Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

KHẢO sát một số THÔNG số CHẤT LƢỢNG nƣớc mặt ở RẠCH SANG TRẮNG 1, đoạn từ cầu SANG TRẮNG 1 đến vàm SANG TRẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 104 trang )

WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KHẢO SÁT MỘT SỐ THÔNG SỐ
CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT Ở RẠCH
SANG TRẮNG 1, ĐOẠN TỪ CẦU
SANG TRẮNG 1 ĐẾN VÀM SANG TRẮNG

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

ThS. Nguyễn Thị Diệp Chi

Phạm Thu Hƣơng

MSSV: 2082178

ThS. Lƣu Tấn Tài

Nguyễn Kiều Xuân

MSSV: 2082207



Ngành: Công Nghệ Hóa Học – K34
Cần Thơ, 04/2012

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

-----------------Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2012

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

1. Cán bộ hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Diệp Chi.
2. Tên đề tài: “Khảo sát một số thông số chất lƣợng nƣớc mặt ở rạch Sang Trắng 1,
đoạn từ cầu Sang Trắng 1 đến vàm Sang Trắng”.
3. Địa điểm thực hiện:
+ Phòng Thí nghiệm Môi trƣờng thuộc Trung tâm Quan Trắc Tài Nguyên.
+ Phòng Thí nghiệm Hóa phân tích thuộc Bộ môn Hóa học, Khoa Khoa Học

Tự Nhiên, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. Sinh viên thực hiện:
Phạm Thu Hƣơng

MSSV: 2082178

Nguyễn Kiều Xuân

MSSV: 2082207

5. Mục đích đề tài:
Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt tại rạch Sang Trắng 1 quận Bình
Thủy thành phố Cần Thơ.
Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ở khu vực nghiên cứu theo Quy
chuẩn Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc mặt).
6. Nội dung chính của đề tài:
Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt tại rạch Sang Trắng 1 quận Bình
Thủy thành phố Cần Thơ.
Khảo sát nồng độ một số thông số nƣớc mặt tại rạch Sang Trắng 1, gồm có pH,
DO, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), COD, BOD5 20oC, Amoni (N-NH4+), Photphat
(P-PO43-).

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM


WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Thu mẫu 3 đợt, mỗi đợt: ở mỗi đợt thu mẫu, tại mỗi điểm thu mẫu khi nƣớc
ròng thu 02 mẫu và nƣớc lớn thu 02 mẫu. Do đó, số lƣợng mẫu thu là: (4 điểm x 4
mẫu/ ngày)/ đợt x 3 đợt = 48 mẫu.
Phƣơng pháp thu thập số liệu: số liệu thu thập từ kết quả đo nhanh ngoài hiện
trƣờng kết hợp với phân tích trong phòng thí nghiệm. Số liệu phân tích mẫu sau khi
thu thập đƣợc xử lý bằng chƣơng trình Microsolf Excel và vẽ đồ thị.
Phỏng vấn các hộ dân sống xung quanh khu vực nghiên cứu.
7. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài: 800.000 VNĐ

Cán bộ hƣớng dẫn

Th.s Nguyễn Thị Diệp Chi

Duyệt của Bộ môn

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Sinh viên đề nghị

Phạm Thu Hƣơng

Nguyễn Kiều Xuân

Duyệt của HĐLV & TLTN

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

-----------------Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2012

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

1. Cán bộ hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Diệp Chi.
2. Tên đề tài: “Khảo sát một số thông số chất lƣợng nƣớc mặt ở rạch Sang Trắng 1,
đoạn từ cầu Sang Trắng 1 đến vàm Sang Trắng”.
3. Sinh viên thực hiện:
Phạm Thu Hƣơng

MSSV: 2082178

Nguyễn Kiều Xuân

MSSV: 2082207

4. Lớp: Công Nghệ Hóa Học. Khóa: 34.
5. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
* Những vấn đề còn hạn chế:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thự hiện nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn

Th.s Nguyễn Thị Diệp Chi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

-----------------Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2012

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN

1. Cán bộ phản biện:
2. Tên đề tài: “Khảo sát một số thông số chất lƣợng nƣớc mặt ở rạch Sang Trắng 1,
đoạn từ cầu Sang Trắng 1 đến vàm Sang Trắng”.

3. Sinh viên thực hiện:
Phạm Thu Hƣơng

MSSV: 2082178

Nguyễn Kiều Xuân

MSSV: 2082207

4. Lớp: Công Nghệ Hóa Học. Khóa: 34.
5. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức LVTN:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
* Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
* Những vấn đề còn hạn chế:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

c. Nhận xét đối với từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (ghi rõ từng nội
dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thự hiện nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d. Kết luận, đề nghị và điểm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày .... tháng .... năm 2012
Cán bộ phản biện

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, con xin ghi nhớ mãi công ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi nấng,
dạy dỗ con nên ngƣời, tạo mọi điều kiện cho con đƣợc đến trƣờng để theo đuổi việc
học đến hôm nay và luôn dành cho con mọi điều tốt đẹp nhất.

Qua đây em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Công nghệ - Đại
học Cần Thơ, và đặc biệt là là quý Thầy, Cô trong Bộ môn Công nghệ Hóa, suốt
bốn năm đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích, những hành trang quý báu để
em bƣớc vào đời.
Và em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Diệp Chi, Bộ môn Hóa học Khoa Khoa học - Tự nhiên, ngƣời đã truyền dạy cho em nhiều kiến thức quý báu, và
cũng là ngƣời đã chỉ dạy hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình và luôn ủng hộ em từ ngày
mới nhận đề tài luận văn này đến ngày hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các Anh, chị ở phòng Thí nghiệm của Trung tâm
Quan trắc Tài nguyên và Môi trƣờng Cần Thơ, đặc biệt là ThS. Lƣu Tấn Tài, Phó
Giám đốc Trung tâm đã hƣớng dẫn, chỉ bảo em tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong những ngày em làm luận văn tại Trung tâm, và cũng là ngƣời truyền đạt nhiều
kiến thức quý báu, những kinh nghiệm thực tiễn, luôn khích lệ và động viên em
trong suốt quá trình làm luận văn.
Nhân đây em xin cám ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
Môi trƣờng Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị, giúp em có thêm
nhiều kiến thức thực tế và khẳng định lại những kiến thức lý thuyết đã đƣợc học ở
nhà trƣờng. Qua quá trình thực tập đã giúp em tích lũy đƣợc nhiều kinh nghiệm quý
báu cho công việc sau này của mình.
Em cũng xin cảm ơn tập thể lớp Công nghệ Hóa học khóa 34 luôn ủng hộ em
trong suốt quá trình học tập và trong suốt thời gian làm luận văn.
Sinh viên thực hiện

Phạm Thu Hƣơng

Nguyễn Kiều Xuân

ii

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

TÓM LƢỢC
Đề tài “Khảo sát một số thông số chất lượng nước mặt ở rạch Sang Trắng
1, đoạn từ cầu Sang Trắng 1 đến vàm Sang Trắng” đƣợc thực hiện với mục tiêu
đánh giá chất lƣợng nguồn nƣớc mặt rạch Sang Trắng 1 phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của các hộ dân sống kế cận KCN, nhằm bảo vệ nguồn nƣớc và đảm bảo sức
khỏe ngƣời dân.
Kết quả nghiên cứu đề tài cho thấy nguồn nƣớc mặt đoạn khảo sát đã bị ô
nhiễm hơn so với vàm Sang Trắng (lƣu vực tiếp giáp với sông Hậu) và đáng báo
động. Nguồn nƣớc mặt tại khu vực khảo sát không còn thích hợp dùng làm nguồn
nƣớc cấp cho sinh hoạt, nguồn nƣớc đã vƣợt tiêu chuẩn nƣớc mặt QCVN
08:2008/BTNMT cột A1 rất nhiều lần với các giá trị cụ thể: pH dao động trong
khoảng 6,4 – 7,2, nồng độ oxy hòa tan dao động từ 0,05 – 6,82 mg/L, nhu cầu oxy
hóa học trong khoảng 19,2 – 60,8 mg/L, nhu cầu oxy sinh học từ 14 – 45 mg/L,
hàm lƣợng N-NH4+ dao động từ 0,182 – 2,812 mg/L, và P-PO43- từ 0,434 – 2,577
mg/L. Nồng độ các chất ô nhiễm bị ảnh hƣởng rất đáng kể bởi con nƣớc lớn ròng,
chúng có khuynh hƣớng giảm lúc nƣớc lớn và tăng cao vào lúc nƣớc ròng.
Qua kết quả phỏng vấn các hộ dân nơi nghiên cứu đề tài cho thấy khoảng
87% các hộ dân nơi đây thải nƣớc thải sinh hoạt trực tiếp xuống kênh rạch, 3% đổ
tràn trên mặt đất và chỉ có 10% là thải vào cống. Rác thải đƣợc ngƣời dân xử lý
bằng nhiều phƣơng pháp: đốt (23%), chôn lấp (30%), đƣợc công ty chất thải đô thị
thu gom (10%), còn lại 37% là đƣợc thải trực tiếp xuống sông. Ý thức sử dụng nhà
vệ sinh hợp lí chƣa cao, chỉ có 17% hộ dân có hầm tự hoại, đa số là dội nƣớc (63%)
và sử dụng cầu cá (17%). Và hầu hết tất cả ngƣời dân nơi đây không sử dụng nƣớc

sông mà sử dụng nƣớc máy, chỉ có 3% hộ dân nơi đây sử dụng nƣớc giếng khoan
rồi lắng phèn. Đƣợc sự phản ánh của ngƣời dân nơi đây đều cho rằng từ khi KCN
Trà Nóc 1 đƣợc đƣa vào hoạt động thì tình trạng nƣớc ngày càng xấu đi và mùi hôi,
bụi ngày càng tăng cao.
Theo ghi nhận của chúng tôi thì số hộ dân sống dọc bờ sông có chăn nuôi vịt,
heo và thải nƣớc thải trực tiếp xuống sông, còn có những bãi rác do ngƣời dân đổ
cặp bờ sông gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Và một điều nữa là cống thải của KCN
thải trực tiếp ra sông, màu nƣớc rất đen và có mùi hôi.

iii

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

MỤC LỤC
Phiếu đề nghị đề tài tốt nghiệp
Nhận xét và đánh giá của Cán Bộ hƣớng dẫn
Nhận xét và đánh giá của Cán Bộ phản biện
Lời cám ơn .............................................................................................................. ii
Tóm lƣợc ................................................................................................................ iii
Mục lục ................................................................................................................... iv
Danh mục bảng ..................................................................................................... vii
Danh mục hình ..................................................................................................... viii
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................ x

Chƣơng I MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................. 2
2.1 Tổng quan về môi trƣờng nƣớc ..................................................................... 2
2.2 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam và TP. Cần Thơ ............. 5
2.2.1 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam .......................................... 5
2.2.2 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở TP. Cần Thơ ..................................... 8
2.3 Khái quát về ô nhiễm nƣớc ................................................................ 10
2.3.1 Định nghĩa ô nhiễm nƣớc .................................................................. 10
2.3.2 Các nguồn gây ô nhiễm ..................................................................... 10
2.3.3. Tác nhân gây ô nhiễm ...................................................................... 13
2.3.4. Ảnh hƣởng của sự ô nhiễm nguồn nƣớc ............................................ 14
2.3.5 Khả năng tự làm sạch của nguồn nƣớc .............................................. 17
2.4. Các thông số khảo sát chất lƣợng nƣớc ............................................ 19
2.4.1 pH ..................................................................................................... 19
2.4.2 Lƣợng oxy hòa tan (DO) ................................................................... 19
2.4.3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) .............................................................. 20
2.4.4 Nhu cầu oxy hóa học (COD) ............................................................. 20

iv

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

2.4.5 Nhu cầu oxy sinh học (BOD 5 200 C) .................................................. 20

2.4.6 Amoni (N-NH4 +) ............................................................................... 21
2.4.7 Phosphate (P-PO4 3- ) .......................................................................... 21
2.5 Tổng quan khu vực nghiên cứu ......................................................... 22
2.5.1 Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên phƣờng Trà Nóc ....................................... 22
2.5.2 Điều kiện kinh tế-xã hội phƣờng Trà Nóc .................................................... 22
2.5.3 Khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 24
Chƣơng III PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 25
3.1 Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................ 25
3.1.1 Dụng cụ và hóa chất ..................................................................................... 25
3.1.2 Thiết bị thí nghiệm ....................................................................................... 25
3.2 Phƣơng pháp đánh giá kết quả .................................................................... 27
3.2.1 Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................ 27
3.2.2 Phƣơng pháp đánh giá .................................................................................. 27
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 27
3.3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................ 28
3.3.2 Phƣơng pháp thu mẫu, bảo quản mẫu .......................................................... 31
3.3 Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 32
Chƣơng IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 42
4.1 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu ................................................................ 42
4.1.1 pH ................................................................................................................. 42
4.1.2 Lƣợng oxy hòa tan (DO) .............................................................................. 44
4.1.3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) ........................................................................ 46
4.1.4 Nhu cầu oxy hóa học (COD) ........................................................................ 48
4.1.5 Nhu cầu oxy sinh học (BOD5 200C) ............................................................ 51
4.1.6 Amoni (N-NH4+) .......................................................................................... 53
4.1.7 Phosphate (P-PO43-) ..................................................................................... 56

v

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

4.2 Hiện trạng sử dụng nƣớc và điều kiện vệ sinh môi trƣờng tại vùng
nghiên cứu ...................................................................................................... 57
4.2.1 Một số hoạt động ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nƣớc của ngƣời dân .... 57
4.2.2 Tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt của hộ dân ở rạch Sang Trắng 1 ............. 59
4.2.3 Hiện trạng bảo vệ môi trƣờng của ngƣời dân ............................................... 60
Chƣơng V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 65
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 65
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 66
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 67
Phụ lục .................................................................................................................. 69
Phụ lục 1 ................................................................................................................ 69
Phụ lục 2 ................................................................................................................ 71
Phụ lục 3 ................................................................................................................ 73
Phụ lục 4 ................................................................................................................ 79

vi

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM



WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Nƣớc trong sinh quyển ............................................................................ 3
Bảng 2.2 Tình trạng ô nhiễm nguồn nƣớc mặt tại một số rạch ở TP. Cần Thơ
năm 2007 ................................................................................................. 9
Bảng 2.3 Số ca mắc bệnh và tử vong liên quan đến ô nhiễm nƣớc từ
1990 – 2003 ................................................................................. 15
Bảng 2.4 Một số bệnh ở ngƣời do nƣớc bị ô nhiễm gây nên ....................... 16
Bảng 4.1 Giá tri pH qua 3 đợt thu mẫu ................................................................. 42
Bảng 4.2 Kết quả phân tích thống kê pH qua 3 đợt thu mẫu ................................ 43
Bảng 4.3 Giá trị DO (mg/L) qua 3 đợt thu mẫu .................................................... 44
Bảng 4.4 Kết quả phân tích thống kê DO qua 3 đợt thu mẫu ............................... 46
Bảng 4.5 Giá trị của TSS (mg/L) qua 3 đợt thu mẫu ............................................ 47
Bảng 4.6 Kết quả phân tích thống kê TSS qua 3 đợt thu mẫu .............................. 48
Bảng 4.7 Giá trị COD (mg/L) qua 3 đợt thu mẫu ................................................. 49
Bảng 4.8 Kết quả phân tích thống kê COD qua 3 đợt thu mẫu ............................ 50
Bảng 4.9 Giá trị của BOD5 (mg/L) qua 3 đợt thu mẫu ......................................... 51
Bảng 4.10 Kết quả phân tích thống kê BOD5 qua 3 đợt thu mẫu ......................... 53
Bảng 4.11 Giá trị của Amoni (N-NH4+) (mg/L) qua 3 đợt thu mẫu ..................... 54
Bảng 4.12 Kết quả phân tích thống kê N-NH4+ qua 3 đợt thu mẫu ...................... 55
Bảng 4.13 Giá trị thu đƣợc qua 3 đợt của P-PO43- ................................................ 56
Bảng 4.14 Kết quả phân tích thống kê P-PO43- qua 3 đợt thu mẫu ....................... 57

vii

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú


WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 ................................................................................................................... 7
Hình 3.1 Máy đo pH .............................................................................................. 26
Hình 3.2 Máy đo DO ............................................................................................. 26
Hình 3.3 Tủ BOD5 ................................................................................................. 26
Hình 3.4 Tủ hút ..................................................................................................... 26
Hình 3.5 Máy đo độ hấp thụ quang DR4000U ..................................................... 26
Hình 3.6 Các điểm thu mẫu nƣớc trên rạch Sang Trắng 1 .................................... 28
Hình 3.7 Vị trí thu mẫu ST 1 ................................................................................. 29
Hình 3.8 Vị trí thu mẫu ST 2 ................................................................................. 29
Hình 3.9 Vị trí thu mẫu ST 3 ................................................................................. 30
Hình 3.10 Vị trí thu mẫu ST 4 ............................................................................... 30
Hình 3.11 Đồ thị biểu diễn phƣơng trình đƣờng chuẩn của phosphate ................ 38
Hình 3.12 Đồ thị biểu diễn phƣơng trình đƣờng chuẩn của Amoni ..................... 40
Hình 4.1 Giá trị pH giữa các điểm thu qua 3 đợt .................................................. 43
Hình 4.2 Giá trị DO tại các vị trí qua 3 đợt thu mẫu ............................................. 45
Hình 4.3 Giá trị của TSS qua 3 đợt thu mẫu ......................................................... 47
Hình 4.4 Giá trị COD qua 3 đợt thu mẫu .............................................................. 49
Hình 4.5 Giá trị BOD5 qua 3 đợt thu mẫu ............................................................. 52
Hình 4.6 Giá trị N-NH4+ qua 3 đợt thu mẫu .......................................................... 54
Hình 4.7 Giá trị của P-PO43- qua 3 đợt thu mẫu .................................................... 56
Hình 4.8 Bông cặn nổi trên mặt nƣớc ở rạch Sang Trắng 1 ................................. 58
Hình 4.9 Biểu đồ tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt của hộ dân tại rạch

Sang Trắng ............................................................................................. 59
Hình 4.10 Tình trạng nƣớc ở rạch Sang Trắng 1 .................................................. 60
Hình 4.11 Biểu đồ phƣơng pháp xử lí nƣớc thải của ngƣời dân ........................... 61
Hình 4.12 Rác thải bỏ xung quanh nhà ................................................................ 62

viii

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

Hình 4.13 Biểu đồ tình hình sử dụng nhà vệ sinh của hộ dân ............................. 63
Hình 4.14 Cầu ao cá ............................................................................................... 63

ix

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam.
BTNMT: Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng.
KCN: Khu Công Ngiệp.
BVTV: Bảo vệ thực vật.
TPCT: Thành phố Cần Thơ.
THCS: Trung học cơ sở.
THPT: Trung học phổ thông.
DO: dissolved oxygen
COD: chemical oxygen demand (nhu cầu oxy hóa học).
BOD5: biochemical oxygen demand (nhu cầu oxy sinh học trong 5 ngày).
TSS: Total suspended solids (tổng chất rắn lơ lửng).
FAS: ferrous ammonium sulfate.

x

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
Trong xu hƣớng phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thế giới, Việt Nam cũng
đang từng bƣớc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc để hội nhập với kinh tế thế

giới. Vấn đề phát triển ngành công nghiệp của nƣớc ta đang là một trong những
chính sách hàng đầu. Cùng với sự phát triển đó, vùng đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL) với hệ thống sông ngòi chằng chịt nên có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển các khu công nghiệp tập trung, đặc biệt là thành phố Cần Thơ nằm ở
trung tâm vùng ĐBSCL, là trung tâm kinh tế, văn hóa của toàn vùng. Với các điều
kiện thuận lợi nên trong những năm gần đây tốc độ phát triển ngành công nghiệp ở
Cần Thơ tăng rất nhanh, thu hút rất nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đến sản
xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp (KCN). Bên cạnh đó cũng có rất nhiều
vấn đề về môi trƣờng cần đƣợc quan tâm, các đơn vị sản xuất trong KCN chƣa có
hệ thống xử lý chất thải hoặc chất lƣợng nƣớc thải ra môi trƣờng chƣa đạt mức quy
định và các KCN chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung, xả thải trực tiếp ra
kênh rạch nên làm cho môi trƣờng nƣớc mặt khu vực lân cận KCN ngày càng bị ô
nhiễm.
KCN Trà Nóc 1 đƣợc đƣa vào hoạt động từ năm 1994 nhƣng cho đến nay vẫn
chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung theo quy định. Nƣớc thải của các đơn vị
sản xuất trong KCN Trà Nóc 1 đƣợc thải trực tiếp vào các kênh rạch kế cận trong
đó có rạch Sang Trắng 1. Đây là rạch nằm tiếp giáp giữa KCN Trà Nóc 1 và khu
vực dân cƣ, và cũng là nơi tiếp nhận nƣớc thải trực tiếp từ các cống thải của khu
công nghiệp, nên ô nhiễm môi trƣờng ảnh hƣởng đến ngƣời dân là rất lớn. Do đó,
đề tài “Khảo sát một số thông số chất lượng nước mặt ở rạch Sang Trắng 1, đoạn
từ cầu Sang Trắng 1 đến vàm Sang Trắng” đƣợc thực hiện với mục tiêu đánh giá
chất lƣợng nguồn nƣớc mặt rạch Sang Trắng 1 phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của
các hộ dân sống kế cận KCN là rất cần thiết, nhằm bảo vệ nguồn nƣớc và đảm bảo
sức khỏe ngƣời dân. Mục tiêu chi tiết của đề tài là:
- Khảo sát nồng độ một số thông số nƣớc mặt tại rạch Sang Trắng 1, gồm có
pH, DO, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), COD, BOD5 20oC, Amoni (N-NH4+),
Phosphate (P-PO43-).
- Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt ở khu vực nghiên cứu theo Quy
chuẩn Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lƣợng nƣớc mặt).


-1-

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về môi trƣờng nƣớc[7], [8], [9], [10], [16], [18]
Nƣớc là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và
môi trƣờng, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nƣớc; mặt khác nƣớc
cũng có thể gây ra tai họa cho con ngƣời và môi trƣờng.
Nƣớc là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống
trên trái đất và cần cho các hoạt động kinh tế - xã hội của loài ngƣời. Cùng với các
dạng tài nguyên thiên nhiên khác, tài nguyên nƣớc là một trong bốn nguồn lực cơ
bản để phát triển kinh tế - xã hội. Các nguồn nƣớc hầu hết là tài nguyên tái tạo,
nằm trong chu trình tuần hoàn của nƣớc dƣới các dạng: mây, mƣa, trong các vật thể
chứa nƣớc: sông, suối, đầm, ao hồ,… nƣớc dƣới đất có áp và không có áp, ở tầng
nông hay tầng sâu của đất đá và nƣớc ở các vùng biển và đại dƣơng thế giới. Mặc
dù lƣợng nƣớc trên trái đất là khổng lồ, song lƣợng nƣớc ngọt cho phép con ngƣời
sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé. Hơn nữa, sự phân bố của các nguồn nƣớc
ngọt lại không đều theo không gian và thời gian càng khiến cho nƣớc trở thành một
dạng tài nguyên đặc biệt cần phải đƣợc bảo vệ. Khoảng 97% tổng lƣợng nƣớc trên
trái đất tồn tại dƣới dạng nƣớc mặn trong các đại dƣơng. Nƣớc ngọt chỉ chiếm 3%,

hơn nữa 75% lƣợng nƣớc ngọt này lại nằm dƣới dạng rắn ở các lớp băng tại các
cực của trái đất. Trong số chƣa đầy 1% còn lại thì ít nhất 90% tồn tại dƣới dạng
nƣớc dƣới đất, chỉ còn rất nhỏ bé tồn tại trong các thể nƣớc mặt: hồ, sông, … Phần
tồn tại dạng hơi nƣớc là nhỏ bé, phần này tích trữ, vận chuyển và phân phối nƣớc
ngọt và nhiệt.
Theo quan điểm của ngƣời Babylon, ngƣời Ai Cập, Ấn Độ và Ba Tƣ cổ thì
“mọi sự sống đều có nguồn gốc từ nƣớc”, nƣớc là cội nguồn của mọi sự tồn tại.
Phần lớn các nhà nghiên cứu cho rằng môi trƣờng để phát sinh sự sống trên trái đất
là các vùng biển ấm áp mà trong đó lúc đầu xuất hiện các hợp chất hữu cơ phức
tạp. Từ đó, trong những điều kiện khác nhau, những hợp chất đó dần dần biến
thành những chất vô cơ hòa tan, một phần khác sẽ tạo nên các cơ thể sống ngày
càng phức tạp và cao cấp hơn. Ngoài ra, hơi nƣớc trong khí quyển cùng một số
“khí nhà kính” đã quyết định lên thế cân bằng nhiệt của trái đất vì nó có khả năng
cho tia tới của mặt trời đi qua và giữ lại một phần đáng kể các tia phản xạ.
Bảng 2.1 Nƣớc trong sinh quyển

-2-

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Nơi chứa


V (1.000km3) % của tổng số

Thời gian đổi mới

Đại dƣơng

1.370.000,0

97,61

3- 100 năm

Băng ở cực và núi cao

29.000,0

2,08

16.000 năm

Nƣớc ngầm

4.000,0

0,29

300 năm

Nƣớc hồ


125,0

0,009

1- 100 năm

Các hồ nƣớc mặn

104,0

0,008

10- 1.000 năm

Độ ẩm của đất

67,0

0,005

280 ngày

Các dòng sông

1,2

0,00009

20- 120 ngày


Hơi nƣớc trong thủy quyển

14,0

0,0009

9 ngày

Nƣớc đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sự sống.
Nƣớc là thành phần quan trọng của tế bào, và là môi trƣờng của các quá trình sinh
hóa cơ bản. Trong cơ thể con ngƣời nƣớc tham gia vào quá trình chuyển hóa các
chất, điều hòa thân nhiệt, vận chuyển và cung cấp các yếu tố cần thiết cho cơ thể.
Đồng thời, giúp cơ thể lọc sạch và đào thải các chất độc, chất bã bên trong cơ thể ra
ngoài.
Nƣớc không những cần cho sự sống của mọi sinh vật mà còn là nhân tố quyết
định sự phát triển nền văn minh của xã hội loài ngƣời. Đối với từng vùng hoặc một
quốc gia riêng biệt thì nó là một trong những yếu tố chủ yếu quyết định sự phân bố
của lực lƣợng sản xuất. Do đó, các quốc gia đều xem trọng việc bảo vệ và sử dụng
hợp lí tài nguyên nƣớc.
Nƣớc là nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật. Nếu không có nƣớc thì sẽ không
có sự sống trên trái đất. Tuy nhiên, ngày nay với sự phát triển công nghiệp, đô thị
và sự gia tăng dân số đã làm cho nguồn nƣớc tự nhiên bị hao kiệt và ô nhiễm dần.
Vì thế, con ngƣời phải biết quản lý bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
nƣớc để đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng cho mọi nhu cầu tồn tại và phát triển của
chính mình.
Nƣớc mặt là khái niệm chung chỉ các nguồn nƣớc trên mặt đất, bao gồm ở các
dạng động (chảy) nhƣ sông, suối, kênh rạch và dạng tĩnh hoặc chảy chậm nhƣ ao,
hồ, đầm, phá… Nƣớc mặt có nguồn gốc chính là nƣớc chảy tràn do mƣa hoặc có


SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-3-

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

thể từ nƣớc ngầm chảy ra do áp suất cao hay dƣ thừa độ ẩm trong đất cũng nhƣ dƣ
thừa số lƣợng trong các tầng nƣớc ngầm.
Cũng nhƣ các nguồn nƣớc tự nhiên khác, thành phần và chất lƣợng nƣớc mặt
chịu ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên, nguồn gốc xuất xứ, các điều kiện xung
quanh và cả các tác động của con ngƣời khi khai thác và sử dụng nguồn nƣớc.
Nƣớc dùng cho sinh hoạt, trong công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ… sau khi đƣợc
sử dụng đều trở thành nƣớc thải bị ô nhiễm với các mức độ khác nhau và đƣợc đƣa
trở lại các nguồn nƣớc, nếu không xử lý thì sẽ làm ô nhiễm môi trƣờng. Hơn nữa,
hàng năm nạn chặt phá rừng trên toàn cầu rất lớn làm cho lớp thực vật che phủ đất
bị suy giảm, lƣợng nƣớc ngọt càng dễ bay hơi và mực nƣớc ngầm bị hạ xuống.
Nhƣ vậy, lƣợng nƣớc ngọt từ các ao hồ, sông ngòi và một phần nƣớc ngầm bị cạn
kiệt dần và chất lƣợng nƣớc cũng bị suy giảm. Thông thƣờng trong nƣớc mặt có thể
tìm thấy các thành phần sau:
- Các chất hòa tan dƣới dạng ion và phân tử, có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu
cơ.

- Các chất rắn lơ lửng trong đó có các chất hữu cơ, vô cơ.
- Các vi sinh vật, vi trùng, virus.
Nguồn nƣớc mặt là nguồn nƣớc tự nhiên gần gũi với con ngƣời nhất, chính vì
thế nên nó là nguồn nƣớc dễ bị ô nhiễm nhất. Trong nƣớc mặt ngày nay ngƣời ta
thƣờng xuyên đặt ra vấn đề quản lý nƣớc bề mặt, giám định chất lƣợng và kiểm tra
thành phần hóa học, lý học, sinh học, mức độ ô nhiễm phóng xạ nguồn nƣớc, và
nhất là phải khử trùng nếu nhƣ nƣớc cấp đƣợc dùng cho mục đích sinh hoạt.
Khi lập kế hoạch khai thác, đánh giá môi trƣờng nƣớc cho một vùng hoặc một
lƣu vực cần phải đánh giá đầy đủ ba loại đặc trƣng của tài nguyên nƣớc:
- Số lƣợng: là đặc trƣng biểu thị độ phong phú của tài nguyên nƣớc trên một
vùng lãnh thổ.
- Chất lƣợng nƣớc: bao gồm các đặc trƣng về hàm lƣợng của các chất hòa tan
hoặc không hòa tan trong nƣớc (có lợi hoặc gây hại theo tiêu chuẩn của đối tƣợng
sử dụng nƣớc).
- Động thái của nƣớc: đƣợc đánh giá bởi sự thay đổi của các đặc trƣng dòng
chảy theo thời gian. Sự thay đổi nƣớc giữa các khu vực chứa nƣớc, sự vận chuyển
và quy luật chuyển động của nƣớc trong sông, sự chuyển động của nƣớc ngầm, các
quá trình trao đổi chất hòa tan, truyền mặn…

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-4-

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM


WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

2.2 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam và TP. Cần Thơ
2.2.1 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở Việt Nam [3], [20]
Tại nƣớc ta, do áp lực của quá trình gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa,
công nghiệp hóa nên việc sử dụng nƣớc ngày càng tăng cao. Trong khi đó, quá trình
xử lý nƣớc chƣa đạt hiệu quả và vấn đề xử lý còn lỏng lẻo, thiếu đồng bộ. Vì vậy,
chất lƣợng nƣớc tại nhiều thủy vực, nhiều con sông đang xuống cấp nghiêm trọng,
nhiều nơi ô nhiễm cục bộ và trong tình trạng đáng báo động.
Hiện nay, nƣớc ta có khoảng 2.360 con sông, kênh lớn nhỏ với tổng chiều
dài khoảng 41.900 km. Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam thì cứ khoảng 23 km lại
có một cửa sông. Các sông lớn của nƣớc ta bắt nguồn từ nƣớc ngoài, chỉ có phần
trung lƣu và hạ lƣu chảy trên địa phận Việt Nam.
Theo số liệu thống kê, tổng trữ lƣợng nƣớc mặt của Việt Nam đạt khoảng hơn
830 - 840 tỷ m3, trong đó hơn 60% lƣợng nƣớc đƣợc sản sinh từ nƣớc ngoài (Cục
Quản lý tài nguyên nƣớc, 2010). Tình trạng suy kiệt nguồn nƣớc trong hệ thống
sông, hồ chứa trên cả nƣớc đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Nguyên nhân chủ
yếu là do khai thác quá mức tài nguyên nƣớc ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu.
Theo khuyến cáo của các tổ chức quốc tế về tài nguyên nƣớc, ngƣỡng khai
thác đƣợc phép giới hạn trong phạm vi 30% lƣợng dòng chảy. Thực tế hiện nay, hầu
hết các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên đã và đang khai thác trên 50% lƣợng dòng
chảy. Riêng tại các tỉnh Ninh Thuận, hiện các dòng chảy đã bị khai thác tới 70 80%. Việc khai thác nguồn nƣớc đã làm suy thoái nghiêm trọng về số lƣợng và chất
lƣợng tài nguyên nƣớc trên các lƣu vực sông lớn của Việt Nam nhƣ sông Hồng,
Thái Bình và sông Đồng Nai.
Bên cạnh đó, do Việt Nam nằm ở hạ nguồn nên hơn 60% lƣu lƣợng nƣớc phụ
thuộc vào thƣợng nguồn nằm bên ngoài biên giới Việt Nam. Những năm gần đây,
do các nƣớc vùng thƣợng nguồn xây dựng các công trình khai thác, phát triển thủy
năng với quy mô lớn khiến nguồn nƣớc chảy vào Việt Nam ngày càng cạn kiệt, ảnh

hƣởng nghiêm trọng đến các khu vực phụ thuộc mạnh vào nguồn nƣớc trên. Cụ thể
sông Cửu Long phụ thuộc 95% nguồn nƣớc quốc tế, trong khi đây là vùng sử dụng
nhiều nƣớc nhất, tỉ lệ lƣu trữ nhỏ nhất, mật độ dân số cao nhất và có số hộ nghèo
cao thứ hai trong cả nƣớc. Lƣu vực sông Hồng - Thái Bình phụ thuộc đến 40%
nƣớc sông từ Trung Quốc chảy về, trong khi lƣợng nƣớc bình quân đầu ngƣời thấp,
mật độ dân số và số hộ nghèo cũng cao.

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-5-

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu, ở Việt Nam mùa mƣa và lƣu lƣợng mƣa
đang có xu hƣớng diễn biến thất thƣờng nên hạn hán hoặc ngập cục bộ xảy ra
thƣờng xuyên và trên diện rộng hơn. Sự suy kiệt và diễn biến bất thƣờng của các
nguồn tài nguyên nƣớc phản ánh thực tế Việt Nam đã và đang đứng trƣớc nguy cơ
thiếu nƣớc về mùa khô, lũ lụt về mùa mƣa gây nhiều thiệt hại về ngƣời và của trên
nhiều vùng. Vài năm gần đây mùa mƣa thƣờng kết thúc sớm và đến muộn gây hạn
hán tại nhiều vùng trên cả nƣớc. Đặc biệt việc cạn kiệt nguồn nƣớc thể hiện rõ nhất
trong năm 2010, khi các vùng Đồng Bằng sông Hồng, miền Trung, Tây Nguyên và

ĐBSCL đều gặp hạn.
Đối với các lƣu vực sông, ô nhiễm chất hữu cơ đã và đang xảy ra ở nhiều đoạn
sông, tập trung ở các vùng trung lƣu và hạ lƣu. Có nơi ô nhiễm đã ở mức nghiêm
trọng, điển hình nhƣ vấn đề ô nhiễm nƣớc tại khu vực hạ lƣu các sông và các hệ
thống hồ ao, kênh mƣơng và các sông nhỏ trong khu vựa nội thành, nội thị.
Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm còn phụ thuộc vào yếu tố thủy văn của dòng chảy.
Mức độ ô nhiễm cũng tăng cao vào mùa khô khi lƣu lƣợng nƣớc đổ về các sông
giảm. Ngoài ra, mức độ ô nhiễm nƣớc còn phụ thuộc vào hiệu quả kiểm soát các
nguồn thải đổ vào nguồn nƣớc. Thực tế hiện nay, do các nguồn thải đổ vào lƣu vực
sông hầu nhƣ chƣa dƣợc kiểm soát làm cho vấn đề ô nhiễm nƣớc mặt đang ngày
càng trở nên nghiêm trọng.
Nhìn chung, các đoạn sông chảy qua các đô thị, khu vực tập trung các hoạt
động sản xuất công nghiệp, khai khoáng sau khi tiếp nhận nƣớc thải chƣa qua xử lí
của các đô thị và của các cơ sở sản xuất thì chất lƣợng nƣớc thƣờng giảm sút đáng
kể. Theo kết quả quan trắc của hệ thống sông chính trên cả nƣớc nhiều chất ô nhiễm
nghiêm trọng có nồng độ vƣợt quá chuẩn cho phép, dao động từ 1,5 – 3 lần. Tình
trạng ô nhiễm này đã kéo dài trong nhiều năm, gây ảnh hƣởng đến đời sống sinh
hoạt của dân cƣ và làm mất mỹ quan các khu vực.
Hiện nay hầu hết các hồ, ao, kênh rạch và các sông trong lƣu vực nội thành
các thành phố đều bị ô nhiễm nghiêm trọng vƣợt quá mức quy chuẩn cho phép,
nhiều nơi đã trở thành kênh nƣớc thải. Vấn đề ô nhiễm chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ,
nhiều hồ trong nội thành bị phú dƣỡng, nƣớc hồ có màu đen và bốc mùi hôi, gây
mất mỹ quan đô thị. Kết quả quan trắc cho thấy một số nơi các thông số còn vƣợt
QCVN 08:2008/BTNMT loại B2.

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-6-


WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Hình 2.1 Cống thoát nƣớc thải của Khu công nghiệp Trà Nóc tuôn thẳng ra sông
Tại khu vực phía Nam, nơi tập trung với khối lƣợng lớn các KCN, các cơ sở
sản xuất tình trạng ô nhiễm nƣớc sông cũng rất nghiêm trọng, nhiều dòng sông đã
và đang kêu cứu, trong đó có nhiều đoạn trở thành dòng sông chết, gây thiệt hại rất
lớn về mặt kinh tế cũng nhƣ sức khỏe của ngƣời dân. Theo kết quả nghiên cứu của
Phó Giáo sƣ – Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn – Chi cục Bảo Vệ Môi Trƣờng TP. HCM,
cho thấy chất lƣợng nƣớc sông Sài Gòn đều vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Nguyên
nhân chủ yếu gây ra hậu quả trên là do việc xả nƣớc thải từ các hoạt động của các
nhà máy trên địa bàn.
Nhƣ vậy, chúng ta nhận thấy rằng các dòng sông ở Việt Nam đang ngày càng
bị ô nhiễm nghiêm trọng và có xu hƣớng ngày càng gia tăng do việc xả nƣớc thải
của các cơ sở sản xuất công nghiệp và sự thiếu ý thức của một bộ phận ngƣời dân.
Nếu chúng ta không có giải pháp quản lý và xử lý triệt để thì hậu quả sẽ rất khó
tƣởng. Vì vậy, cần có quá trình quản lý chặt chẽ hơn của các cơ quan chức năng

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-7-


WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

cũng nhƣ việc tôn trọng về pháp luật của các chủ cơ sở sản xuất cũng nhƣ hoạt động
của những ngƣời dân để đảm bảo chất lƣợng nƣớc tại các con sông.

2.2.2 Hiện trạng về chất lƣợng nƣớc sông ở TP. Cần Thơ [5], [6]
Thành phố Cần Thơ nằm tại trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, bên bờ
Tây sông Hậu và giữa một mạng lƣới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cách biển
Đông 75 km, cách thủ đô Hà Nội 1.877 km và cách thành phố Hồ Chí Minh 169 km
về phía Bắc (theo đƣờng bộ). Với điều kiện thuận lợi về hệ thống sông ngòi, kênh,
rạch đã tạo cho TP. Cần Thơ có một nét riêng về phát triển kinh tế – xã hội. Thành
phố Cần Thơ có tổng diện tích tự nhiên là: 140.096,9 ha, diện tích nội thị khoảng
5.300 ha. Thành phố Cần Thơ không có biển. Đất vẫn còn sử dụng cho sản xuất
nông nghiệp chiếm khoảng 81%, đất chuyên dùng 13%, đất thổ cƣ 4% tính trên
tổng diện tích.
Những năm qua, đi cùng tốc độ đô thị hóa, sự phát triển của các khu công
nghiệp (KCN) đã mang lại cho TP.Cần Thơ những giá trị nhất định về kinh tế - xã
hội. Thế nhƣng, mục tiêu phát triển kinh tế chƣa gắn với bảo vệ môi trƣờng đã và
đang từng ngày, từng giờ làm cho tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ở đô thị trung tâm
miền Tây Nam Bộ đến hồi báo động.
Tình trạng ô nhiễm nƣớc mặt ở các kênh rạch thuộc TP. Cần thơ đang diễn
biến một cách nhanh chóng do áp lực của việc gia tăng dân số, gia tăng các KCN,

các đô thị đã và đang mọc lên hàng ngày để đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân trong
thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc hiện nay, song song với đó là các
dịch vụ du lich – giải trí ngày càng phát triển đa dạng và phong phú.... Hiện nay,
chất thải sinh hoạt, các chất thải từ động vật, chất thải từ chợ, bệnh viện, các KCN...
thải trực tiếp xuống sông làm cho nguồn nƣớc mặt ở đây bị ô nhiễm hữu cơ và vi
sinh rất nghiêm trọng.
Theo kết quả báo cáo của sở Khoa học Công Nghệ Môi Trƣờng Cần Thơ
năm 1997 cho thấy chỉ có rạch Trà Nóc, rạch Bình Thủy, rạch Cái Khế, rạch Cái
Nai, rạch Bông Vang là có chất lƣợng nƣớc trung bình, kém và ô nhiễm hữu cơ
nặng, tất cả còn lại đều có chất lƣợng nƣớc sạch, trung bình, và ô nhiễm hữu cơ nhẹ,
trong đó có rạch Sang Trắng 1. Tuy nhiên, đến năm 2006 theo báo cáo nghiên cứu
khoa học của Tiến sĩ Bùi Thị Nga – Trƣờng Đại Học Cần Thơ, đề tài đƣợc nghiên
cứu tại rạch Sang Trắng 1, rạch Sang Trắng 2, và sông Hậu thuộc TP. Cần Thơ cho
thấy nƣớc thải ở các cống thải tại KCN Trà Nóc vƣợt tiêu chuẩn xả thải nhiều lần
với các chỉ tiêu đạm tổng, lân tổng và sắt tổng. Mức độ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-8-

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM

WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON

CHƢƠNG II LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU


mặt đặc biệt nghiêm trọng tại thủy vực tiếp nhận với giá trị thể hiện giảm dần khi ra
đến thủy vực lân cận và đối chứng.
Không riêng gì những khu vực có KCN đặt tại đó bị ô nhiễm nghiêm trọng
mà tình trạng lắp kênh, rạch để đô thị hóa do dân số tăng lên và một số nguyên nhân
khác cũng làm cho các con kênh, rạch ở TP. Cần Thơ không còn thích hợp dùng
làm nƣớc cấp cho mục đích sinh hoạt, thậm chí không thể dùng cho các mục đích
khác nhƣ nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Bảng 2.2 Tình trạng ô nhiễm nguồn nƣớc mặt tại một số rạch ở TP. Cần Thơ
năm 2007
Kết quả quan trắc
Địa điểm
pH

DO

(kênh, rạch)

BOD5

COD

SS

NH3

(mg/L)
Tham Tƣớng

7,25


0,8

58

83,8

76

6,99

Ba Láng

7,11

2,7

12

17,2

52

0,26

Cái Khế

7,19

2


17

24,6

51

8,92

Sang Trắng

7,13

2,2

31

43,7

91

1,102

Ô Môn

7,16

3,3

15


22,6

69

0,59

Thốt Nốt

7,14

5,2

11

15,3

63

0,61

Cờ Đỏ

7,16

2,9

19

26,3


112

0,74

6 – 8,5

>6

4

10

20

0,05

TCVN 5942-1995

SVTH: Phạm Thu Hƣơng, Nguyễn Kiều Xuân

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

-9-

WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM


×