Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Bao bÌ xi măng Bút Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.88 KB, 62 trang )

Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
LI NểI U
Vic chuyn nn kinh t nc ta sang kinh t th trng l xu hng
tt yu. Nn kinh t th trng vi cỏc quy lut kht khe chi phi mnh m
n mi mt i sng kinh t xó hi, n mi hot ng ca doanh nghip
sn xut. ng trc nhng yờu cu ca nn kinh t th trng ũi hi cụng
tỏc qun lý v h thng qun lý cú s thay i phự hp vi iu kin thc
tin. Hch toỏn k toỏn l mt b phn quan trng trong h thng qun lý
kinh t ti chớnh, gi vai trũ tớch cc trong vic iu hnh v kim xoỏt hot
ng kinh doanh. Hch toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm l mt khõu ca hch toỏn k toỏn gi mt vai trũ ht sc quan trng.
Giỏ thnh l ch tiờu cht lng tng hp phn ỏnh trỡnh qun lý, s dng
vt t, lao ng, thit b, trỡnh t chc l c s ỏnh giỏ kt qu
hot ng kinh doanh. Vic hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm khụng ch ch tớnh ỳng, tớnh m cũn phi tớnh n vic cung cp
thụng tin cho qun lý doanh nghip. õy l mt ũi hi khỏch quan ca cụng
tỏc qun lý. phỏt huy tt chc nng ú thỡ cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm phi c ci tin v hon thin.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần Bao Bì Xi Măng Bút Sơn ,
nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác quản lý chi phí và giá thành sản
phẩm trong công tác quản lý, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài Hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Bao Bì Xi Măng
Bút Sơn để tìm ra những mặt mạnh, mạng tồn tại đòng thời đề xuất một số ý
kiến nhằm khắc phục, góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty.
Báo cáo thực tập gồm những nội dung chính sau:
Chơng I : Tổng quan về Công ty Cổ phần Bao Bì Xi Măng Bút Sơn
Chơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Bao Bì Xi Măng Bút Sơn .
Chơng III : Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Bao Bì Xi Măng Bút Sơn


Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
1
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chơng I : Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Bao Bì Xi
Măng Bút Sơn
I : Tổng quan về Công ty cổ phần Bao Bì Xi Măng Bút Sơn
1. Thông tin giao dịch
* Tên công ty bằng tiếng việt : Công Ty Cổ Phần Bao Bì Xi Măng Bút Sơn
* Tên quốc tế :BUT SON CEMENT PACKING JOINT-STOCK COMPANY
* Trụ sở chính của công ty : Km2 Đòng Văn Cao, thành phố Nam Định
* Điện thoại : 0350.3860433 0 - Fax: 0350.3840395
* Website: www.baobibutson.com.vn
2. Quy trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty cổ phần Bao Bì xi măng Bút Sơn tiền thân là công ty Bao Bì xi
măng Nam Hà đợc thành lập theo quyết định số 1738B/QĐ-UB ngày
18/10/1996 của uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Hà ( nay là tỉnh Nam Định ).
Ngy 21/5/2001 Tng cụng ty xi mng Vit Nam cú Quyt nh s
285/XMVN-HQT v vic tip nhn, t chc li sn xut v i tờn Cụng
ty bao bỡ xi mng Nam H thnh Xớ nghip bao bỡ xi mng Nam nh l n
v trc thuc Cụng ty xi mng Bỳt Sn - Tng cụng ty xi mng Vit Nam t
ngy 01/7/2001.
Thc hin ch trng c phn húa Doanh nghip Nh nc, Xớ nghip
bao bỡ xi mng Nam nh trc thuc Cụng ty xi mng Bỳt Sn c C
phn húa theo Quyt nh s 431/Q-BXD ca B xõy dng ngy
14/4/2003 thnh Cụng ty c phn bao bỡ xi mng Bỳt Sn Vi vn iu l
40.000.000.000 VN - Trong ú Tng cụng ty cụng nghip xi mng Vit
Nam nm gi 56%.
L n v chuyờn sn xut v bao xi mng c trang b h thng dõy
chuyn thit b ng b do Hóng Jonhs Rieckermann ca CHLB c cung
cp vi cụng sut thit k 25 triu sn phm/nm. Sau hn 10 nm hot ng

trong lnh vc chuyờn sn xut v bao xi mng, Cụng ty c phn bao bỡ xi
mng Bỳt Sn ó cú c i ng cỏn b qun lý cú nhiu kinh nghim,
cụng nhõn k thut lnh ngh, lm ch c thit b v cụng ngh. Sn
phm v bao xi mng ca chỳng tụi ó c cỏc khỏch hng ỏnh giỏ l sn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
2
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
phm cú cht lng cao v n nh trờn th trng trong nhiu nm qua.
Hin nayn phm ca chỳng tụi ó v ang cung cp cho cỏc nh mỏy xi
mng ln trong v ngoi Tng cụng ty cụng nghip xi mng Vit Nam nh :
Cụng ty xi mng Bỳt Sn, Cụng ty xi mng Bm Sn, Cụng ty xi mng
Hong Mai, Cụng ty xi mng Tam Dip, Cụng ty xi mng Nghi Sn, Cụng
ty xi mng Phỳc Sn, Cụng ty xi mng H Dng ...
Ngy 26/12/2005 c phiu ca Cụng ty c niờm yt trờn Trung tõm
giao dch chng khoỏn H Ni v ngy 28/12/2005 c phiu ca Cụng ty c
phn bao bỡ xi mng Bỳt Sn ( mó giao dch : BBS ) c giao dch phiờn
u tiờn trờn Sn giao dch Chng khoỏn H Ni. õy cng l mc ỏnh du
s hi nhp, phỏt trin v trng thnh ca Cụng ty Hng nm sn lng
sn xut, tiờu th v giỏ tr li nhun nm sau u cao hn nm trc, cỏc
ch i vi ngi lao ng c m bo, i sng CBCN c nõng
cao, luụn hon thnh ngha v np ngõn sỏch vi Nh nc.
Mc tiờu, nh hng phỏt trin ca Cụng ty c phn bao bỡ xi mng Bỳt
Sn trong giai on tip theo : - M rng sn xut, nõng sn lng sn xut
v tiờu th t 28 triu sn phm/nm (hin nay) lờn mc d kin 36 triu sn
phm/nm trong nm 2008 v tin ti nõng cụng sut lờn mc 50 triu sn
phm/nm vo nm 2012.
- M rng lnh vc sn xut kinh doanh a ngnh ngh phự hp vi nng
lc v nhu cu ca th trng.
- u t vo lnh vc c khớ ch to cỏc thit b, ph tựng ca dõy chuyn
sn xut v bao xi mng v cỏc loi khỏc.

3. Lnh vc sn xut kinh doanh v th trng ca cụng ty.
* Chc nnng ca cụng ty
Sn xut v bao xi mng cung cp cho Cụng ty xi mng Bỳt Sn v
cỏc nh mỏt xi mng trong nc theo hp ng ó ký.
Vi nguyờn liu chớnh l nha PP, nha PE, giy KRAFT v mt s
vt liu ph khỏc nh : Mc in, ch , bn in, h dỏn, bng dớnh.
T thỏng 10/1996-10/1997 l giai on tip nhn thit b v lp t.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
3
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
T thỏng 10/1996-06/1998 l giai on chy th, hiu chnh thit b v n
nh t chc qun lý.
T thỏng 07/1998-01/1999 bc vo giai on sn xut chớnh, sn phm ch
yu thi k ny l cỏc loi bao PP 2 lp (1 lp trỏng PP vad 1 lp giy
KRAFT) cung cp cho cỏc nh mỏy Xi Mng lũ quay v cỏc loi vi cung
cp cho cỏc n v bn trong cựng ngnh sn xut v bao .
õy l giai on khú khn vỡ l mt Doanh nghip mi thnh lp, th
trng tiờu th cũn ớt, cụng nhõn tr ln u tip xỳc vi mỏy múc thit b
hin i, nhng vi s c gng ca Ban lónh o cng nh ton b cỏn b
cụng nhõn viờn, cụng sut mỏy múc thit b y c 45%.
Nm 1999 Cụng ty ó m rng c th trng tiờu th nh Cụng ty Xi
Mng Bỳt Sn, nh mỏy Xi Mng Chin Fon, Hong Thch, Hi Võn Nờn
cụng sut ca thit b t ti 65%.
T nm 2001 n nay cụng ty ó m rng a bn tiờu th hu ht vi cỏc
nh mỏy xi mng trong nc nh: Tng cụng ty Xi Mng Bỳt Sn, Xi Mng
Hong Mai, Xi Mng Bỳt Sn, Xi Mng Nghi Sn , Xi Mng Phỳc Sn, Xi
Mng Tam ip, Xi Mng H Dng
Nm 2000 sn phm sn xut ra cht lng n nh t tiờu chun k
thut v yờu cu ca cỏc hp ng tiờu th c khỏch hang ỏnh giỏ cao v
sn phm . Cụng sut ca thit b t 75% nhng doanh thu tiờu th so vi

k hoch t 110%.
Nm 2001 do cht lng sn phm nõng cao v i ng cụng nhõn tay
ngh nõng lờn ó gim c chi phớ khu hao trong giỏ thnh sn phm . Th
trng n nh, s lng nõng lờn trong nm 2001 cụng sut thit b t
80%. Sn lng tiờu th so vi k hoch t l 106% vi nm 2001 giỏ bỏn
ca sn phm gim so vi nm 2000.
T nm 2002 n nay cht lng sn phm nõng cao v i ng cụng
nhõn tay ngh nõng lờn cụng sut thit b t 86% cụng sut thit k.
Nm 2004 sn lng tiờu th t 86,87% so vi k hoch do nguyờn liu
u vo bin ng, cú thỏng phi sn xut cm chng nhng li nhun ó
t 4,167 t ng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
4
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
T nm 2005 n nm 2008 sn lng t 30triu v bao /cụng sut thit
k 25triu v bao .Nm 2008 sn lng tiờu th t 107% so vi k hoch,
vi li nhun t 7,142 t ng.
*V sn phm:
Cụng ty sn xut cỏc loi thnh phm v bỏn thnh phm .
Mnh dt kh rng 1050mm, nh lng 68 gam/m2
Mnh trỏng kh rng mnh 1035mm nh lng 159gam/m2
S dng giy KRAFT nh lng 70-75 gam/m2
S dng nha trỏng + ph gia 21 gam/m2
Bng np s dng giy KRAFT ct thnh kh rng 50mm.
Sn phm bao KPK 2 lp.
Bao KPK 2 lp bc ct 790 chiu di ng bao 0,79m.
Bao KPK 2 lp bc ct 800 chiu di ng bao 0,8m
Bao KPK 2 lp bc ct 810 chiu di ng bao 0,8m.
Giấy KRAFT lồng ruột của từng loại bao tơng ứng với chiều dài mét của
từng loại bao.

Các loại vật liệu khác thêm để tạo thành chiếc bao hoàn chỉnh là gồm
Băng dính các loại, Mực in, Nến, Chỉ, Bản in, Hồ dán
Các loại bao KP 2 lớp sử dụng.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 790 là loại bao Bút Sơn, Tam Điệp, Bỉm Sơn.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 800 là loại bao Hoàng Mai, Nghi Sơn.
Bao KPK 2 lớp bớc cắt 810 là loại bao Chin Fon, Phúc Sơn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
5
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
*. Thị trờng tiêu thụ sản phẩm của công ty
Trong 2 năm đầu thì công ty còn sản xuất phục vụ cho các nhà máy Xi
măng lò đứng của địa phơng nh Hệ Dỡng Ninh Bình, Chiềng Sinh - Sơn La, X
18 Bộ Quốc phòng, Xi măng Kiện Khê, v.v.
Nhng Từ năm 2001 đến nay công ty đã mở rộng địa bàn tiêu thụ với các
nhà máy Xi Măng trong cả nớc nh: Tổng công ty Xi măng bút Sơn, Xi măng
Hoàng Mai, Xi măng Bút Sơn, Xi măng Nghi Sơn, Xi măng Phúc Sơn, Xi
măng Tam Điệp, Xi măng Hệ Dỡng.....
Tuy những năm gần đây sản lợng tiêu thụ Xi Măng đóng bao của các
công ty có giảm so với dự kiến, tỷ lệ xi Măng rời tăng dẫn đến sản lợng sản
xuất và tiêu thụ của công ty gặp nhiều khó khăn. Nhng đợc sự quan tâm của
hội đồng quản trị, ban gián đốc điều hành, nhất là phòng kinh doanh đã khai
thác thị trờng có lợi thế để nâng cao sản lợng sản xuất và tiêu thụ, từng bớc mở
rộng thị trờng nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm, tập trung các thị trờng có lợi
nhuận cao hơn. Mặt khác công ty tăng cờng mối quan hệ, tranh thủ sự quan
tâm và ủng hộ của khách hàng ( đặc biệt là công ty Xi Măng Bút Sơn ), thờng
xuyên nắm bắt và tiếp thu ý kiến phản ánh từ phía khách hàng về chất lợng sản
phẩm để có giải pháp kịp thời nên sản lợng tiêu thụ của công ngày càng tăng.
4.Chin luc phỏt trin v u t
-K hoch sn xut kinh doanh ca Cụng ty c xõy dng theo nguyờn
tc: Sn xut t v vt cụng sut thit k; mc tiờu hao vt t gim hn so

vi nh mc ó thc hin nhng nm trc; trớch khu hao c bn ti sn c
nh cn c vo thc trng khai thỏc ca ti sn; tit kim chi phớ qun lý
doanh nghip v chi phớ bỏn hng
- Mc tiờu ch yu ca cụng ty :
Khụng ngng tớch lu v nõng cao nng lc sn xut, m rng th phn, m
bo gia tng giỏ tr doanh nghip, li ớch hp phỏp ca c ụng. Gúp phn
vo vic thc hin nhim v phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc vi mc
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
6
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
vn iu l ca cụng ty l : 30 t ng. Tng s cỏn b, ngi lao ng l
195 ngi.
- Chin lc phỏt trin ca cụng ty :
+ Ch yu sn xut kinh doanh bao bỡ xi mng cỏc loi. Tớch cc khai
thỏc li th ngun nhõn lc tr, nhy bộn vi nn kinh t th trng, khụng
ngng nõng cao trỡnh ca i ng qun lý, cng nh trỡnh k thut, ý
thc ca ngi lao ng nhm nõng cao cht lng, h giỏ thnh sn phm,
m rng th trng tiờu th.
+ Tng bc u t m rng dõy chuyn sn xut nõng cụng sut t 25
lờn 50 triu sn phm / nm vo cỏc nm tip theo ỏp ng nhu cu tng
ca cỏc Cụng ty sn xut xi mng trong c nc.
-Tip th: Khai thỏc cỏc th trng cú li th nõng sn lng sn xut
v tiờu th, tng bc m rng th phn nhm thay i c cu sn phm, tp
trung vo th trng cú li nhun cao hn.
- u t: Trong thi gian trc mt, Cụng ty khụng ra nhng k hoch
u t ln m ch tp trung khai thỏc cụng sut hin ti, kt hp vi cỏc bin
phỏp bo dng nhm tng cụng sut sn xut, ỏp ng nhu cu hin ti ca
cỏc cụng ty xi mng m Cụng ty ang ký kt hp ng v s ký kt trong
thi gian ti.
5. Mt s ch tiờu c bn ca cụng ty trong nhng nm gn õy.

STT
Ch tiu
2008
%
2007
%
2006
%
1
Doanh thu
135,334 33% 101,924 19% 85,817 7%
2
Cỏc khon gim tr
doanh thu
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
3
Doanh thu thun
135,334 33% 101,924 19% 85,817 7%
4
Giỏ vn hng bỏn
118,648 30% 91,115 21% 75,484 7%
5

Li nhun gp
16,686 54% 10,808 5% 10,333 8%
6
Doanh thu hot ng
ti chớnh
49 -18% 60 13% 53 -63%
7
Chi phớ ti chớnh
1,919 153% 758 -17% 912 274%
8
Chi phớ bỏn hng
1,984 48% 1,341 19% 1,123 159%
9
Chi phớ qun lý
4,965 65% 3,004 32% 2,276 8%
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
7
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
doanh nghip
10
Li nhun thun t
hot ng kinh
doanh
7,866 36% 5,765 -5% 6,074 -13%
11
Thu nhp khỏc
-59
-
205%
56 65% 34 -79%

12
Chi phớ khỏc
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
13
Li nhun khỏc
0
-
100%
0
-
100%
0
-
100%
14
Tng li nhun k
toỏn trc thu
7,807 34% 5,821 -5% 6,109 -14%
15
Tng Chi phớ thu
TNDN hin hnh
1,166 41% 828 -4% 864 -14%

26
Li nhun sau thu
thu nhp doanh
nghip
6,640 33% 4,993 -5% 5,244 -14%
17
Lói c bn trờn c
phiu (EPS)
2,181
29%
1,691
-3%
1,748
-
100%
II. c im t chc b mỏy qun lý ca Cụng Ty CP Bao Bỡ Xi
Mng Bỳt Sn .
1. S t chc b mỏy qun lý.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
8
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của
Công ty.

*

Hội đồng quản trị

: Là chỉ huy tối cao của công ty, định hớng chiến
lợc về tổ chức nhân sự, quy mô phát triển, hoạch định chính sách sản xuất kinh

doanh và các mối quan hệ phục vụ cho sự phát triển của công ty.
- Nhiệm vụ: Xem xét kiện toàn bộ máy tổ chức nhân sự. Giám sát mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết những khó khăn vớng mắc của giám
đốc điều hành. Điều hành toàn bộ công việc có liên quan đến tổ chức nhân sự,
tổ chức sản xuất kinh doanh
* Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách sản xuất: Điều hành toàn bộ công
việc có liên quan đến tổ chức nhân sự, tổ chức sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm. Tổ chức
bộ máy quản lý và đội ngũ công nhân kỹ thuật. Quyết định mọi công việc phát
sinh tại nhà máy và báo cáo định kỳ hoạt động sản xuất tại nhà máy với giám
đốc công ty.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
PGĐ phụ
trách sản xuất
HĐQT kiêm
GĐ điều hành

Phòng
tổng hợp

Phòng kế
toán
Phòng
kỹ thuật
chất lư
ợng

ởng I
Xưởng
II

Xưởng
cơ điện
9
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
* Phòng tổng hợp: Tham mu cho GĐ, PGĐ về lĩnh vực kinh doanh,
lĩnh vực tổ chức nhân sự, hành chính quản trị.
- Nhiệm vụ: Thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp quan hệ
với khách hàng, chăm sóc khách hàng. Theo dõi giám sát tình hình sử dụng
lao động. Sắp xếp nhân sự cho các phòng ban, các phân xởng sản xuất. Lu giữ
hồ sơ nhân sự, công văn đi, đến và các văn bản giấy tờ có liên quan đến công
ty.
*Phòng kế toán: Tham mu cho giám đốc trong việc sử dụng vốn ngân
sách và tài sản của nhà nớc, của Công ty. Theo dõi quá trình chi tiêu, hạch
toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ vào kế hoạch
sản xuất và tình hình thực tế tiến hành hoạch định chính sách tài chính cho
năm hiện tại và tơng lai. Đồng thời, thực hiện giám sát tài chính trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, đảm bảo đúng chế độ mà nhà nớc
đã quy định.
*Phòng quản lý chất l ợng : Phân tích, kiểm nghiệm các loại vật t
nguyên liệu mua về trớc khi nhập kho kiểm tra đánh giá chất lợng sản phẩm
trong quá trình sản xuất.
*Khối sản xuất chính.
- Phân xởng I: Gồm máy tạo sợi, máy tráng mành (tráng mành KP,
mành pp) và 16 máy dệt. Nguyên liệu gồm nhựa PP , nhựa tráng PE , giấy
KRAFT và mành dệt. Sản phẩm là sợi, mành dệt và mành tráng.
- Phân xởng II: Gồm 1 máy lồng ống và hai máy may tự động, 1 máy
đóng kiện hoàn thiện. Đây là khâu hoàn thiện cuối cùng để tạo thành một sản
phẩm hoàn chỉnh (bao thành phẩm)
- Phân xởng cơ điện: Gồm hệ thống máy nén khí, máy lạnh, máy tiện,
máy mài. Nhiệm vụ của phân xởng là sửa chữa, bảo dỡng máy móc thiết bị

duy trì máy móc hoạt động ổn định.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
10
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
III. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm.
1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất.
- Sản xuất theo dây truyền khép kín.
- Máy móc thiết bị hiện đại.
- Mặt bằng nhà xởng rộng, thoáng mát, có hệ thống chiếu sáng và hệ
thống thông gió tốt.
- Môi trờng làm việc ít tiếng ồn, ít bụi, ít độc hại.( công tác vệ sinh nhà
xởng đợc duy trì theo các ca sản xuất ).
- Công tác an toàn lao động và vệ sinh cháy nổ đợc thực hiện một cách
triệt để ( đa vào mục thi đua trong tháng ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
11
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2, Quy trình công nghệ sản phẩm.
a. Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
Sợi chính
Dàn máy tạo sợi
Dàn máy dệt
ssSS161
Vải dệt chính
Dàn máy tráng
Vải tráng chính
Dàn máy lồng ống
ốngbao
Gấp tạo van

May
Hạt PP Phụ gia
Phế liệu thu hồi
Phế liệu thu hồi
Hạt PP Phụ gia Giấy

Tráng Kraft
Phế liệu thu hồi
Giấy Kraft,Hạt PP
dán,Mực in,Keo dán
Đóng kiện
Phế liệu thu hồi
Băng nẹp, chỉ
may,mực in
Phế liệu thu hồi
Dây buộc
12
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
b. Quy trình công nghệ:
- Về quy trình công nghệ tạo sợi.
Nhập nhựa PP vào kho -> xuất kho -> chuyển vào sản xuất -> đa vào
đầu nung qua đầu đùn -> qua bể nớc lạnh -> qua lò ủ -> qua trục kéo -> Máy
quấn sợi FiL23 -> tạo thành sợi (cuộn sợi).
- Về quy trình công nghệ dệt.
Cuộn sợi -> qua máy dệt -> mành dệt khổ 1050mm
- Về quy trình công nghệ tráng.
Mành dệt -> Máy tráng (ép nhựa và giấy) -> vải tráng KP khổ 1035.
- Về quy trình lồng ống in bao.
Vải tráng -> qua máy lồng (in mẫu mã bao) -> lồng giấy KRAFT vào
trong -> tạo thành ống bao đủ tiêu chuẩn.

- Về quy trình may hoàn thiện .
ống bao đủ tiêu chuẩn qua gấp van -> May 2 đầu (băng nẹp và chỉ) ->
bao đủ tiêu chuẩn -> in giáp lai -> đóng kiện.
IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty bao bì Xi Măng Bút Sơn.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế.
Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, có một phòng kế
toán, toàn bộ công việc kế toán đợc tiến hành ở đó.
Các phân xởng không có kế toán riêng mà chỉ có nhân viên thống kê
thực hiện quyết toán vật t, tính lơng và các khoản phụ cấp cho công nhân, cán
bộ quản lý trong phạm vi phân xởng.
Phòng kế toán của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ, trang bị phơng tiện khá
đầy đủ, đội ngũ nhân viên đợc đào tạo rất cơ bản
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
13
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
Bộ máy kế toán trên góc độ tổ chức lao động kế toán là tập hợp đồng bộ
các cán bộ nhân viên kế toán để đảm bảo thực hiện khối lợng công tác kế toán
phần hành với đầy đủ các chức năng thông tin và kiểm tra hoạt động của đơn
vị cơ sở. Các nhân viên kế toán trong bộ máy kế toán có mối liên hệ chặt chẽ
qua lại xuất phát từ sự phân công lao động phần hành trong bộ máy. Mỗi cán
bộ, nhân viên đều đợc quy định rõ chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn để từ đó
tạo thành mối liên hệ có tính vị trí, lệ thuộc, chế ớc lẫn nhau:
- Kế toán trởng.
+ Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác hạch toán kế toán của đơn vị, tổ
chức và phân công các bộ phận kế toán và các cán bộ thực hiện công tác này.
+ Giám sát hoạt động chi tiêu của công ty đảm bảo nguyên tắc tài chính
và pháp lệnh kế toán của Nhà nớc.
+ Kế toán trởng có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả nhân

viên kế toán, có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp
thời các tài liệu có liên quan đến công tác kế toán, để phân tích hoạt động kinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
Kế toán trưởng
Kế toán thanh
toán
Kế toán vật tư,
giá thành
Kế toán công
nợ, thuế
Thủ quỹ
14
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tế nhằm đánh giá đúng đắn tình hình kết quả, hiệu quả kế hoạch sản xuất kinh
doanh của toàn công ty
+ Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình công nợ ở doanh nghiệp, đối
chiếu công nợ, báo cáo thuế. Theo dõi thanh toán lơng và các khoản trích theo
lơng.
- Kế toán vật t, giá thành.
+ Theo dõi các hợp đồng mua vật t về mặt số lợng và giá cả.
+ Theo dõi công nợ và thanh toán với khách hàng.
+ Hạch toán chi tiết và tổng hợp nhập xuất vật t hàng tháng.
+ Kiểm kê tồn kho theo quý, năm.
+ Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ
+ Tính giá thành theo từng loại sản phẩm .
Phân tích tình hình thực hiện giá thành theo tháng, quý, năm
- Kế toán công nợ,thuế:
+ Quản lý về TSCĐ về mặt số lợng theo dõi tăng giảm về mặt giá trị
lập kế hoạch khấu hao theo năm, tháng, quý tính và phân bổ khấu hao vào giá

thành sản phẩm.
+ Theo dõi quá trình bán hàng tại xí nghiệp.
+ Theo dõi quá trình thu nợ đối với khách hàng.
+ quyết toán thuế từng tháng
- Thủ quỹ:
+ Quản lý quỹ tiền mặt của công ty
+ Thu chi tiền mặt căn cứ chứng từ và phiếu thu chi.
+ báo cáo tiền quỹ hàng ngày.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
15
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
+Thống kê phân xởng làm nhiệm vụ quyết toán vật t, làm lơng trong
phạm vi phân xởng.
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty .
Công ty Cổ phần bao bì Xi Măng Bút Sơn là một doanh nghiệp có quy
mô hoạt động tơng đối lớn, có quy trình công nghệ sản xuất nhiều công đoạn
nên công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ. Theo hình thức
này kế toán của công ty thực hiện thu thập các thông tin kế toán thông qua
việc kết hợp giữa việc ghi chép sổ theo trật tự thời gian với việc ghi sổ theo hệ
thống các nghiệp vụ phát sinh, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa
ghi chép hàng ngày và tổng hợp số liệu báo cáo.
Hệ thống sổ sách chứng từ kê toán công ty đang áp dụng.
* Tiền lơng:
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lơng, bảng
thanh toán bảo hiểm xã hội, bảng thanh toán làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành,
- Sổ sách Công ty áp dụng: Nhật ký chứng từ số 7, bảng kê số 4, sổ chi
tiết TK 622, sổ cái Tk 622 theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
* Vật liệu công cụ:
- Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho

kiêm vận chuyển nội bộ, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Sổ sánh Công ty áp dụng: Nhật ký chứng từ số 7, bảng kê số 4, sổ chi
tiết Tk 621, sổ cái TK 621 theo hình thức Nhật ký- Chứng từ.
* Tài sản cố định:
- Chứng từ kế toán : Hoá đơn GTGT (mua tài sản cố định sử dụng),
biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, thẻ TSCĐ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
16
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Số sách Công ty áp dụng: Nhật ký - Chứng từ số 9, bảng phân bổ số 3,
sổ chi tiết TK 211, sổ cái TK 211 theo hình thức Nhật ký Chứng từ.
* Tiền tệ:
- Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, biên lai thu tiền.
- Sổ sách Công ty áp dung: Nhật ký Chứng từ số 1, nhật ký
Chứng từ số2, bảng kê số 1, bảng kê số 2, sổ chi tiết TK 111, sổ chi tiết TK
112, sổ cái TK 111, sổ cái TK 112.
* Bán hàng:
- Chứng từ kế toán: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, sổ chi tiết: TK
131- Phải thu của khách hàng, TK 331- Phải trả ngời bán.
- Sổ sách Công ty áp dụng: Nhật ký Chứng từ số 5 Nhật ký
Chứng từ số 8, bảng kê số 11, sổ cái TK 331, TK 131 theo hình thức NK-CT
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
17
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
* Quy trình ghi sổ kế toán:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra, kế toán tiến
hành lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký Chứng từ hoặc bằng sổ kế
toán chi tiết hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào bảng kê, sổ chi
tiết. Cuối tháng phải chuyển số liệu tổng cộng của các bảng kê sổ chi tiết vào
Nhật ký- Chứng từ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
Chứng từ gốc
Bảng kê
Nhật ký
chứng từ
Thẻ (sổ) kế
toán chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp
kế toán chi
tiết
Báo cáo kế
toán
Sổ quỹ
Bảng phân bổ
18
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế toán chi tiết thì
đợc trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng
cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, kế toán cộng các số liệu trên Nhật ký- Chứng từ, bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan sau đó gửi toàn bộ sổ sách lên phòng kế toán Công ty,
kế toán Công ty kiểm tra lại sau đó tiến hành vào sổ cái, Nhật ký Chứng từ
liên quan để lập báo cáo tài chính.

Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo
quyết định số 15/2006/QĐ- BTC do bộ tài chính mới ban hành.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày31/12 hàng
năm theo năm dơng lịch.
Hàng tồn kho đợc hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Phơng pháp tính hàng tồn kho : Phơng pháp bình quân gia quyền.
Phơng pháp tính thuế GTGT : Phơng pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Việt nam ( VNĐ ).
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
19
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chơng II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Công ty CP bao bì Xi Măng Bút Sơn.
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài ngời gắn liền với quá trình sản
xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phơng thức sản xuất nào cũng gắn liền
với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên các quá trình sản xuất.
Trong doanh nghiệp sản xuất là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất
ra của cải vật chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nh vậy có thể nói
bất kỳ một hoạt động sản xuất nào cũng đều phải có sự kết hợp ba yếu tố cơ
bản đó là
- T liệu lao động: Nhà xởng, máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác
- Đối tợng lao động: nguyên, nhiên vật liệu
- Sức lao động của con ngời
Các yếu tố đó chính là các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra
để sản xuất ra những lợng sản phẩm vật chất tơng ứng. Nhất là trong nền kinh
tế thị trờng sự hạch toán kinh doanh cũng nh các quan hệ trao đổi đều đợc tiền
tệ hoá. Nh vậy các chi phí sản xuất mà doanh nghiệp chi ra luôn đợc tính toán

và đợc đo lờng bằng tiền và gắn với một thời gian xác định (tháng, quý, năm.).
Các chi phí đó chính là bao gồm lao động sống đó là việc hao phí trong việc sử
dụng lao động nh tiền lơng, tiền công. lao động vật hoá đó chính là những lao
động quá khứ đã đợc tích luỹ trong các yếu tố vật chất đợc sử dụng để sản
xuất, nh chi phí tài sản cố định, chi phí nguyên, nhiên vật liệu.
Nh vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
20
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
năm,.) chi phí sản xuất phát sinh thờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và
hoạt động của doanh nghiệp. Nhng việc tập hợp chi phí và tính chi phí phải
phù hợp với từng thời kỳ; hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Chỉ những chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới đợc tính vào chi phí sản
xuất trong kỳ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội dung,
tính chất, công dụng, mục đích, vai trò, vị trí. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý hạch toán cũng nh nhằm sử dụng
tiếp kiệm, hợp lý chi phí thì cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất.
Và cũng xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý thì chi
phí sản xuất đợc phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Trên cơ sở đó để
tiến hành và tổ chức tốt công tác kế toán. Thì kế toán tiến hành lựa chọn các
tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp.
* Phân loại theo khoản mục chi phí trong tính giá thành sản phẩm.
Theo tiêu thức này chi phí sản xuất đợc chia theo khoản mục với cách
phân loại này những chi phí có cùng công dụng kinh tế và mức phân bổ chi phí
cho từng đối tợng thì đợc sắp xếp vào một khoản mục không phân biệt tính
chất kinh tế của nó.

Số lợng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào đặc
điểm tính chất của từng ngành và yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ khác
nhau.
Theo sự phân chia nh vậy thì chi phí đợc chia thành các yếu tố chi phí
sau:
+ Chi phí NVLTT: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,
phụ, nhiên liệu. tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ, dịch vụ. Không tính vào mục này nhng chi phí nguyên, nhiên vật
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
21
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
liệu dùng cho mục đích phục vụ sản xuất chung hay những hoạt động ngoài
lĩnh vực sản xuất.
+ Chi phí NCTT: Gồm tiền lơng, phụ cấp lơng và các khoản trích cho
các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, theo tỷ lệ với tiền
lơng phát sinh, tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm, không
tính vào mục đích này các khoản tiền lơng, phụ cấp và các khoản trích tiền l-
ơng của nhân viên quản lý, phục vụ phân xởng, bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi
phân xởng sản xuất (trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp) là:
-> Chi phí nhân viên phân xởng: Là chi phí về tiền lơng, phụ cấp và các
khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý phân xởng, bảo vệ, phục vụ... tại
phân xởng.
-> Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí về các loại công cụ dụng cụ dùng
cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xởng.
-> Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm số giá trị khấu hao tài sản cố định
hữu hình, vô hình, thuê tài chính sử dụng ở phân xởng.
-> Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí về dịch vụ

mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung của phân xởng.
-> Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm những chi phí ngoài các chi phí trên
trong chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí bán hàng: Bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
tiêu thụ sản phẩm.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm những chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu chí này (công dụng kinh tế ) có tác
dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức là cơ sở cho kế toán tập
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
22
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo khoản mục là căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí cho kỳ
sau.
1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lợng công tác, sản
phẩm lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
sử dụng tài sản vật t, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng nh tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật. Những chi phí đa vào
giá thành sản phẩm phản ánh đợc giá trị thực của các t liệu sản xuất tiêu dùng
cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn
hao phí, lao động sống. Kết quả thu đợc là sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn
thành đánh giá đợc mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành giúp cho kế toán nghiên cứu và quản lý, hạch toán
tốt giá thành sản phẩm và cũng đáp ứng tốt yêu cầu xây dựng giá cả sản phẩm.

Dựa vào tiêu thức khác nhau và xét dới nhiều góc độ mà ngời ta phân thành
các loại giá thành khác nhau.
* Phân loại gía thành xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính
giá thành.
Theo cách này thì giá thành đợc chia thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch đợc xác định trớc
khi bớc vào sản xuất trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trớc và các định mức các
dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Gía thành kế hoạch là giá thành mà các
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
23
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
doanh nghiệp lấy nó làm mục tiêu phấn đấu, nó là căn cứ để so sánh phân tích
đánh giá tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và
chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức cũng đợc xác định trớc khi
bắt đầu sản xuất sản phẩm và là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp
là thớc đo chính xác để xác định kết quả sử dụng vật t, tài sản lao động trong
sản xuất. Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các
định mức chi phí trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức giúp cho việc
đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã
áp dụng trong sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở số liệu
chi phí thực tế phát sinh tổng hợp trong kỳ và sản lợng sản phẩm đã sản xuất
trong kỳ. Sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm dịch vụ và đợc tính
toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế, là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp là cơ sở để xác định
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm đợc chia

thành:
- Giá thành sản xuất (giá thành công xởng): Giá thành sản xuất của sản
phẩm bao gồm các chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến việc sản xuất chế
tạo sản phẩm trong phạm vi phân xởng, bộ phận sản xuất nh chi phí NVLTT,
chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất đợc sử dụng để hạch toán thành phẩm nhập kho và
giá vốn hàng bán (trong trờng hợp bán thẳng cho khách hàng không qua kho).
Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp
trong kỳ của các doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
24
Trờng Đại Học Lơng Thế Vinh Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Bao gồm giá thành sản xuất
sản phẩm cộng thêm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc tính
toán xác định khi sản phẩm đợc tiêu thụ. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
là căn cứ để xác định mức lợi nhuận trớc thuế của doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ sản phẩm = Giá thành sản xuất sản phẩm + Chi
phí bán hàng + Chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của
quá trình sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều
là các hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy
vậy chúng vẫn có sự khác nhau trên các phơng diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản
phẩm và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành
sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm. ( chi phí sản xuất trực
tiếp và chi phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ
nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lợng sản
phẩm đã hoàn thành hay cha. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí

sản xuất liên quan đến khối lợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một
thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trớc chuyển
sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lợng và
mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công
thức tính giá thành sản phẩm tổng quát sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Nhung Lớp KT2A-K3
25

×