Chương 3 :Tiêu chuẩn hóa công việc
Nội dung chính
I.Tổng quát về tiêu chuẩn hóa công việc
II.Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên
III.Quy trình chuẩn và sự linh hoạt
IV.Quản lý bằng công cụ trục quan
V.Chất lượng từ gốc
VI.Sơ đồ chuỗi giá trị
VII.Kết luận
1 Tổng quát về tiêu chuẩn hóa công việc
Định nghĩa
Chuẩn hoá quy trình hay chuẩn hóa công việc có nghĩa là các quy trình và hướng dẫn sản xuất được qui định và truyền đạt rõ
ràng đến mức hết sức chi tiết nhằm tránh sự thiếu nhất quán và giả định sai về cách thức thực hiện một công việc
Tiêu chuẩn hóa công việc là một công cụ để duy trì dây chuyền sản suất, chất lượng, an toàn, ở mức cao.
Mục tiêu
1
2
3
•
Các hoạt động sản xuất luôn được thực hiện theo một
cách thống nhất
•
Giúp các công ty mở rộng sản xuất dễ dàng hơn
•
Thực hiện công việc tiêu chuẩn hóa cho phép một 'chuẩn'
rõ ràng và có thể nhìn thấy hoạt động.
Các thành phần của tiêu chuẩn hóa công việc
Thời gian chuẩn Takt
Mức tồn kho chuẩn
time
Trình tự công việc chuẩn
Thời gian chuẩn (Take time)
Takt time là thời gian mà bạn luôn phải sản xuất chi tiết hoặc sản phẩm để đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng.
Takt time (nhịp độ) là tần xuất một sản phẩm được làm ra.
Takt time = Thời gian làm việc trong ngày / Yêu cầu đặt hàng của khách hàng trong ngày
•
Ví dụ: Khách hàng đặt 240 sản phẩm/ ngày và thời gian sản xuất là 480 phút/
ngày.
•
Takt time =
Đặc điểm chính của takt time
lỢI ÍCH
VAi trò của take time
Takt time được sử dụng để mô tả rõ ràng và theo dõi tốc độ một quy trình cần được duy trì ở
các công đoạn khác nhau
Đối với các nhà sản xuất lean, takt time của mỗi quy trình sản xuất được chủ động điều phối
và giám sát để duy trì một luồng sản xuất liên tục
Trình tự công việc chuẩn
Đây là trình tự một người công nhân phải tuân thủ khi thực hiện công việc, bao gồm các
thao tác và các bước thực hiện công việc.
VAi trò của trình tự công việc chuẩn
Mức tồn kho chuẩn trong quy trình
Đây là lượng nguyên liệu tối thiểu, bao gồm lượng nguyên liệu đang được xử lý trên chuyền,
cần có để giữ một cell hay quy trình hoạt động ở cường độ mong muốn.
lỢI ÍCH
Duy trì lượng nguyên liệu tối thiểu trong dây chuyền để không gây ra sự đình trệ cho quy trình do
thiếu nguyên liệu, giảm lãng phí do chờ đợi
Giảm thiểu lãng phí hữu hình và vô hình
Tăng khả năng đối ứng một cách linh hoạt, đồng thời giảm thiểu áp lực lên các nguồn lực đầu vào.
Khả năng giao hàng đúng hạn theo đó cũng sẽ được đảm bảo
SWIP Goal = Total processing Time/Takt Time= Tổng thời gian xử lý/ Thời gian chuẩn
Processing Time=Manual +Automatic= Thời gian Thủ công(tay)+ Thời gian Tự động(máy móc)
Ví dụ: Takt Time= 100 phút/đơn vị
Hoạt động
Manual+ Automatic
1
50
2
50
3
40
4
20
5
30
6
300
7
10
8
80
Tổng
580
SWIP Goal= 580/100= 6 SWIP:
Tại sao tiêu chuẩn hóa công việc
1
Cung cấp một cơ sở cho việc đào tạo nhân viên
2
Thiết lập sự ổn định quá trình
3
Tạo cơ sở cho kaizen
4
5
6
Duy trì kiến thức tổ chức
Hỗ trợ kiểm toán và giải quyết vấn đề
Cho phép sự tham gia của nhân viên hiệu quả và pokayoke
So sánh
cách làm Truyền thống và tiêu chuẩn hóa
Truyền thống
Phản ứng cháy
Tìm kiếm mọi thứ khó khăn
Quy trình thiết kế mà không có đầu vào từ
Tiêu chuẩn hóa
Ngăn chặn
chặn các
các vấn
vấn đề
đề
Ngăn
Tìm thấy
thấy mọi
mọi thứ
thứ dễ
dễ dàng
dàng
Tìm
Quy trình
trình thiết
thiết kế
kế của
của nhân
nhân viên
viên giám
giám sát
sát
Quy
nhân viên
Thiết bị làm trung tâm
Sử dụng một loạt các phương pháp cá nhân
SX kết quả không phù hợp
Con người
người làm
làm trung
trung tâm
tâm
Con
Sau và
và cải
cải thiện
thiện quá
quá trình
trình tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
Sau
Sản xuất
xuất kết
kết quả
quả phù
phù hợp
hợp
Sản
lỢI ÍCH Tiêu chuẩn hóa công việc
Tránh được thao tác và việc làm không cần thiết, đảm bảo Just in time
Ngăn chặn sản xuất thừa
Đảm bảo an toàn
Ổn định chất lượng
Ngăn ngừa hư hỏng thiết bị máymóc
Nền tảng cho công tác cải tiến
Giảm giá thành
Giúp người trực tiếp sản xuất xác định được công việc của họ là gì
Tạo ra sự ổn định giữa người trực tiếp sản xuất & giữa các ca sản xuất
Các bước tạo lập tiêu chuẩn hóa công việc
Bước 1: Xác định mức độ của quá trình
Bước 6: Đào tạo các nhân viên phải làm
mà bạn đang tạo ra TC
các công việc chuẩn
Bước 5: Đào tạo giám sát về công tác TC
Bước 2: Xác định yêu cầu công việc tiêu
Bước 7: Chạy quá trình và quan sát kết
chuẩn thích hợp
quả
Bước 4:Tạo các tài liệu làm việc tiêu
chuẩn
Bước 3: Thu thập các thông tin cần thiết
Bước 8: Thực hiện điều chỉnh và sửa đổi
các TC
2. Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên
Nhân viên:
Rất ít khi chịu đọc các tài liệu hướng dẫn SX = văn bản
Học vấn thấp
==> Truyền đạt quy trình chuẩn cho nhân viên nên được thể hiện dưới dạng các hình ảnh trực quan & ví dụ thực tế có hình ảnh.
Các hướng dẫn phải rõ ràng chi tiết,giúp nhân viên dễ hiểu đồng thời liên quan mật thiết tới những điều họ cần biết.
Quy trình các nhân viên lễ tân tại một công ty chuyển hướng các cuộc gọi đến đúng
phòng ban
Mô tả quy trình Tuyển dụng của một công ty
3. Quy trình chuẩn và sự linh hoạt
Quy trình kiểm tra xác thực an toàn nhiều lớp và quy trình kiểm tra an toàn
pin 8 bước: