Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 30 trang )

BÀI 9. NHẬT BẢN
TIẾT 3: THỰC HÀNH
Tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản


Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

1. Vẽ biểu đồ
Bảng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Năm

Xuất khẩu
Nhập khẩu
Cán cân thương
mại

1990

1995

2000

2001

2004

287,6

443,1


479,2

403,5

565,7

235,4

335,9

379,5

349,1

454,5

52,2

107,2

99,7

54,4

111,2

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của
Nhật Bản qua các năm.



Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp
Theo yêu cầu của đề bài có thể thể hiện được các dạng
biểu đồ nào?

Các dạng biểu đồ có thể vẽ được là:
+ Biểu đồ d¹ng ®êng
+ Biểu đồ hình cột nhóm
+ Biểu đồ hình cột chång
+ Biểu đồ miÒn (gi¸ trÞ tuyÖt ®èi).v.v…
Trong đó, loại biểu đồ cột nhóm (1 năm có 2 cột ) là thích
hợp vì phù hợp với BSL, phù hợp với yêu cÇu của bài: Vẽ
biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật
Bản qua các năm.


Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Dạng: Biểu đồ cột nhóm


Dạng: Biểu đồ đường
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của NB qua các năm ( %)
Năm

1990


1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

55

56.8

55.8

53.6

55.4

Nhập khẩu

45

43

44.2

46.4


45.6


Dạng: Biểu đồ đường

Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khảu của NB qua các năm


Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
NHẬN XÉT CHUNG
- Giá trị xuất- nhập khẩu tăng liên tục từ năm 1990
đến 2000; năm 2001 giá trị xuất- nhập khẩu giảm.
Đến 2004 giá trị xuất- nhập khẩu tăng 1,93 lần
- Cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn dương
Năm

1990

1995

2000

2001

2004

Cán cân thương mại

52,2


107,2

99,7

54,4

111,2


Theo báo trang báo điện tử “ maivang.nld.com.vn”
ngày 28/12/2001
“…. Sự khủng hoảng ngành hàng không của Mỹ sau sự
kiện 11/9 cũng đã gián tiếp ảnh hưởng đến châu Á.
Theo IMF, Nhật Bản - nền kinh tế lớn thứ nhì thế giới
- sẽ chỉ đạt mức tăng trưởng 0,4% trong năm nay và
1% trong năm tới. Giống như Mỹ, tỉ lệ thất nghiệp của
nước này đã tăng đến mức kỷ lục là 5,5% trong tháng
11, số doanh nghiệp phá sản cũng tăng đến mức kỷ
lục là 10% trong cùng thời gian. Chính phủ Nhật Bản
vừa phải thông qua một ngân sách khắc khổ với tình
hình kinh tế không mấy sáng sủa của nước này. Theo
báo cáo mới đây của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế (OECD), Nhật Bản khó có khả năng hồi phục
trước năm 2004… “


2. Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại Nật
Bản
Lớp làm việc theo nhóm dựa vào biểu đồ đã vẽ và các ô

kiến thức làm việc theo yêu cầu
- Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm về hoạt động xuất khẩu
- Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm về hoạt động nhập khẩu
- Nhóm 3 : Tìm hiểu việc đầu tư ra nước ngoài (FDI)
- Nhóm 4 : Tìm hiểu viện trợ phát triển chính thức
(ODA)
- Nhóm 5 : Tìm hiểu các bạn hàng chủ yếu của Nhật


Hoạt động
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Nguồn ODA
Nguồn FDI
Bạn hàng
chủ yếu

Đặc điểm nổi bật

Tác động đến nền
kinh tế


XUẤT KHẨU Ô TÔ

Ô TÔ NISSAN

Ô TÔ TOYOTA



Xuất khẩu tàu biển


Tàu biển HLK 101-8700 Tấn
Tàu có chiều dài:
111,70m.
Chiều rộng:
18,60m
Chiều cao mạn: 9,65m
Mớn nước:
7,5m
Công suất máy: 3.309 KW 
Tốc độ: 14 hải lý/giờ.
Tàu do Công ty thiết kế A-Z của Nhật
Bản thiết kế và do đăng kiểm NK
của Nhật Bản trực tiếp giám sát thi
công, phân cấp tàu.
Đây là con tàu đầu tiên trong loạt 3
tàu được Công ty đóng cho chủ tàu
là Công ty Winsdon Marine của
Đài Loan, thông qua Công ty
Kanematsu của Nhật Bản.


XUẤT KHẨU RÔBỐT


XUẤT KHẨU XE MÁY, ĐIỆN THOẠI




Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Hoạt động xuất khẩu Nhật Bản:
-Sản phẩm CN chế biến (tàu biển, ôtô, xe gắn
máy, …) chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
- Kim ngạch XK đang có xu hướng giảm xuống


Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Sản phẩm nhập khẩu

Hàng nhập khẩu của Nhật Bản từ Việt Nam và 1 số nước
trên thế giới


THAN – K/S VIỆT NAM

CÁ NGỪ VIỆT NAM

DỆT MAY VIỆT NAM

TRANH THÊU VIỆT NAM


LÚA MÌ


HOA QUẢ

THỊT

DẦU MỎ


Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

Nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu cho công nghiệp, lúa gạo
, lúa mì , hoa quả,thịt... Kim ngạch có xu hướng tăng


Nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản theo các năm
Khối lượng
(triệu tấn)

Giá trị (tỷ USD)

Năm 2000

3,54

16,12

Năm 2001

3,82


14,23

Năm 2002

3,82

14,08

Năm 2003

3,32

13,51

Năm 2004

3,82

14,24 (1.637 tỷ Yên)

Năm 2005

3,34

13,96 (1.668 tỷ Yên)


ODA

Viện trợ phát triển chính thức (ODA) đứng đầu TG,

chiếm 60% tổng viện trợ ODA quốc tế cho các
nước ASEAN. Từ năm 1991 đến 2004 ODA của
Nhật Bản vào Việt Nam gần 1 tỉ USD, chiếm 40%
nguồn vốn ODA các nước vào Việt Nam


Thực hiện đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của
Nhật Bản (triệu USD)
Năm

1985

1990

1995

2000

2002

2004

Thực
hiện
FDI

4740

9850


33531

50322

78140

96984

Tranh thủ tài nguyên, sức lao động, tái sản xuất trở lại
trong nước và đang phát triển mạnh (97 tỷ USD năm 2004
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tăng nhanh và đứng
đầu TG. Từ 1995 – 2001 FDI của Nhật Bản vào
ASEAN đạt 22,1 tỉ USD chiếm 15,7% tổng đầu tư
nước ngoài vào ASEAN


Các bạn hàng chủ yếu của Nhật Bản là các nước và
khu vực nào?

Các nước phát triển 52% tổng giá trị thương mại, các
nước đang phát triển 45% tổng giá trị thương mại đặc
biệt là các nước Hoa Kì, EU, TQ, các nước và lãnh thổ
CN mới ở Châu Á, Ôxtrâylia...


×