Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN &PTNT Tây Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.92 KB, 26 trang )

Bỏo cỏo thc tp tng hp
Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng với nhiều thuận lợi, khó khăn và những thách thức mới
đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới mình. Để đổi mới, tồn tại và phát triển,
các doanh nghiệp luôn phảI đối mặt với cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị
trờng, đặc biệt là lĩnh vực Ngân hàng với sự cạnh tranh của hê thống ngân hàng thơng
mại trong và ngoài nớc. Chi nhánh NHNo&PTNT Tây Hà Nội cũng không nằm ngoài
guồng quay đó. Ngân hàng này tuy mới thành lập nhng đã vơn lên mạnh mẽ và đã đạt
đợc những kết quả nhất định.
Sau 4 tuần thực tập tổng hợp tại Ngân hàng cùng những kiến thức đã tích luỹ,
em xin báo cáo tổng hợp vè cơ cấu tổ chức và tình hình hoạt động của Ngân hàng 3
năm gần đây. Vì thời gian thực tập tổng hợp không nhiều và hiểu biết còn hạn chế
nên sẽ có những vấn đề em cha bao quát hết,em sẽ cố gắng tìm hiểu kỹ hơn trong thời
gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo của cô giáo và các anh chị trong chi nhánh.
Em xin chân thành cảm ơn!
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Chơng 1
Những vấn đề chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Tây Hà Nội.(NHNo& PTNT)
1.1.Quá trình hình thành và phát triển
NHNo & PTNT Tây Hà Nội đợc thành lập vào ngày 21/07/2003 theo quyết định
số 126/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 21/07/2003 của chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo
&PTNT Việt Nam. NHNo Tây Hà Nội hoạt động theo luật các tổ chức tín dụng và
chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo Việt Nam, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín
dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác. NHNo Tây Hà Nội có trụ sở chính
tại 115 Nguyễn Lơng Bằng quận Đống Đa,Hà Nội. Các chi nhánh cấp II,phòng giao
dịch gồm: Chi nhánh Hùng Vơng, Chi nhánh Nhân Chính, Chi nhánh Trờng Chinh,
Phòng giao dịch Hàng Trống, phòng giao dịch Bùi Thị Xuân, Phòng giao dịch Hàng
Lợc, Phòng giao dịch số 8. Hiện nay, Ngân hàng có quanhệ với 1384 khách doanh


nghiệp, 1100 hộ sản xuất kinh doanh và trên 5000 khách giao dịch các loại.
1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh
Chiến lợc hoạt động của NHNo Tây Hà Nội là lấy nông thôn làm thị trờng, láy hộ
nông dân làm đối tợng phục vụ chính, chuyển đối tợng khách hàng t cho vay DNNN
là chủ yếu sang cho vay hộ sản xuất, phát triển kinh doanh đa năng, từng bớc mở
rộng dịch vụ ngân hàng, thực hiện phơng chân đI vay để cho vay, cung ứng vốn
theo quan hệ cung cầu trên thị trờng thông qua cơ chế lãI suất thực dơng, thực hiện cơ
chế khoán dến chi nhánh thành viên, phòng giao dịch trực thuộc và dến ngời lao
động. Ngoài ra, để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và dể đẩy nhanh tốc độ cho đội ngãu
cán bộ công nhân viên, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Mục tiêu của NHNo Tây Hà Nội là tăng gấp đôI số hộ có quan hệ tín dụng, d nợ cho
vay hộ bình quan tăng 10-15%/năm. Trong những năm tới, NHNo sẽ tập trung đầu t
cho các sản phẩm có lợi thế xuất khẩu, cạnh tranh hàng nhập khẩu, trớc hết là sản
phẩm đầu vào và đầu ra thuộc lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; đẩy mạnh cho vay
kinh tế trang trại, cho vay phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; giữ vững và phát triển
mối quan hệ với khách hàng dặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp,
thuỷ sản và chế biến.
1.3.Cơ cấu tổ chức
Ban giám đốc
Phòng Hành chính Nhân sự
Phòng Kế toán ngân quỹ
Phòng tín dụng
Phòng nguồn vốn và kế hoạch tổng hợp
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng thẩm định
Tổ Kiểm tra kiểm toán nội bộ
Tổ thẻ
Chi nhánh

Chi nhánh Nhân Chính
Chi nhánhHùng Vơng
Chi nhánh TrờngChinh
Phòng giao dịch Bùi Thị Xuân
Phòng giao dịch số 8
Phòng giao dịch Hàng Trống
Phòng giao dịch Hàng Lợc
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
1.4.Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng nghiệp vụ
1.4.1.Phòng Nguồn vốn và Kế hoạch Tổng hợp
-Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ,
loại tiền gửivà quản lý các hệ số an toàn theo qui định.Tham mu cho giám đốc chi
nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lợc khách hàng, chiến
lựoc huy động vốn tại địa phơng và giảI pháp phát triển nguồn vốn.
-Đầu mối,tham mu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung
và dài hạn theo định hớng kinh doanh của Ngân hành Nông nghiệp.
-Đầu mối quản lý thông tin (thu nhập, tổng hợp, quanlý lu trữ,cung cấp) về kế
hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế. Thông tin phòng
ngừa rủi ro tín dụng,thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng
theo qui định
-Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và
kinh doanh tièn tệ
-Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch và quyết toán kế hoạch đến các chi
nhánh trực thuộc
-Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ
kết, tổng kết
1.4.2.. Phòng tín dụng
-Đầu mối tham mu với các Giám đốc chi nhánh xây dựng các chiến lợc khách
hàng tín dụng, phân loại khách hàng và dề xuất các chính sách u đãi

-Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để
lựa chọn biện pháp cho vayan toàn và đạt hiệu quả cao
-Thẩm địnhvà đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
-Tiếp nhận vầ thực hiện các chơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nớc ,
ngoài nớc. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuôc Chính phủ, bộ,ngành khác
và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nớc.
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
-Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm đồng thời theo dõi đánh
giá, sơ kết tổng kết đánh giá đễúât Tổng giám đốc cho phép nhân rộng
-Phân loại d nợ, nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và hớng khắc phục
-Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng: thiết lập mở rộng phát triển hệ thống
khách hàng, giới thiệu các sản phẩm tín dụng, dịch vụ cho khách hàng
-Hớng dẫn,giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định , quy trình tín
dụng của ngân hàng.
-Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định, tổng hợp phân tích, quản lý thông tin và
lập báo cáo về công tác tín dụng
1.4.3.Phòng kế toán ngân quỹ
-Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
-Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu chi tài chính, quỹ
tiền lơng đối với các chi nhánh trên địa bàn
-Quản lý sử dụng các quỹ chuyên dùng, tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài liệu về hạch
toán kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định
-Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nớc theo luật định
-Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nớc theo quy định, chấp hành
quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định
-Quản lý sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam
-Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề
1.4.4. Phòng hành chính nhân sự

-Xây đựng chơng trình công tác hàng tháng, quý và có trách nhiệm thờng xuyên
đôn đốc việc thực hiện chơng trình đã đợc Giám đốc chi nhánh phê duyệt
-Xây dựng và triểnkhai chơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
-T vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giaokết hợp
đồng,hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sựliên quan đến cán bộ nhân viên
và tài sản của chi nhánh
-Thực thi pháp luật có liên quan đến an ninh trật tự,phòng cháy nổ tại địa phơng,
đầu mối quan hệ với cơ quan t pháp địa phơng, lu giữ các văn bản pháp luật cóliên
quan đến ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp, phân tích đánh
giá văn bản pháp luật có liên quan hoạt động tại chi nhánh
-Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại chi nhánh
-Trực tiếp quản ký con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính văn th,
lễ tân, bảo vệ, y tế của chi nhánh
-Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm sửa chữa tài sản cố định, công cụ
lao động, quản lýnhà nghỉ nhà khách của cơ quan
-Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cán bộ nhân
viên
-Dự thảo lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, Công
Đoàn, chi nhánh
-Tham gia, đề xuất mở rộng mạng lới, chuẩn bị nhân sự cho mở rộng mạng lới,
hoàn tất hồ sơ và thủ tục liên quan đến phòng giao dịch và chi nhánh
-Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động theo dõi
thực hiện nội quy lao động, thoả ớc lao động tập thể
-Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ lơng đến các chi nhánh theo quy
chế khoán tài chính cả Ngân hàng Nông nghiệp
-Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đI công tác,
học tập trong và ngoài nớc theo quy định. Tổng hợp theo dõi thờng xuyên cán bộ,

nhân viên đợc quy hoạch đào tạo
-Đề xuất, hoàn thiện, lu trữ hồ sơ trong việc bổ nhiệm miễm nhiệm, khen th-
ởng,kỷluật cán bộ,nhân viên trong phạm vi uỷ quyền
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
-Trực tiếp qủan lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh quản lý và hoan tất hồ so chế
độ đối với cán bộ nghỉ hu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nớc, của Ngân hàng
-Thực hiện công tác thi đua khen thởng của chi nhánh
-Chấp hành công tác báo cáo thông kê, kiểm tra chuyên đề
1.4.5.Tổ kiểm tra, kiểm toán nội bộ
-Xây dựng chơng trình công tác năm, quý phù hợp với chơng trình công tác
kiểm tra kiểm soát của Ngân hàng Nông nghiệp và đặc điẻm cụ thể của ngân hàng
mình
-Sơ kết, tổng kết chuyên dề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổng hợp và
báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra kiểm soát, việc chỉnh sửa các tồn tại thiếu xót
của chi nhánh
-Đầu mối phối hợp với các đoàn kiểm tra của Ngân hàng Nông nghiệp các cơ
quan thanh tra cua Ngân hàng Nông nghiệp thực hiẹn kiểm tra chi nhánh
-Thực hiện tổ chức xác minh, tham mu cho giám đốc giảI quyết đơn th thuộc
thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thờng trực Ban chống tham nhũng, tham mu cho lãnh đạo
trong hoạt động
1.4.6. Phòng Thanh toán quốc tế
-Thực hiện giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thơng mại và hạch
toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn mức
khoản vay, bảo lãnh đã đợc phê duyệt, thực hiện các tác nghiệp tài trợ thơng mại phục
vụ giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu hco khách hàng
-Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hợp tác kinh doanh
đối ngoại của Chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đúng đắn, đảm
bảo an toàn tiền vốn tài sản của Ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch kinh
doanh đối ngoại

o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
-Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm, tiếp thu tìm hiểu
nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng
-Thực hiện quản ký thông tin liên quan đến công tác của phòng và lậpc ác loại
báo cáo theo quy định
-Tham gia ý kiến, phối hợp với các phòng trong quy trình tín dụng và quy trình
quản lý rủi ro theo chức trách của phòng
-Đầu mối đề xuất, tham mu, giúp Giám đốc Chi nhánh xây dựng kế hoạch chơng
trình công tác, các biện pháp, giảI pháp triển khai nhiệm vụ thuộc phạm vi của
phòng, cácvăn bản hớng dẫn, pháp chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ đợc giao
1.4.7. Phòng Thẩm định
-Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, táI thẩm theo quy định của Nhà nớc và
các quy trình nghiệp vụ liên quan (quy trình thẩm định cho vay, quản lý tín dụng, bảo
lãnh...) đối với các khoản vay, dự án, bảo lãnh, đánh giá tài sản đảm bảo nợ; có ý kiến
độc lập về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho khách hàng
-Đầu mối tham mu, đề xuất với giám đốc Chi nhánh xây dựng những văn bản h-
ớng dẫn công tác thẩm định, xây dựng chơng trình và các giảI pháp thực hiện nhằm
nâng cao chất lợng công tác thẩm định theo quy dịnh, quy trình của nhà nớc và
NHNo&PTNT về công tác thẩm định
-Chịu trách nhiệm quản lý thông tin vềkinh tế kỹ thuật, thị trờng phục vụ công
tác thẩm định đầu t, thẩm định tín dụng
-Tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quá trình quản lý
rủi ro, quản lý tín dụng và theo nhiệm vụ của phòng
-Tham gia ý kiến về chính sách tín dụng của Chi nhánh. Tham gia ý kiến và phối
hợp với các phòng trong việc tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của Chi nhánh
-Lập các báo cáo về công tác thẩm định tín dụng theo quy định
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Chơng 2

Đánh giá chung về kết quả hoạt dộng kinh doanh của
NHNo & PTNT Tây Hà Nội
2.1. năm 2005:
2.1.1 Nguồn vốn:
Đơn vị: tỷ đồng
ST
T
Chỉ tiêu
Tổng số khách
hàng
Số d
31/12/0
5
+,- so
KH
+,- đầu
năm
LS
BQ
Ghi
chú
Tổng
số
+,- so
31/12/04
1 Tiền gửi dân c
1.37
6
572 1,016 -53 302 0.68%
- Không kỳ hạn 11


7
- TG < 12 tháng 182

122
- TG > 12 tháng 822

172
2
Tiền gửi các
TCKT
220 80 373 -403 0.65%
- Không kỳ hạn 107

-27
- TG < 12 tháng 172

-183
- TG > 12 tháng 94

-146
3
TG TCTD và
khác
5 -3 1,284 311 0.70%
- Không kỳ hạn 150

119
- TG < 12 tháng 814


-128
- TG > 12 tháng 320

320
Tổng cộng 1.601 2,673 -227 210 0.69%
TĐ: Ngoại tệ quy
677 27 2

đổi VNĐ
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2005: 2.673 tỷ đồng đạt 92,2% so với KH năm
2005, tăng 302 tỷ đồng so với 31/12/2004, bằng 108% so với năm 2004.
- Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động:
+ Nguồn vốn nội tệ: 1.996 tỷ, chiếm 74,7% tổng nguồn vốn, đạt 87.6% kế
hoạch năm 2005.
o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46
Bỏo cỏo thc tp tng hp
+ Nguồn vốn ngoại tệ qui đổi VNĐ: 677 tỷ, chiếm 25,3% tổng nguồn vốn;
đạt 104% kế hoạch năm 2005.
- Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian:
+ Nguồn vốn không kỳ hạn: 267 tỷ, chiếm 10% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn < 12 tháng: 1.168 tỷ, chiếm 43,7% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn có kỳ hạn > 12 tháng: 1.237 tỷ, chiếm 46,3% tổng nguồn vốn.
- Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất nguồn huy động:
+ Nguồn vốn huy động từ dân c: 1.016 tỷ đồng, chiếm 38% tổng nguồn vốn;
đạt 95% kế hoạch năm 2005.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 68 tỷ, chiếm 2,5% tổng nguồn vốn.
+ Nguồn vốn của các TCKT: 373 tỷ, chiếm 14% tổng nguồn vốn.
Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 15 tỷ, chiếm 0.6% tổng nguồn vốn.
+ Tiền gửi, tiền vay các TCTD: 973 tỷ đồng, trong đó tiền gửi không kỳ hạn
150 tỷ, tiền gửi, tiền vay các TCTD có kỳ hạn chiếm 30.8% tổng nguồn vốn.

Trong đó: Ngoại tệ qui đổi VNĐ: 509 tỷ đồng, chiếm 19% tổng nguồn vốn.
2.1.2. D nợ :
STT Chỉ tiêu
Tổng số khách
hàng
D nợ
31/12/0
5
+,-
So
KH
+,-
đầu
năm
LSBQ
% Nợ
xấu
Tổng số
KH
+,-
đầu
năm
1 D nợ DNNN 97 13 473 -22 0.98% 0
- Ngắn hạn 45 10 171 -22 0
- Trung hạn 48 3 136 11
- Dài hạn 4 0 166 -11 0
2 D nợ DNNQD 318
28
661 307
1.08

%
0.25%
- Ngắn hạn 245 15 297 27 0
- Trung hạn 73 13 277 234 3.2
- Dài hạn 0 87 46
3 D nợ HTX 2
0
2 -1
1.05
%

o Th nh Tuyt Lp : Ti Chớnh Cụng 46

×