Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng điện tử Bài 3 Thực hiện tính toán trên trang tin Tin học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 22 trang )

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Chỉ rõ thanh công thức của Excel và cho biết nó có vai trò gì?

Thanh
công
thức

Đáp án: Thanh công thức cho biết nội dung của ô đang được chọn.

1


Câu 2:

a. Trên hộp tên hiển thị A2 có nghĩa gì?
b. Ở chế độ ngầm định, dữ liệu số và dữ liệu kí tự
được căn thẳng lề nào trong ô tính?

Trả lời:
a. Ô A2 đang được kích hoạt
b. - Dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô
- Dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô.


Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN
TRANG TÍNH

3



1. Sử dụng công thức để tính toán:
Trong toán học ta thường có các biểu thức tính toán
như:
15 + 52 - 4;
2 x (3 + 54) - 14;
3 x (34 + (25 : 3));

Em hãy cho biết chúng ta sử dụng những phép toán
nào để thực hiện tính toán?


1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:


1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Phép
toán

Toán
học

Chương
trình
bảng tính

Cộng

+


+

Ví dụ 1: Chuyển các biểu thức toán
học sau sang dạng biểu diễn trong
chương trình bảng tính.

Trừ

-

-

a)

Nhân

X

*

Chia

:

/

Lũy
thừa


62

6^2

Phần
trăm

%

%

(52 + 6): (4 - 3)
(5^2+6)/(4-3)

b)

(8 x 5 + 3)2 x 91%
(8*5+3)^2*91%


1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Phép
toán

Toán học

Chương
trình bảng
tính


Cộng

+

+

Trừ

-

-

Nhân

X

*

Chia

:

/

Lũy thừa

62

6^2


Phần
trăm

%

%

Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu
thức sau trong bảng tính:
A = (18 + 3)/ 7 + (4 - 2)*3^2
= 21/ 7 + 2*3^2
= 21/7 + 2*9
= 3 + 18
= 21
Quan sát và cho biết các
phép toán được thực hiện
theo trình tự như thế nào?


1. Sử dụng công thức để tính toán:
- Các kí hiệu phép toán trong công thức:
Phép
toán

Toán học

Chương
trình bảng
tính


Cộng

+

+

Trừ

-

-

Nhân

X

*

Chia

:

/

Lũy thừa

62

6^2


Phần
trăm

%

%

Thứ tự ưu tiên các phép toán như
trong toán học:
- Trong dấu ngoặc ( )
- Lũy thừa ( ^ )
- Phép nhân ( * ), phép chia ( / )
- Phép cộng ( + ), phép trừ ( - ) tính
từ trái sang phải
Mục 2


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:
2
(
12
+
3
)
:
5
+
(

6

3
)
.5 tại ô B2
Ví dụ: Cần nhập công thức:

Bước 1: Chọn ô cần nhập

Bước 4: Nhấn Enter hoặc
nháy chuột vào nút này

=(12+3)/5+(63)^2*5
Bước 2: Gõ dấu =

Bước 3: Nhập công thức


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:
- Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức
- Bước 2: Gõ dấu =
- Bước 3: Nhập công thức
- Bước 4: Nhấn Enter để kết thúc.
Dấu “=” là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào
một ô tính


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:

Sự khác nhau giữa ô chứa công thức và ô không chứa công thức
Nhận xét:

- Nếu chọn một ô không có
công thức thì em sẽ thấy nội
dung trên thanh công thức
giống với dữ liệu trong ô
-Nếu chọn một ô có công thức
thì em sẽ thấy công thức trên
thanh công thức,
- Còn trong ô là kết quả tính
toán của công thức trên.
Mục 3


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và hàng mà ô nằm trên đó.

Em hãy cho biết
địa chỉ của ô tính
là gì?
Tên Hàng

Tên cột

Ô được chọn
12
là ô B4



1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:
Nhập công
thức

22
12

Thay đổi 12
thành 22

=(22+8)/2
8 =(12+8)/2

Làm thế nào để
công thức (trong ô
C1) tự động cập
nhật

Nhập lại công
thức

13


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:

3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:

Ta có thể thay số bằng địa chỉ của ô.

=(A1+B1)/2
12
22

8 =(A1+B1)/2
15
10
Như vậy: Công thức tại ô

C1 sẽ tự động cập nhập
mỗi khi nội dung trong ô
A1 và B1 thay đổi


1. Sử dụng công thức để tính toán:
2. Nhập công thức:
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:

Lợi ích của việc sử dụng
công
thức
Việc sử
dụng
địachứa địa chỉ ô tính:
- Giúp tính toán
và chính

chỉ nhanh
của ô tính
có lợixác
- Khi giá trị dữ liệu các
ô trong công thức bị thay đổi
ích gì?
thì kết quả sẽ được tự động cập nhật.

15


Củng cố
* Các kí hiệu phép toán
trong bảng tính:

* Các bước nhập công thức:

- Phép cộng (+)

B1: Chọn ô cần nhập công thức

- Phép trừ (-)

B2: Gõ dấu =

- Phép nhân (*)

B3: Nhập công thức

- Phép chia (/)


B4: Nhấn Enter để kết thúc.

- Lấy luỹ thừa (^)
- Lấy phần trăm (%)

Lợi ích của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ ô tính:
- Giúp tính toán nhanh và chính xác
- Khi giá trị dữ liệu các ô trong công thức bị thay đổi thì kết
quả sẽ được tự động cập nhật.


Câu 1: Viết biểu thức sau bằng kí hiệu của các phép
toán trong bảng tính Excel?
a. (3 - 2) x 6 - 22
c. 15 + 52 – 3/2

b. (5 + 3)4 × 2 + (21 + 7):3
d. 76 : 3 + (5 + 6) x 2


Câu 2: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công
thức vào ô tính
a. Nhấn Enter
c. Gõ dấu =
b. Nhập công thức
d. Chọn ô tính

A


D, C, B, A.

B

A, C, B, D

C

B, D, A, C

D

C, D, B, A
18

KQ


Câu 3: Trong các công thức nhập vào ô tính để
tính biểu thức (9+7):2 thì công thức nào sau
đây là đúng?
A (7 + 9)/2
B = (7 + 9):2
C =(7+9)/2
D = 9+7/2

KQ


Câu 4: Giả sử ta muốn tính giá trị trong ô C2

nhân với tổng giá trị trong các ô B3 và A3.
Công thức nào sau đây là đúng?
A C2×(B3+A3)

B

=C2(B3+A3)

C =C2*(B3+A3)
D C2*B3+A3
20

KQ


Câu 5: Cho bảng tính sau:
Em hãy tính cột thành tiền ở ô E2 với
Thành tiền =đơn giá *Số lượng.

21


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

 Xem lại nội dung bài học
 Luyện tập thực hiện thao tác nhập công thức
(nếu có máy)
 Làm bài tập 2,3,4 trong SGK (trang 28.29)
 Xem và chuẩn bị trước bài thực hành số 3




×