Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bỉm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.06 KB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn này chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình
nào khác.

́H

U

Ế

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Tạ Thị Huyền

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản
thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy
giáo, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế. Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại

U

Ế

học Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế, các đồng chí đồng nghiệp và bạn bè đã

́H

nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến PGS. TS. Bùi Đức Tính là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; thầy đã tận tình



giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và


H

phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bỉm Sơn đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời

IN

gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.

K

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

̣C

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

O

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

̣I H

nghiệp và bạn bè để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thay lời cảm ơn, kính chúc quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp dồi dào sức

Đ
A

khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Tạ Thị Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ tên học viên: TẠ THỊ HUYỀN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khoá: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH

Ế

NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU

́H

1. Mục đích nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu

U

TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BỈM SƠN




Luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V).

H

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng nói chung đối

IN

với DNN&V. Đánh giá thực trạng tín dụng đối với DNN&V. Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với DNN&V.

K

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNN&V tại

̣C

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn.

O

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn

̣I H

về nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V. Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp

nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển

Đ
A

Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn.
2. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài:
Trong luận văn tác giả sử dụng chủ yếu 3 phương pháp sau: Phương pháp thu

thập thông tin; Xử lý và tổng hợp thông tin; Phương pháp phân tích thông tin.
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về cho
vay DNN&V tại Ngân hàng thương mại; làm rõ thực trạng công tác cho vay
DNN&V tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bỉm
Sơn. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V tại chi
nhánh trong thời gian tới.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Ế


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

U

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

́H

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1



1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................................... 4

H

1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................. 4

IN

1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................... 4

K

1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................. 6
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ......................... 7

̣C


1.1.4. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNN&V ở Việt

O

Nam ................................................................................................................. 8

̣I H

1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Đ
A

TRONG NỀN KINH TẾ.................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về tín dụng ngân hàng đối với DNN&V........... 9
1.2.2. Hình thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa......... 11
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNN&V ..... 13
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA ................................................................................................ 15
1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng................................ 15
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V .................... 16
1.3.3. Các chỉ tiêu định lượng phản ánh chất lượng tín dụng ......................... 17

iv


1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG DNN&V.............................................................................................. 23
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................ 23
1.4.2. Các nhân tố khách quan: ....................................................................... 26

1.5. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG VIỆC NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VÀ

Ế

BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM................................................ 28

U

1.5.1. Kinh nghiệm trong nước và trên thế giới.............................................. 28

́H

1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng Thương mại và Ngân hàng



thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn ... 30
2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

H

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

IN

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BỈM SƠN31

K


2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BỈM SƠN............................. 31

̣C

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 31

O

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................... 34

̣I H

2.2. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNN&V TẠI BIDV BỈM SƠN.. 39

Đ
A

2.2.1. Những quy định chung về tín dụng đối với DNN&V........................... 39
2.2.2. Thực trạng tín dụng DNN&V tại BIDV Bỉm Sơn ................................ 45
2.2.3. Đánh giá về chất lượng tín dụng đối với DNN&V tại BIDV Bỉm Sơn 54
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG DNN&V VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI BIDV BỈM SƠN .......................................................................... 62
2.3.1. Điều tra khảo sát các khách hàng DNN&V có quan hệ tín dụng tại
BIDV Bỉm Sơn................................................................................................ 62
2.3.2. Kết quả phân tích .................................................................................. 62
3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI

v



VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................. 69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH BỈM SƠN ............................................................................... 69
3.1.1. Nhu cầu vay vốn của các DNN&V trên địa bàn................................... 69

Ế

3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của

U

ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn .................. 70

́H

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH



NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BỈM SƠN........................................................... 71

H

3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án .................................................. 71

IN


3.2.2. Khai thác thông tin khách hàng, thực hiện đánh giá xếp hạng khách
hàng có hiệu quả.............................................................................................. 72

K

3.2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng, cán bộ thẩm định ............. 73

̣C

3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ....................... 75

O

3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng.......................................... 76

̣I H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 78
A. KẾT LUẬN................................................................................................. 78

Đ
A

B. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 79
1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam... 79
2. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn..................................... 79
3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..................................................... 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 83
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

TT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

2

BIDV Bỉm Sơn

3

DN

Doanh nghiệp


4

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

5

NHĐT&XD

Ngân hàng đầu tư và xây dựng

6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

– Chi nhánh Bỉm Sơn

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Hoạt động huy động vốn 2012-2014...................................................34

Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh 2012 – 2014..................37

Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động dịch vụ của chi nhánh 2012 – 2014 ...................39

Bảng 2.4:

Dư nợ đối với DNN&V tại BIDV Bỉm Sơn.......................................46

Bảng 2.5:

Dư nợ đối với DNN&V theo thời hạn vay..........................................46

Bảng 2.6:

Số lượng DNN&V vay vốn qua các năm tại BIDV Bỉm Sơn.............48

Bảng 2.7:

Doanh số cho vay, thu nợ của DNN&V BIDV Bỉm Sơn ...................49

Bảng 2.8:


Kết quả hoạt động tín dụng DNN&V của chi nhánh 2012-2014........50

Bảng 2.9:

Tỷ lệ nợ xấu của DNN&V ở BIDV Bỉm Sơn .....................................51

Bảng 2.10:

Phân loại DNN&V theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế ...........63

Bảng 2.11:

Phân loại DNN&V theo thời gian quan hệ với BIDV Bỉm Sơn và Số

H



́H

U

Ế

Bảng 2.1:

IN

lượng tổ chức tín dụng mà khách hàng đang có quan hệ ngoài BIDV


Bảng 2.12:

K

Bỉm Sơn...............................................................................................64
Thống kê mô tả các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của DNN&V đối

̣C

với BIDV Bỉm Sơn..............................................................................65
Kiểm định phương sai về sự hài lòng của dịch vụ tín dụng DNN&V

O

Bảng 2.13:

̣I H

tại BIDV Bỉm Sơn với các nhóm đối tượng khác nhau ......................67
Kiểm định ANOVA về sự hài lòng của dịch vụ tín dụng DNN&V tại
BIDV Bỉm Sơn với các nhóm đối tượng khác nhau ...........................67

Đ
A

Bảng 2.14:

viii



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Bỉm Sơn ........................................................33
Biểu đồ 2.1: Tổng vốn huy động theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh giai đoạn
2012 – 2014...............................................................................................................35

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ của chi nhánh phân theo thành phần kinh tế..................38

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO), cơ
hội được tiếp nhận dòng vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài ngày càng gia tăng đã
tạo điều kiện cho nền kinh tế Việt Nam có sự hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế
giới. Để tồn tại và phát triển trong xu thế hội nhập Quốc tế, chúng ta phải tìm cho

U

Ế

mình một hướng đi đúng nhằm khai thác và tận dụng tối đa các lợi thế và thế mạnh
của kinh tế toàn cầu, đồng thời phải duy trì thế mạnh vốn có của kinh tế Việt Nam,

́H

từ đó phát triển kinh tế đất nước một cách bền vững. Trong đó việc phát triển doanh



nghiêp nhỏ và vừa là việc hết sức cần thiết để góp phần vào tiến trình chung của
phát triển kinh tế đất nước.

H


Ở Việt Nam, trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao

IN

cấp sang nền kinh tế thị trường thì DNN&V ngày càng có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tái cấu trúc, làm cho nền kinh

K

tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với nền kinh tế toàn cầu. Mặc dù vậy, hiện nay các

̣C

DNN&V đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đầu tư. Việc

O

nhận được những khoản vay này thường khó quản lý, độ rủi ro thường cao. Điều này
gây sức ép rất lớn đòi hỏi các NHTM Việt Nam phải tự hoàn thiện, mở rộng thị

̣I H

trường. Tuy nhiên, với đặc thù là vốn ít, khả năng quản lý chưa cao thì đảm bảo chất
lượng tín dụng đối với DNN&V có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với bất kỳ một

Đ
A

NHTM nào khi hoạch định chính sách phát triển kinh doanh.
Trong quá trình làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Bỉm


Sơn, tôi đã có cơ hội tìm hiểu và nghiên kết quả đầu tư tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh. Việc đầu tư này đã đạt những kết quả nhất định,
tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế. chưa phát huy hết thế mạnh của BIDV
Bỉm Sơn trong việc đầu tư cho DNN&V. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề
tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bỉm
Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn đề xuất hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng nói chung đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

U

Ế

Đánh giá thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

́H

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa.




Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNN&V tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn.

H

3. Phương pháp nghiên cứu

IN

3.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu

K

Số liệu thứ cấp: được thu thập từ nguồn sẵn có như: từ sách báo, các phương
tiện thông tin đại chúng, niên giám thống kê, các báo cáo kết quả hoạt động kinh

O

̣C

doanh, báo cáo tổng kết, các báo cáo tài chính của BIDV Bỉm Sơn qua các năm

̣I H

2012 -2014, từ đó tổng hợp số liệu cần thiết để phân tích.
Số liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn trực tiếp, đề nghị các khách hàng điền vào


Đ
A

bảng điều tra các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Bỉm Sơn theo bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tại thời điểm quý 4 năm
2015 có 62 khách hàng là DNN&V có quan hệ tín dụng tại BIDV Bỉm Sơn, phát phiếu
điều tra cho cả 62 khách hàng để điều tra.
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích:
Các thông tin, số liệu liệu thu thập được, tác giả sử dụng phương pháp sau để
xử lý và phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hoá tài liệu điều tra
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.

2


Kết quả điều tra sẽ được xử lý dựa trên phần mềm ứng dụng SPSS.
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu gồm: phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp phân tích thống kê,...
3.3. Công cụ xử lý và phân tích
Phần mềm SPSS và EXCEL.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về

U

Ế

nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.


Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng đối với

́H

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bỉm Sơn.



5. Kết cấu luận văn

Chương 1: Lý luận chung về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp

H

nhỏ và vừa.

IN

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

K

Bỉm Sơn.

̣C

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ

Đ

A

̣I H

O

và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Bỉm Sơn.

3


1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNN&V) có vai trò to lớn đối với sự phát triển

Ế

chung của đất nước cũng như có số lượng lớn trong cơ cấu doanh nghiệp, vì vậy

U

một định nghĩa chính xác về DNN&V có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong chiến

́H

lược kinh tế của một quốc gia. Tiêu thức để phân loại DNN&V ở mỗi quốc gia là




khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể. Ở Việt Nam người ta sử
dụng hai nhóm tiêu chí phổ biến nhất để phân loại đó là: tiêu chí định tính và tiêu

H

chí định lượng.

IN

Các tiêu chí định tính: Tiêu chí này dựa trên những đặc trưng cơ bản của

K

doanh nghiệp như trình độ quản lý, mức độ chuyên môn hóa, mức độ độc lập với
các tập đoàn lớn… Một doanh nghiệp là DNN&V khi nó có trình độ quản lý chưa

̣C

chuyên nghiệp, mức độ chuyên môn hóa chưa cao, phụ thuộc nhiều vào các tập

O

đoàn lớn… Tuy tiêu chí định tính này phản ánh đúng vấn đề thực trạng của doanh

̣I H

nghiệp nhưng lại khó xác định một cách chính xác trên thực tế, mang nặng tính chủ


Đ
A

quan, bởi vậy mà nó mang tính tham khảo, kiểm chứng và ít được sử dụng trong
thực tế.

Các tiêu chí định lượng: có ba tiêu chí thường được sử dụng độc lập hoặc kết

hợp với nhau, bao gồm: số lao động định biên, giá trị tài sản, vốn kinh doanh, doanh thu,
lợi nhuận. Có nhiều nước sử dụng chỉ tiêu định lượng nhưng mỗi nước lại sử dụng
những tiêu chuẩn khác nhau. Cũng phải nói thêm rằng, với hầu hết các nước trên thế
giới, DNN&V không liên quan đến loại hình sở hữu nhà nước, tư nhân hay nước ngoài
cũng như loại hình doanh nghiệp – doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần.

4


Ở Việt Nam, DNN&V cũng được xác định theo tiêu chí định lượng. Ngày
23/11/2001, chính phủ ban hành nghị định 90/NĐ-CP đưa ra định nghĩa về
DNN&V như sau: “DNN&V là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh
doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí kinh doanh không quá 10 tỷ đồng
hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Tuy nhiên sau cuộc
khủng hoảng kinh tế năm 2008-2011, nền kinh tế nước ta chịu thiệt hại nặng nề đặc
biệt là các DNN&V , vì vậy ngày 30 tháng 6 năm 2011, Chính phủ ban hành nghị

Ế

định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNN&V thay thế nghị định cũ năm


U

2001, theo đó nghị định này đã đưa ra định nghĩa về DNN&V như sau: “ DNN&V

́H

là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia



thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn
tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh

IN

H

nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là chỉ tiêu ưu tiên)”,

thủy sản

Tổng

nguồn vốn

10 người trở

20 tỷ đồng


xuống

trở xuống

̣I H

Đ
A

nghiệp và

Công nghiệp 10 người trở

20 tỷ đồng

và xây dựng

trở xuống

xuống

Thương mại 10 người trở
và dịch vụ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ

Số lao động
Nông, lâm


Doanh nghiệp nhỏ

̣C

khu vực

nghiệp siêu

O

Quy mô/

K

Doanh

xuống

Số lao động
Từ trên 10

10 tỷ đồng
trở xuống

Tổng nguồn
vốn

Số lao động


Từ trên 20 tỷ Từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ Từ trên 200

người đến

đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người


Từ trên 10

Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

người đến 50 đồng đến 50

người đến

người

tỷ đồng

100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

5


1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V tồn tại và phát triển với các đặc điểm sau:
- DNN&V có quy mô vốn nhỏ, tuy nhiên cũng có sự khác biệt về quy mô
vốn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau. Lĩnh vực sản
xuất thường đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu cao hơn lĩnh vực thương mại dịch vụ.
Với vốn đầu tư ban đầu không lớn cộng thêm chu kỳ sản xuất của các
DNN&V thường ngắn nên vòng quay vốn nhanh, khả năng hoàn vốn nhanh từ đó

U


Ế

đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Tuy nhiên vốn ít cũng là một trở ngại đáng kể của DNN&V trong việc đổi mới

́H

các thiết bị sản xuất, nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm,…từ đó làm giảm khả



năng cạnh tranh của doanh nghiệp, làm cho DNN&V phát triển thiếu bền vững.
- DNN&V có bộ máy sản xuất và quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Với số lượng

H

lao động trong mỗi doanh nghiệp không vượt quá 200 người, sẽ tiết kiệm được chi

IN

phí trong quản lý, chi phí hành chính, làm tăng doanh thu.

K

- Trình độ quản lý và người lao động: Trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo
của các DNN&V hiện nay còn rất hạn chế bởi vì hầu hết chủ doanh nghiệp đồng

̣C


thời là người điều hành doanh nghiệp đó, trong đó chỉ có 1,5% có trình độ trên đại

O

học, 5% tốt nghiệp đại học hoặc tương đương (theo thống kê của cục phát triển

̣I H

DNN&V – Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Đối với đội ngũ lao động chủ yếu là người tại
địa phương, tay nghề, kiến thức chuyên môn hạn chế, ít được đào tạo bài bản.

Đ
A

- Công nghệ thiết bị còn lạc hậu, 60% DNN&V sử dụng công nghệ thiết bị cũ,

công nghệ hiện đại chỉ chiếm khoảng 20%, việc này dẫn đến năng suất lao động thấp,
tiêu hao nhiều nguyên vật liệu, làm cho giá thành cao. Nếu không giải quyết được sẽ làm
cho doanh nghiệp khó cạnh tranh được trên thị trường.
- DNN&V có tính năng động và linh hoạt cao. Với quy mô không quá lớn, các
doanh nghiệp có thể dễ dàng thay đổi loại hình kinh doanh để thích ứng với những biến
động của thị trường. Mặt khác, DNN&V tồn tại ở mọi thành phần kinh tế nên nó hoàn
toàn có thể chuyển hướng sang các loại hình sản xuất cho phù hợp nhu cầu thị trường.
Việc phổ biến áp dụng các chính sách kinh tế cũng dễ thực hiện hơn.

6


- Thị trường của các DNN&V chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp lớn như

làm nhà cung cấp nguyên vật liệu, làm đại lý bán hàng,…Do đó những đoạn thị
trường còn bị bỏ ngỏ, chứa đựng nhiều rủi ro. Điều này làm cho hoạt động của các
DNN&V trở nên bấp bênh, sự cạnh tranh gay gắt. Trên thị trường, các doanh nghiệp
có thể gia nhập và rút lui dễ dàng. Hầu như không có doanh nghiệp nào có đủ sức
mạnh để làm biến động giá cả và sản lượng trên thị trường sản xuất của mình.
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế

U

Ế

Thực tế phát triển kinh tế thế giới đã khẳng định, DNN&V giữ một vị trí quan
trọng nhằm thúc đẩy và phát triển qui mô cạnh tranh, đảm bảo ổn định kinh tế. Ngày

́H

nay, khi khoa học, công nghệ ngày càng phát triển đã tạo điều kiện cho các DNN&V



nhiều cơ hội tập trung kĩ thuật, có khả năng sản xuất những sản phẩm có chất lượng
cao. Theo đó, tính cạnh tranh của các doanh nghiệp chuyển từ cạnh tranh về giá cả sang

H

cạnh tranh về chất lượng và công nghệ. Ngày nay, khả năng hợp tác phát triển qui mô

IN

quan hệ giữa DNN&V với các tập đoàn kinh tế lớn ngày càng gia tăng, họ vừa là đối


K

tác, vừa hỗ trợ nhau cùng phát triển. Do đó, DNN&V ngày càng đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Điều đó được thể hiện ở một số điểm chính sau:

̣C

DNN&V góp phần tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách.

O

DNN&V góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hẹp khoảng cách giữa các

̣I H

vùng miền: Với sự phân bố rộng khắp, DNN&V đã trở thành động lực thúc đẩy sản xuất
nông nghiệp, hỗ trợ hình thành những tụ điểm, cụm công nghiệp, giúp chuyên môn hóa

Đ
A

nông nghiệp, phát triển thủ công nghiệp, khơi dậy nhiều ngành nghề thủ công. Từ đó góp
phần đáng kể vào quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước, thúc đẩy sự
phát triển của các vùng còn khó khăn trên đất nước, dần dần thu hẹp khoảng cách giữa
các vùng miền.
DNN&V là nơi ươm mầm những tài năng kinh doanh tương lai: kinh doanh với
quy mô nhỏ, áp lực cạnh tranh gay gắt sẽ làm cho các nhà doanh nghiệp trẻ có ý chí
làm quen dần với môi trường làm việc khốc liệt. Bắt đầu với một doanh nghiệp quy mô
hợp lý và được tiếp xúc trực tiếp với các nhà điều hành sẽ là cơ hội giúp các nhà doanh

nghiệp trưởng thành lên, mỗi lần thành công hay thất bại đều đưa lại những bài học bổ

7


ích cho họ để điều hành doanh nghiệp sau này. Từ đó nhiều tài năng mới sẽ được nuôi
dưỡng và thành công trong tương lai.
DNN&V góp phần làm năng động nền kinh tế do có sự kết hợp chuyên môn
hóa, đa dạng hóa, biết tận dụng và khai thác các nguồn lực xã hội nói chung và ở các
địa phương, dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của thị trường nhằm đáp ứng đầy đủ
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, có khả năng phục hồi nhanh sau các cuộc khủng hoảng.
DNN&V góp phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người lao

Ế

động, góp phần xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội: hiện nay nước ta có

U

khoảng 64% dân số đang trong độ tuổi lao động, điều này đã tạo nên một sức ép rất lớn

́H

cho xã hội. Sự tăng lên về số lượng cũng như quy mô các DNN&V đã góp phần tích



cực giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động. Đồng thời, do đặc điểm phân bố
rộng khắp và không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao nên DNN&V thu hút một lượng


H

lớn các lao động, từ đó giải quyết vấn đề xã hội và tăng thu nhập quốc dân.

IN

Qua những vai trò trên, chúng ta không còn nghi ngờ gì về tiềm năng và lợi
thế của DNN&V trong nền kinh tế thị trường của nước ta hiện nay.

K

1.1.4. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của DNN&V ở Việt

̣C

Nam

O

Nhìn chung, năng lực tài chính của các DNN&V còn rất hạn chế, nhu cầu vốn

̣I H

cho hoạt động kinh doanh là rất lớn. Các doanh nghiệp nói chung và DNN&V nói riêng
luôn khó khăn về vốn kể cả trong trường hợp nền kinh tế lạm phát, tăng trưởng nóng hay

Đ
A

nền kinh tế suy thoái, giảm phát. Kênh vốn tín dụng là kênh chủ yếu, quan trọng, tạo điều

kiện cho DNN&V tiếp cận được với nguồn vốn ưu đãi.
Kết quả điều tra gần đây của cục phát triển DNN&V cho thấy, chỉ có khoảng gần

50% DNN&V tiếp cận được với nguồn vốn của ngân hàng, phần còn lại là khó tiếp cận
hoặc không thể tiếp cận. Trên thực tế, tỷ lệ nợ xấu của các DNN&V tại ngân hàng là
thấp nhưng việc cấp tín dụng cho các DNN&V vẫn còn khó khăn do những khoản vay
này thường khó quản lý, độ rủi ro tương đối cao.
Chính vì vậy, vấn đề phát triển qui mô tín dụng đối với DNN&V càng trở
nên cấp thiết hơn bao giờ hết, để làm được điều này cần có sự hợp tác giữa bản thân
các DNN&V, các ngân hàng và Nhà nước.

8


1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRONG NỀN KINH TẾ
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về tín dụng ngân hàng đối với DNN&V
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được diễn ra, mỗi doanh nghiệp cần có
nguồn vốn ổn định. Tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng có sẵn vốn
nên họ thường xuyên có nhu cầu huy động các nguồn vốn có thể, trong khi đó một

U

Ế

số doanh nghiệp, cá nhân lại đang dư thừa một lượng tiền tệ, chính vì vậy ngân
hàng đã ra đời cùng với các hoạt động của nó, kết quả là nguồn lực của xã hội được

́H


sử dụng một cách có hiệu quả.



Thông qua các hoạt động của ngân hàng, vốn được chuyển từ tay người này
sang tay người khác và ngân hàng sẽ được trả công cho vai trò “người dẫn vốn”

H

bằng phần chênh lệch giữa lãi suất của nghiệp vụ huy động và lãi suất của nghiệp

IN

vụ cho vay- hai nghiệp vụ chủ yếu, truyền thống của ngân hàng trong đó phần lợi
nhuận mà ngân hàng tạo ra hầu hết nằm ở nghiệp vụ cho vay hay còn gọi là nghiệp

K

vụ tín dụng. Có thể nói rằng, tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất trong các hoạt

̣C

động của ngân hàng, chỉ khi ngân hàng thực hiện tốt nhiệm vụ này thì hoạt động

̣I H

của nền kinh tế.

O


ngân hàng mới tiếp tục tồn tại và góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tín dụng ra đời, tồn tại song song và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hóa.

Đ
A

Tín dụng nói một cách khái quát là quan hệ vay mượn, nói cụ thể hơn là quá trình chủ
nợ chuyển nhượng tạm thời một số tài sản trực tiếp dưới hình thái vật chất hoặc hình
thái hàng hóa được tách thành tiền hoặc trực tiếp dưới hình thái tiền tệ cho con nợ sử
dụng trong một thời gian đã thỏa thuận. Hết thời hạn, khoản vay đó được trả lại cho
chủ nợ kèm theo một khoản lợi tức.
Theo cách cụ thể hơn, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó Ngân hàng chuyển quyền sử dụng cho bên đi vay trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả gốc và
lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

9


1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNN&V trong nền kinh tế thị
trường
Từ khái niệm trên, chúng ta có thể thấy bản chất của tín dụng ngân hàng là
một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có những đặc điểm cơ bản sau:
- Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Đây là điều kiện tiên quyết giữa
người đi vay và người cho vay. Ngân hàng tin tưởng sau một thời gian thỏa thuận sẽ
được hoàn trả cả gốc và lãi. Người đi vay tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả

U


Ế

của vốn vay.

- Tính hoàn trả. Trong quan hệ tín dụng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết

́H

hoàn trả vô điều kiện. Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay



nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.

- Tính thời hạn. Đó là sự thỏa thuận giữa ngân hàng với người đi vay về thời

H

gian sử dụng lượng giá trị đó, đảm bảo cho sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và

IN

thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó.

- Tính rủi ro. Hoạt động tín dụng luôn là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong

K

các hoạt động của ngân hàng. Rủi ro đến từ nguyên nhân khách quan như chiến tranh,


̣C

thiên tai, khủng hoảng kinh tế…và từ các nguyên nhân chủ quan như: uy tín, kết quả

O

kinh doanh của người vay, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng…

̣I H

Tuy nhiên, ngoài những đặc điểm trên thì tín dụng ngân hàng đối với
DNN&V còn có những đặc điểm riêng biệt:

Đ
A

- Giá trị các khoản vay thường nhỏ do quy mô của DNN&V là vừa phải, nhu

cầu vốn không quá lớn.
- Số lượng các khoản vay tương đối nhiều. Bởi lẽ số lượng các DNN&V

ngày càng gia tăng và chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp ở Việt
Nam.
- Việc cho vay đối với các DNN&V là khá rủi ro do các DNN&V có vị thế
thị trường thấp, tiềm lực tài chính hạn hẹp, trình độ lao động chưa cao do đó ngân
hàng cần phải có những chính sách tín dụng chặt chẽ và phù hợp.

10



1.2.2. Hình thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đối với DNN&V ngân hàng có những hình thức tín dụng sau:
1.2.2.1. Hình thức cho vay ngắn hạn đối với các DNN&V
Tín dụng ngắn hạn của ngân hàng dành cho doanh nghiệp là loại cho vay có thời
hạn dưới một năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời,
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Cho vay ứng trước: là phương thức tài trợ trực tiếp cho người đi vay đáp

U

Ế

ứng nhu cầu vốn ngắn hạn. Bao gồm:

- Cho vay từng lần: là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng đối với

́H

khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn



mức thấu chi hay khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn theo thời vụ như phát
triển qui mô sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, do đó vốn của ngân hàng chỉ

H

tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kì sản xuất kinh doanh. Đây là


IN

phương thức cho vay áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay từng lần theo

K

phương án sản xuất kinh doanh cụ thể và mỗi lần vay thì khách hàng phải làm các
thủ tục cần thiết để thực hiện vay vốn theo quy định. Trên thực tế, các doanh nghiệp

̣C

nhỏ và mới thành lập thường áp dụng kỹ thuật cho vay này.

O

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương pháp cho vay để đáp ứng toàn

̣I H

bộ nhu cầu thiếu hụt vốn lưu động theo hạn mức tín dụng đã cam kết. Hạn mức tín
dụng là giới hạn tối đa tiền cho vay mà một ngân hàng có thể cung cấp cho khách

Đ
A

hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng
trên cơ sở phân tích toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Kiểu cho vay
này thường áp dụng với những doanh nghiệp có đặc điểm kinh doanh ổn định, có
nhu cầu vay, trả nợ thường xuyên và có mức độ tín nhiệm cao.
- Thấu chi: Ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền vượt quá số dư trên

tài khoản vãng lai trong phạm vi, thời hạn và hạn mức nhất định. Hình thức này
giúp doanh nghiệp tránh phải đi vay nhiều lần với thủ tục phức tạp trong một kì
đồng thời có thể chủ động hơn và họ có thể trả vào bất kỳ lúc nào khi họ có dòng
tiền vào.

11


Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, thủ tục đơn giản, phần lớn là không
có bảo đảm, thường áp dụng với khách hàng có thu uy tín cao, thu nhập ổn định và
kỳ thu nhập ngắn.
 Chiết khấu giấy tờ có giá: Chiết khấu là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn trong
đó khách hàng chuyển nhượng quyền sở hữu giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán
cho ngân hàng để nhận lấy một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lợi tức chiết khấu và
hoa hồng phí (nếu có). Giấy tờ có giá thông thường là thương phiếu, hối phiếu, chứng

Ế

chỉ tiền gửi…Ngân hàng sẽ tiến hành phân tích tín dụng và đưa ra phương án thích

U

hợp. Đây là nghiệp vụ ít rủi ro, khả năng thu hồi nợ là khá chắc chắn.

́H

 Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán




hàng (DNN&V) thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán
hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán

H

hàng hóa. Nghiệp vụ bao thanh toán giúp cho DNN&V tăng khả năng thanh toán, giảm

IN

thiểu rủi ro từ các khoản phải thu và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Với phương thức này sẽ rất thuận tiện cho các doanh nghiệp là bên cung ứng hàng hóa

K

vì họ sẽ nhận được tiền ngay sau khi giao hàng, không phải bận tâm về rủi ro thương

̣C

mại từ phía bên mua, vừa giảm thiểu công việc ghi chép và theo dõi quá trình thu nợ

O

của người mua. Đối với những DNN&V có khách hàng là những doanh nghiệp lớn, có

̣I H

uy tín, có lịch sử tín dụng tốt thì nghiệp vụ này là một trong những hình thức tài trợ vốn
hiệu quả mà không cần tài sản bảo đảm.

Đ

A

1.2.2.2. Hình thức cho vay trung và dài hạn đối với DNN&V
Tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng đối với doanh nghiệp là hình thức

cho vay có thời hạn trên một năm, thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu mua
sắm tài sản cố định, phát triển qui mô sản xuất, xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng
các xí nghiệp mới,…
Cho vay theo dự án đầu tư: là hình thức cho vay căn cứ vào dự án do khách
hàng xây dựng. Ngân hàng sẽ cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã được
xem xét và khẳng định tính hiệu quả và khả thi của dự án.
Cho vay hợp vốn (cho vay đồng tài trợ): Là hình thức cho vay trong đó có một
nhóm các tổ chức tài chính cùng liên kết lại để tập hợp vốn cho một khách hàng vay.

12


Hình thức cho vay này là cần thiết khi nhu cầu vay vốn của khách hàng vượt quá khả
năng cho vay của một tổ chức tài chính. Hình thức này giúp cho ngân hàng phân tán rủi
ro, đặc biệt đối với tổ chức tài chính nhỏ, có trình độ chưa cao, muốn thông qua nghiệp
vụ này có thể tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm, kỹ thuật cho vay của tổ chức tài chính lớn,
đồng thời hình thức này giúp cho các doanh nghiệp tìm được nguồn tài trợ đáp ứng nhu
cầu vốn cho mục đích sử dụng vốn có giá trị lớn, tiết kiệm được chi phí và thời gian.
Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc

U

Ế

cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…trên cơ sở hợp đồng cho thuê

giữa bên cho thuê và bên đi thuê. Trong suốt thời gian thuê, ngân hàng vẫn là chủ

́H

sở hữu tài sản và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho ngân hàng theo



hợp đồng đã kí giữa hai bên. Hình thức này giúp cho DNN&V nâng cao năng lực
sản xuất, nhận được vốn tài trợ mà không cần bất cứ tài sản bảo đảm nào, rất phù

H

hợp với đặc điểm của DNN&V. Nó giải quyết về vấn đề tài sản bảo đảm khi tiếp

IN

cận vốn tín dụng của ngân hàng đang là vấn đề nan giải hiện nay. Với hình thức tín

K

dụng này sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hạn hẹp về ngân quỹ có được cơ sở
vật chất và thiết bị cần thiết để sử dụng, tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời

O

linh hoạt.

̣C


của tài sản. Đồng thời giao dịch cho thuê thường được thực hiện nhanh chóng và

̣I H

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNN&V
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy hỗ trợ sự ra đời và phát triển, nâng cao

Đ
A

khả năng cạnh tranh của DNN&V
Nguồn vốn kinh doanh có vai trò quyết định đến sự hình thành và tồn tại của

doanh nghiệp trước pháp luật Nhà nước. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp thường
dựa vào hai nguồn chủ yếu: vốn tự có và vốn đi vay. Tuy nhiên nguồn vốn sở hữu
thường rất nhỏ, do đó nguồn vốn tài trợ của ngân hàng là quan trọng nhất để doanh
nghiệp duy trì và phát triển qui mô sản xuất kinh doanh. Nhờ có nguồn vốn này mà
doanh nghiệp có thể mua sắm máy móc, thiết bị, đào tạo đội ngũ lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm từ đó tăng tính
cạnh tranh.

13


1.2.3.2. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Khi ngân hàng và DNN&V đã thiết lập quan hệ tín dụng có nghĩa là doanh
nghiệp phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi quy định trong hợp đồng. Với lý do
đó, các doanh nghiệp phải có những phương án kinh doanh khả thi để sử dụng
đồng vốn này có hiệu quả nhất, tạo ra lợi nhuận cao hơn chi phí sử dụng vốn vay,

có như vậy doanh nghiệp mới làm ăn có lãi. Không những thế, đi kèm với hoạt

U

Ế

động giải ngân, các ngân hàng luôn kiểm tra, giám sát doanh nghiệp nhằm đảm
bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả. Hơn nữa, do ngân hàng có quan

́H

hệ với rất nhiều chủ thể khác nhau trong nền kinh tế và thông tin họ nắm bắt được



cũng rất chính xác, kịp thời vì vậy mà ngân hàng có thể tư vấn cho doanh nghiệp
chủ động nắm bắt thời cơ cũng như đối mặt với thách thức, từ đó tìm ra biện pháp

H

tốt nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

IN

1.2.3.3. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình cổ phần hóa của
DNN&V thuộc loại hình doanh nghiệp Nhà nước

K

Trong thời gian qua, Nhà nước đang tiến hành cổ phần hóa các DNNN. Các


̣C

doanh nghiệp sau khi có quyết định cổ phần hóa sẽ tự phát hành cổ phiếu, trái phiếu

O

hay các hình thức khác để có vốn huy động. Trước tình hình đó các ngân hàng cũng tập

̣I H

trung phát triển các nghiệp vụ trên thị trường chứng khoán nhằm hỗ trợ các DNN&V
huy động vốn như lưu kí chứng khoán, bảo lãnh phát hành…Hơn nữa các DNN&V có

Đ
A

thể sử dụng cổ phiếu, trái phiếu làm tài sản đảm bảo tiền vay tại ngân hàng. Với hình
thức cấp tín dụng này, các DNN&V có thể yên tâm hơn khi tham gia vào quá trình cổ
phần hóa và đó chính là động lực thúc đẩy quá trình cổ phần hóa hiện nay.
1.2.3.4. Tín dụng ngân hàng tác động vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản
xuất của các DNN&V
Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành kinh tế, ngân hàng dẫn dắt
các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường. Tín dụng ngân hàng tác
động điều tiết sự chuyển vốn đầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, hạn
chế hoặc không đầu tư vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp. Qua đó, quan hệ

14



cung cầu hàng hóa thay đổi và thay đổi cơ cấu nền kinh tế. Với đặc điểm năng
động, nhạy bén với sự thay đổi môi trường kinh doanh, khi có sự thay đổi về cung
cầu hàng hóa trên thị trường, các DNN&V sẽ nhanh chóng chuyển đổi để đáp ứng
nhu cầu thị trường.
1.2.3.5. Tín dụng ngân hàng hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNN&V
Trong nền kinh tế thị trường hiếm có doanh nghiệp nào sử dụng vốn tự có của

Ế

mình để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này chính là đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu

U

hóa hiệu quả sử dụng vốn. Đối với DNN&V, do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn

́H

tự có để sản xuất kinh doanh là vô cùng khó khăn vì nếu sử dụng thì sẽ đẩy giá thành
lên cao và sản phẩm khó có thể được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả, doanh nghiệp



phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết hợp hợp lý nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa
hóa lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất và chính tín dụng ngân hàng giúp

H

DNN&V thực hiện điều này.

IN


Tóm lại, có thể nói rằng nguồn vốn tín dụng mang lại rất nhiều lợi ích cho các

K

doanh nghiệp nói chung và DNN&V nói riêng. Nó không những đáp ứng kịp thời nhu

̣C

cầu vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tồn tại,

O

phát triển và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường mà nó còn giúp doanh nghiệp có

̣I H

trách nhiệm với nguồn vốn đi vay từ đó có ý thức sử dụng nguồn vốn hiệu quả, tích
cực, tiết kiệm và đúng mục đích.

Đ
A

1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.3.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Chất lượng, giá cả và lượng hàng hóa là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức
mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh doanh
thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Theo Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hoá ISO, trong dự thảo DIS 9000-2000 thì “chất lượng là khả năng tập hợp các

đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách
hàng và các bên có liên quan”.

15


Với cách đề cập như trên về chất lượng, có thể suy rộng ra chất lượng tín dụng
chính là số tiền mà ngân hàng cấp cho khách hàng được khách hàng sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra một số tiền lớn hơn để hoàn trả cả gốc, lãi cho
ngân hàng đúng hạn. Tóm lại, chất lượng tín dụng của ngân hàng chính là sự đáp ứng
một cách tốt nhất, nhanh nhất nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, phù hợp với sự
phát triển của xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Qua phân tích trên, ta thấy chất lượng tín dụng thể hiện:

U

Ế

- Đối với bên đi vay: chất lượng tín dụng chính là khoản tín dụng được cấp phải
phù hợp với nhu cầu và thời hạn vay. Đồng thời thủ tục vay vốn cũng đơn giản, thuận

́H

tiện và thời gian giải quyết món vay cũng phải hợp lý.



- Đối với NHTM: chất lượng tín dụng là khoản cho vay có hoàn trả đầy đủ và đúng
hạn bao gồm cả gốc và lãi, được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, đảm bảo cả tiêu chí


H

tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý và đúng theo quy định của Chính phủ.

IN

- Đối với nền kinh tế: chất lượng tín dụng được nâng cao phản ánh hoạt động

K

kinh doanh của ngân hàng và doanh nghiệp có hiệu quả, từ đó góp phần vào tăng
trưởng kinh tế, giải quyết công ăn việc làm, tăng sản phẩm cho xã hội và nâng cao mức

̣C

sống cho đại bộ phận dân cư.

O

Chất lượng tín dụng là một khái niệm rất bao quát (đó là đáp ứng tốt nhất nhu

̣I H

cầu của khách hàng, luôn gia tăng tiện ích cho khách hàng….) nhưng cũng rất cụ thể
(như tỷ lệ tăng trưởng về dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, lợi nhuận trên đồng vốn…). Chất

Đ
A

lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh sức mạnh của một NHTM trong

cạnh tranh để tồn tại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng DNN&V
Trong hoạt động kinh doanh các NHTM luôn lấy chất lượng tín dụng là mục
tiêu quan tâm hàng đầu. Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu phản ánh trình độ tổ chức, quản
lý điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ
làm tăng hiệu quả kinh doanh cho chính bản thân ngân hàng.
Bản thân các NHTM muốn tồn tại và phát triển trước hết phải có lợi nhuận để
tích lũy, để tăng vốn tự có, để mở rộng huy động và cho vay và để đảm bảo sự an toàn

16


×