đạt 76.6%;
- Công tác bê tông: Tường biên trái đạt +398; Tường biên phải đạt +400; Khoang tràn
chừa lại xả lũ đạt +386. Khối lượng bê tông lũy kế đạt 30.000m3;
-

Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ phê duyệt;
Trang 9



Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

2. Cửa lấy nước (Cty CP Đầu tư và Xây dựng An Thịnh)
-

Tường hướng dòng phải đã hoàn thành, tường trái đang thi công bê tông.

- Đang thi công bê tông đến cao trình +422.50. Khối lượng thực hiện đạt 2450m3/2600m3
(94.23%); Dự kiến tháng 6/2010 hoàn thành xong công tác bê tông.
-

Đang chuẩn bị triển khai công tác đắp ngược.

-

Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ.

3. Nhà máy – Kênh xả (Biển Tây – Việt Hòa – Việt Thành An)
-

Công tác đào dất, đá: Đã hoàn thiện theo cao độ thiết kế;

-

Công tác bê tông:
+ Đổ bê tông kết cấu Tổ máy 1 phía thượng lưu cao trình +315.25; phía hạ lưu +320;

+ Đổ bê tông kết cấu trụ Tổ máy 2 phía thượng lưu cao trình +317; phía hạ lưu +320;
+ Đổ bê tông chạc 3 ống hút: đã hoàn thiện và tiến hành đắp ngược đến cao độ +315
+ Đổ bê tông buồng xoắn tổ máy 1 và 2 đến cao trình +297;
+ Khối lượng bê tông lũy kế đạt 13,091m3;

-

Đánh giá: Tiến độ thi công đạt yêu cầu so với tổng tiến độ;

4. Đường hầm dẫn nước (Liên danh Vinavico – Vimeco)
- Đào hầm nghiêng: Hoàn thành lỗ khoan D200 (để luồn cáp treo lồng phục vụ đào hầm
nghiêng), đang tiến hành đào hầm nghiêng mở rộng, lũy kế đạt 28.5md/78md.
- Đào hầm ngang: Đã thông hầm, đang đổ bê tông lót (khối lượng đạt được
880md/2700md). Đoạn hầm áp lực ngang đổ bê tông lót 145md/183md, lắp đường ống áp
lực 8md/11md..
- Đánh giá: Tiến độ thi công chậm so với tổng tiến độ, nguyên nhân do địa chất phức tạp,
máy khoan thường bị sự cố;
5. Tháp điều áp (Liên danh Vinavico – Vimeco)
- Khối lượng thi công: Đã hoàn thiện xong công tác đào, đang tiến hành đổ bê tông gia cố
đạt 27md/48md.
-

Đánh giá: Tiến độ thi công chưa đạt yêu cầu so với tổng tiến độ;

C. ĐƯỜNG GIAO THÔNG
- Hệ thống đường giao thông (VH5, VH6, VH11, VH8, TC9): hiện tại đã đủ điều kiện
thông xe phục vụ cho công tác vận chuyển vật tư, thiết bị, bê tông… vào công trường. Cơ
bản đã hoàn thành xong công tác trải nhựa;
-


Kế hoạch: sẽ hoàn thiện công tác trải nhựa trước mùa lũ năm 2010;

-

Cầu dân sinh:

+ Cầu ngầm 18, cầu qua suối Đăk Rung, Đường qua lòng hồ số 3 Nhà thầu đang triển
khai thi công đáp ứng kịp cho tiến độ tích nước.
Trang 10


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

PHẦN 2: THIẾT BỊ
1. Đập tràn bậc trên và bậc dưới
a. Công tác chế tạo:
- Đã hoàn thành công tác chế tạo các thiết bị và đã được nghiệm thu đang vận chuyển tới
công trường.
b. Công tác lắp đặt:
Bậc trên:
- Đã hoàn thành công tác lắp đặt chi tiết đặt sẵn đợt 1;
- Đã lắp đặt hoàn thành khe van cung và khe van sửa chữa khoang số 1;
- Đã lắp đặt hòan thành khe van cung và khe van sửa chữa khoang số 3;
- Đã tổ hợp xong và đang hàn hoàn thiện cửa van cung số 1 (hàn cửa van và lắp càng).
- Đã lắp đặt xong ray cầu trục chân dê và đang tiến hành lấp cầu trục.
Bậc dưới:
Chưa thi công
c. Nhận xét:

- Công tác lắp đặt cửa van cung chậm tiến độ. Theo yêu cầu đến 30/06/2010 lắp xong van
cung số 1 và ½ cửa van cung số 3. Tuy nhiên hiện tại vẫn đang hoàn thiện cửa van cung
số 1 và lắp đặt khe phai cửa van số 3.
- Nhà thầu đã vận chuyển vật tư cụm bánh xe cẩu chân dê lên công trường, tuy nhiên thiết
bị cụm bánh xe không đúng qui cách nên vẫn không thể thực hiện được công tác lắp đặt
tiếp theo của cẩu trục chân dê.
- Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu chấn chỉnh công tác cung cấp vật tư thiết bị từ nhà máy lên
công trường để đảm bảo công trường thi công được đồng bộ.
2. Cửa nhận nước bậc trên và bậc dưới
a. Công tác chế tạo:
Đã hoàn thành công tác chế tạo cho cả bậc trên và bậc dưới bao gồm các khe và lưới
chắn rác, van phai sữa chữa, cẩu chân dê và đã vận chuyển đến công trường.
b. Công tác lắp đặt
* Bậc trên:
- Đang lắp đặt các chi tiết đặt sẵn lần 1 (Bao gồm cả hệ thống đo mực nước, van Bypass)
theo tiến độ xây dựng;
- Lắp đặt khe van sửa chữa;
- Lắp cửa van sửa chữa;
- Lắp đặt tiếp địa theo tiến độ xây dựng;
- Lắp khe lưới chắn rác.
* Bậc dưới:
- Đang lắp đặt các chi tiết đặt sẵn lần 1 (Bao gồm cả hệ thống đo mực nước, van Bypass)
theo tiến độ xây dựng;
- Lắp đặt tiếp địa theo tiến độ xây dựng;
- Đang lắp đặt chi tiết đặt sẵn cầu trục chân dê Cửa nhận nước bậc dưới
c. Nhận xét:
Trang 11


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1


Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

- Hạng mục lắp đặt khe lưới chắn rác, vận hành cửa nhận nước triển khai thi công chậm vì
công tác bêtông chưa hoàn thiện (phải mài phần bêtông bị dôi ra).
- Các công việc khác đáp ứng theo tiến độ xây dựng.
3. Đường ống áp lực bậc trên và bậc dưới
3.1 Công tác lắp đặt
a. Bậc trên:
- Lắp đặt phân đoạn 2; 1-1; 1-2; 1-3 (Chạc 3) – Nhà máy Bậc trên đã hoàn thành;
- Chạc ba đường ống áp lực NM bậc trên đã hoàn thành công tác lắp đặt và nghiệm thu
vào ngày 09/05/2010
- Hoàn thành lắp đặt phân đoạn 3-8, 3-6 và bàn giao mặt bằng cho xây dựng ngày
03/06/2010.
- Hoàn thành lắp đặt hai phân đoạn tiếp theo 3-7, 3-6 nhận mặt bằng ngày 14/6/2010 và
bàn giao mặt bằng ngày 21/06/2010.
- Ngày 23/06/2010 nhận bằng lắp đặt phân đoạn 3-6 và 3-5 tuy nhiên mặt bằng thi công bị
ngập nước nên không thi công được.
b. Bậc dưới:
- Chạc ba đường ống áp lực NM bậc dưới đã hoàn thành công tác lắp đặt và nghiệm thu
vào ngày 23.03.2010
- Lắp đặt xong phân đoạn 10-1; 6*; 6(1) bàn giao mặt bằng cho xây dựng ngày
26/05/2010.
- Hoàn thành lắp đặt phân đoạn 9 và phân đoạn 6-2 ngày 22/06/2010, tuy nhiên đến thời
điểm hiện tại nhà thầu xây dựng vẫn chưa đỗ bêtông chèn cho 02 phân đoạn đã lắp đặt.
- Hoàn thành vận chuyển các phân đoạn 6-3, 6-4, 6-5,6-6 vào vị trí lắp đặt.
3.2 Nhận xét
a. Bậc trên:
- Công tác gia công chế tạo đảm bảo theo tiến độ chung của nhà máy.
- Hạng mục Lắp chạc 3 chậm 09 ngày theo tiến độ ban đầu.

- Hạng mục lắp đặt đường ống trong hầm chậm tiến độ do phụ thuộc vào xây dựng và mặt
bằng thi công bị ngập nước.
b. Bậc dưới:
- Công tác gia công chế tạo đảm bảo theo tiến độ chung của nhà máy
- Lắp đặt đường ống trong hầm chậm so với tiến độ 12 ngày. Theo yêu cầu đề ra cuối
tháng 6 phải hoàn thành đường ống cách ngách thi công 12m. Tuy nhiên hiện tại còn 4 phân
đoạn (khoảng 24m) chưa hàn. Nguyên nhân dẫn đến việc chậm trễ trên là công tác đỗ
bêtông chèn và tiến độ thi công của nhà thầu thi công đường hầm.
4. Nhà máy bậc trên và bậc dưới
a. Công tác chế tạo:
- Nhà thầu DT-01TBCD đã chế tạo xong tất cả các thiết bị và đã được Chủ Đầu Tư và Tư
vấn giám sát công tác chế tạo thiết bị nghiệm thu và cho phép xuất xưởng đợt hàng cuối
Trang 12


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

cùng. Tất cả thiết bị thuộc gói thầu DT-01TBCD – thiết bị cơ điện chính của dự án đã
chuyển đến kho công trường.
- Nhà thầu DT-02TBD đã đặt hàng tất cả các thiết bị và đang trong quá trình chế tạo và
đang vận chuyển đến công trường. Ngày 25.05.2010 máy cắt và thiết bị phụ trợ máy cắt đã
vận chuyển về đến kho công trường.
- Nhà thầu DT-03CKTC đã chế tạo xong chi tiết đặt sẵn, khe van và cánh van hạ lưu nhà
máy.
- Nhà thầu DT-05CTGM đã hoàn thiện thiết kế, các thiết bị cơ điện chính đã được nhập
vào tháng 07.2009 và công tác gia công đã hoàn thành theo đúng tiến độ trong hợp đồng.
Các thiết bị đã được tổ hợp thử và kiểm tra chạy thử không tải tại xưởng vào 10/4/2010.
b. Công tác lắp đặt:

Nhà máy bậc trên:
+ Nhà thầu DT-01TBCD :
-

Lắp đặt hệ thống tháo cạn bao gồm ống thoát nước sàn, thoát nước đọng theo các khối
đổ của nhà thầu xây dựng.

-

Lắp đặt các chi tiết đặt sẵn , ống công nghệ theo khối đổ xây dựng.

-

Đã lắp đặt và nghiệm thu hoàn tất ống khuỷu của ống xả tổ máy 2 và ống côn của tổ
máy số 1.

-

Lắp đặt Stayring tổ máy 1, cân chỉnh và nghiệm thu hoàn thành ngày 27/05/2010

-

Hoàn thành cân chỉnh stayring tổ máy số 2 ngày 18/06/2010 (chưa hàn với ống côn).

-

Tổ hợp buồng xoắn tổ máy 1 ngày 18/06/2010 (Ngày 19/06/2010 nhà thầu IHWR tạm
dừng thi công. Ngày 23/06/2010 Nhà thầu Lilama 45-4 tiếp tục thi công. Đến thời điểm
hiện tại nhà thầu Lilama 45-4 đã tổ hợp được 20/23 mảnh.


-

Tổ máy 2: tổ hợp buồng xoắn từ ngày 28/06/2010.

+ Nhà thầu DT-02TBD:
-

Lắp đặt hệ thống tiếp địa theo khối đổ xây dựng;

+ Nhà thầu DT-05CTGM:
-

Đã lắp đặt néo thử tải cầu trục gian máy nhà máy bậc trên
Nhà máy bậc dưới:

+ Nhà thầu DT-01TBCD :
-

Lắp đặt ống xả và ống khuỷu, côn xả tổ máy số 1, 2;

-

Lắp đặt các chi tiết đặt sẵn và các ống công nghệ theo khối đổ xây dựng;

-

Hoàn thành lắp đặt Staring tổ máy 1 và tổ máy 2, đã nghiệm thu ngày 31/05/2010 và
chuyển sang tổ hợp buồng xoắn.

-


Đã tổ hợp xong buồng xoắn tổ máy 1 và đang hàn hoàn thiện.
Trang 13


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1
-

Đang tổ hợp buồng xoắn tổ máy 2.

-

Nhà thầu đang lắp đặt vành buồng xoắn tổ máy số 1.

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

+ Nhà thầu DT-02TBD:
-

Lắp đặt hệ thống tiếp địa ; ống cứu hoả, ống đo mực nước theo khối đổ xây dựng

c. Nhận xét:
Công tác chế tạo thiết bị đảm bảo để thực hiện công tác lắp đặt theo tiến độ thực tế.
Bậc trên: Công tác lắp đặt buồng xoắn tổ máy 1 sẽ hòan thành trong tháng 6, tuy nhiên
do nhà thầu IWHR tạm dừng thi công nên chậm tiến độ.
Bậc dưới: Công tác lắp đặt buồng xoắn tổ máy 1 sẽ hòan thành trong tháng 6, , tuy nhiên
do nhà thầu IWHR tạm dừng thi công nên chậm tiến độ, hiện tại đang hàn hoàn thiện.
5. Cửa hạ lưu nhà máy bậc trên và bậc dưới
a. Công tác chế tạo:
Đã hoàn thành công tác chế tạo cho cả bậc trên và bậc dưới bao gồm các khe, cửa van và

palăng 16 tấn đã vận chuyển đến công trường.
b. Công tác lắp đặt
* Cửa hạ lưu Nhà máy Bậc trên:
- Đang lắp đặt các chi tiết đặt sẵn lần 1 theo tiến độ xây dựng;
- Hoàn thành lắp đặt khe phai cửa hạ lưu, đang dỡ coppa và lắp tường ngực cửa hạ lưu
* Cửa hạ lưu Nhà máy Bậc dưới:
- Lắp đặt các chi tiết đặt sẵn lần 1 theo tiến độ xây dựng đến cao độ +315 tổ máy 1;
- Lắp đặt các chi tiết đặt sẵn lần 1 theo tiến độ xây dựng đến cao độ +311 tổ máy 2;
- Lắp đặt khe van, tường ngực tổ máy 1,2;
6. Đường dây 220KV và đấu nối trạm 500KV
a. Công tác chế tạo:
- Đảm bảo theo hợp đồng, các thiết bị chính như: máy cắt, hệ thống bảo vệ, hệ thống đo
đếm đã vận chuyển đến công trình.
- Số trụ đã vận chuyển đến công trường 7/24 trụ ( loại DE1: 01 trụ; 2SE-4: 03 trụ; 2S3: 03
trụ);
- Các thiết bị điện thuộc gói thầu DT-04TL đã được vận chuyển đến công trường, đã được
Chủ đầu tư và TVGS nghiệm thu thiết bị đến chân công trường.
b. Công tác thi công
+ Móng cột đã thi công xong toàn bộ vào ngày 29.5. 2010
+ Thi công dựng cột:
-

Nhà thầu đang thi công lắp dựng trụ cột đường dây 220kV được 8/24 trụ bao gồm các
trụ như: Trụ số 01,03,18,19,20, 21,22,24.

-

Đang lắp dựng trụ 17, sẽ hoàn thành ngày 1/07/2010.

+ Thi công trạm 500kV.

Trang 14


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

- Đang thi công móng trụ đỡ thiết bị và tiếp địa. Nhà thầu đã đỗ bêtông bản đáy 21/28
móng trụ đỡ thiết bị.
7. Thang máy
-

Đã hoàn tất công tác mở thầu ngày 15/04/2010.

- Đã ký hợp đồng cung cấp và lắp đặt thang máy Dự án Thủy điện ĐăkR’Tih ngày
30/06/2010.
II.1.4 Các chi phí khác liên quan đến Dự án:
-

Lệ phí thẩm định.

-

Chi phí bảo hiểm xây dựng công trình.

-

Khảo sát phúc tra hiện trạng rừng và thiết kế khai thác trắng diện tích thuộc khu vực xây
dựng Dự án.


-

Chi phí dò tìm và xử lý bom mìn, vật nổ.

-

Chi phí bảo vệ môi sinh, môi trường.

-

Thuế tài nguyên vật liệu khai thác tại chổ.

-

Chi phí Ban chuẩn bị sản xuất.

-

Chi phí khởi công.

-

Chi phí chạy thử không tải và có tải, thuê chuyên gia hỗ trợ vận hành.

-

Chi phí khánh thành bàn giao.

-


Chi phí kiểm toán.

-

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán công trình.

-

Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng.

II.1.5 Các biến động liên quan đến quá trình thực hiện Dự án:
-

Trượt giá vật liệu.

-

Tăng tiền lương nhân công.

-

Khối lượng phát sinh theo thực tế thi công.

-

Bất khả kháng (do thiên tai).

-

Thay đổi thiết kế từ giai đoạn thiết kế kỹ thuật sang thiết kế thi công đã làm ảnh hưởng

tăng khối lượng dự toán.

-

Địa chất thay đổi khác so với khảo sát và thiết kế kỹ thuật ảnh hưởng đến tăng khối
lượng do việc phan cấp đất đá.

II.2 Công tác quản lý Dự án
II.2.1 Kế hoạch triển khai thực hiện:
- Căn cứ Tổng tiến độ đã được phê duyệt, Ban quản lý đã Ban hành tiến độ thực hiện dự
án theo từng năm. Qua đó quản lý các mốc tiến độ của nhà thực hiện theo kế hoạch đề ra.
Trang 15


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

II.2.2 Kế hoạch chi tiết các nội dung quản lý thực hiện Dự án:
- Theo tiến độ thực hiện từng năm, Ban quản lý yêu cầu nhà thầu lập tiến độ chi tiết của
từng hạng mục công việc theo từng quí, tháng để kiểm soát tiến độ.
II.2.3 Kết quả đạt được so với kế hoạch đề ra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện cho
phù hợp với yêu cầu:
- Kế hoạch đề ra ban đầu trong từng giai đoạn cụ thể để thực hiện Dự án vẫn chưa đạt yêu
cầu. Tuy nhiên Ban quản lý Dự án Thủy điện ĐăkR’Tih đã cùng Tư vấn giám sát, Tư vấn
thiết kế phối hợp thay đổi 1 số phương án như biện pháp thi công, thay đổi thiết kế so với
thiết kế kỹ thuật để phù hợp với tình hình thực tế của Dự án. Cho đến thời điểm hiện tại đã
cơ bản tiến hành tốt những kế hoạch thay đổi này như:
+ Hầm qua Quốc lộ 14;
+ Đường hầm dẫn nước bậc trên và bậc dưới;

+ Đập tràn bậc dưới;
+ Nhà máy – Bậc dưới;
II.2.4 Công tác đảm bảo chất lượng và hiệu lực quản lý:
Ban quản lý Dự án đã áp dụng theo các Nghị định, qui trình, qui phạm quản lý của Nhà
nước đã được ban hành. Đến nay đã đạt được kết quả tốt về tiến độ cũng như chất lượng của
Dự án.
II.3 Tình hình xử lý, phản hồi thông tin:
II.3.1 Việc đảm bảo thông tin báo cáo: Các thông tin báo cáo của dự án được chính xác,
trung thực.
II.3.2 Xử lý thông tin báo cáo: Khi nhận được thông tin, Ban quản lý cập nhật thông tin và
báo cáo kịp thời cũng như ý kiến phản hồi.
II.3.3 Kết quả giải quyết các vướng mắc:
Ban quản lý Dự án đã cùng các bên liên quan phối hợp để đưa ra những giải pháp hữu
hiệu khắc phục những vướng mắc đã xảy ra. Cho đến thời điểm hiện tại, những giải pháp
này đã giúp đẩy nhanh tiến độ của Dự án.
III. KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
Trên đây là tình hình thực hiện thi công của Dự án từ ngày 01/01/2010 đến 30/06/2010.
Ban quản lý Dự án kính trình Tổng công ty Xây dựng số 1 xem xét và có ý kiến chỉ đạo.
Trân trọng!
Nơi nhận:
-

Như trên;

-

Cty CP Thủy điện ĐăkR’Tih (phối hợp t/h);

BQL DA THỦY ĐIỆN ĐĂK R’TIH


Trang 16


Tổng Công ty xây dựng số 1 – CC1

Dự án Thủy Điện Đăk R’Tih

Trang 17



×