Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch của Công ty cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.54 KB, 67 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
~~~~~~*~~~~~~
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH DU LỊCH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DU LỊCH ANH THƯ
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH CHÂU
Lớp : QTKD CN&XD 48B
MSSV : CQ 480208
Giáo viên hướng dẫn : Th.S HOÀNG THANH HƯƠNG
HÀ NỘI - 05/2010
lời nói đầu
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Trong thờii gian gần đây tuy tình hình thế giới có những diễn biến phứcs tạp
nhưng nền kinh tế khu vực đã phục hồi và tăng trưởng mạnh mẽ. Môi trường hoà
bình và ổn định trong khu vực, sựj năng động của khu vực Châu á Thái bình dương,
xu thế hợp tác quốc tế vì lợi ích phát triển trong mọi lĩnh vực ngày càang được mở
rộng và phát triển.
Dưới sự lãnh đạo của Đảnng và Nhà nước chúng ta đang tiếp tục thực hiện
công cuộc đổi mới đầy gian nan thử thách với sự quyết tâm cao và tin tưởng ở thắng
lợi trong tương lai.
Thật vậy, chúng ta luôn mở rộng vòng tays chào đón bè bạn bốn phương trong
bối cảnh đất nước thanh bình, một dân tộc bắc ái,, giầu lòng mến khách đang đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế để sớm hoà nhập vào trào lưu phát triển của nền
kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế khu vực nói riêng.
Các Công ty du lịch của Việt nam còn trẻ nhưng có lòng yêu ngành tha thiết
và monng muốn góp phần xây dựng và phát triển ngành Du lịch nước nhà lên tầm


cao.
Hiện tại Công ty cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư là một trong
những Công ty kinh doanh lữ hành tại Việt nam… Hoạt động kinh doanh chính của
Công ty là tổ chức đưa người nước ngoài đi tham quan du lịch tại Việt nam cũng như
là người Việt Nam đi du lịch nước ngoài và du lịch nội địa. Hiệu quả kinh doanh luôn
luôn là vấn đề hàng đầu của tất cả các nhà kinh doanh, coii đó là mục tiiêu hoạt động.
Điều này đã làm em thực sự chú ý trong thời gian thực tập tại Công ty.
Vì vậy em chọn đề tài " Nâng cao hiệu quả kinh doanh du lịch của
Công ty cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư " làm dề tài tốt
nghiệp. Đề tài được kết cấu thành ba chương:
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Chương 1 : Tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư
Chương 2 : Thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty cổ phần đầu
tư Thương maj và Du lịch Anh Thư
Chương 3 : Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần du lịch và Thương mại Anh Thư
Mục tiêu của đề tài tập trung vào ba vấn đề:
 Củng cố kiến thức về knh doanh lữ hành.
Đánh giá thực trạng hoạt động hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ
phần du lịch và Thương mại Anh Thư
Đưa ra các giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty cổ phần du lịch và Thương mại Anh Thư
 Để giải quyết tốt những mục tiêu, yêu cầu nói trên tôi đã cố gắng thể
hiện sự kết hợp giữa phương pháp trình bày, phương pháp nghiên
cứu và phân tích số liệu, bảng biểu để làm nổi bật các vấn đề nêu ra.
Chuyên đề này được bắt đầu và hoàn thành nhờ sự định hướng và giúp
đỡ của Thạc sỹ Hoàng Thanh Hương giảng viên Quản trị Kinh doanh , Đại
học Kinh tế Quốc dân cùng với các ông bà tại Công ty cổ phần đầu tư Thương

mại và Du lịch Anh Thư .
Để ghi nhận và đáp lại tình cảm và tấm lòng nhiệt thành đó tôi nhận
thức được rằng mình không chỉ trả lời bằng kết quả học tập ngày hôm nay mà
phải là thành quả trong suốt chặng đường công tác mai sau.
Chương I
Tổng quan về hoạt động kinh doanh của công ty
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư
1.1 Khái quát về công ty cổ phần đầu tư Thương mại và du lịch
Anh Thư
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
* Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần đầu tư Thương Mại và Du lịch Anh Thư
- Tên giao dịch : Anh Thu Trade Investment And Tourism Join Stock Company.
- Địa chỉ: số 5 Ngõ Đại Đồng - Phố Khâm Thiên - Quận Đống Đa - Thành phố Hà
Nội.
- Điện thoại: 043 5186581; Fax: 043 5186581
- Giám đốc hiện tại: ông Nguyễn Văn Lăng
*Danh sách cổ đông sang lập doanh nghiệp
STT Tên cổ đông Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị cổ phần
1 NGUYỄN VĂN LĂNG Cổ phần phổ thông 15.100 1.510.000.000
2 HOÀNG AN CHÂU 300 300.000.000
3 ĐỖ THỊ THU THUỶ Cổ phần phổ thông 12.600 1.260.000.000
* Khái quát lịch sử thành lập của doanh nghiệp:
Công ty cổ phần đầu tư Thương Mại và Du lịch Anh Thư được thành lập và đi vào
hoạt động ngày 31 tháng 08 năm 2005 với số vốn điều lệ ban đầu là 800.000.000đ
(Tám trăm triệu đồng)
Sau 3 năm không ngừng hoạt động và phát triển đến ngày 07 tháng 11 năm
2008 Công ty Cổ phần đầu tư Thương mại và Du lịch Anh Thư đã tăng số vốn điều lệ
của minh lên đến 1.800.000.000đ (Một tỷ tám trăm triệu đồng). Tổng số vốn điều lệ

được chia làm 18.000 cổ phần .Và số vốn hiện tại là 2.800.000.000 tỷ đồng ( hai tỷ
tám trăm triệu đồng ) với 28.000 cổ phần mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000đ/cổ phần.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng
có nhiệm vụ: thảo luận và thông qua điều lệ công ty; bầu hội đồng quản trị, ban kiểm
soát và cử giám đốc điều hành; thông qua phương án hoạt động công ty sau khi thành
lập.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh của công ty trừ những thẩm quyền thuộc về đại hội đồng cổ đông.
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc
Phó giám đốc sản
xuất
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc tổ
chức, hành chính,
nhân sự
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
thị trường
thương mại
thị

trường-
T/mại
Trung tâm
du lịch, lữ
hành QT
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
tổ chức hành
chính
Phòng kế
hoạch
vật tư
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Ban kiểm soát: kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng và quý trước khi trình
HĐQT
- Phòng tổ chức hành chính: tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực hành
chính tổng hợp. Tổ chức bảo quản, lưu giữ văn bản, tài liệu của công ty và giám đốc
theo quy định của nhà nước và cấp trên.
+Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công tác tổ chức nhân sự, công
tác lao động và tiền lương, công tác đào tạo, thanh tra các công việc liên quan đến
chế độ người lao động theo bộ Luật Lao Động và các vấn đề khác.
- Phòng kế toán tài chính: Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực công tác
tài chính, kế toán, thống kê.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Quản lý, giám sát và hướng
dẫn thực hiện các kế hoạch.
+ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế của công ty và chỉ đạo các phòng kế
toán đơn vị trực thuộc phân tích hoạt động kinh tế của đơn vị.
+ Theo dõi quản lý các nguồn vốn, tài sản của công ty, đồng thời xây dựng các
biện pháp sử dụng vốn để kinh doanh có hiệu quả.

+ Tham mưu cho Giám đốc và trực tiếp thực hiện các công việc trong lĩnh vực
công tác nêu trên và ngiên cứu giải quyết việc tạo nguồn vốn phục vụ cho việc kinh
doanh và phát triển công ty.
+ Tổ chức thực hiện công tác thống kê của công ty theo đúng quy định của
nhà nước và của cấp trên.
- Phòng kế hoạch - Đầu tư: tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển công ty.
- Phòng Thị trường - Thương mại: tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực
thương mại.
+ Khai thác thị trường và cung cấp các dịch vụ đầu vào, đàm phán ký kết, thực
hiện thanh toán quyết toán đầu ra.
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
- Trung tâm du lịch lữ hành quốc tế: tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh du lịch. Tiếp nhận Tour và các dịch vụ khác từ phòng điều hành
hướng dẫn để bổ xung vào chương trình Tour
+ Xây dựng và hoàn chỉnh chương trình Tour. Điều hành hướng dẫn du lịch
theo chương trình Tour chính thức được duyệt. Cung cấp số liệu, kết quả thực hiện
nhiệm vụ cho phòng thị trường để tổng hợp báo cáo chung của trung tâm theo định
kỳ, theo yêu cầu quản lý của Giám đốc công ty.
1.1.3 Tài sản cố định của doanh nghiệp
SV: NguyÔn Minh Ch©u QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
KT QU HOT NG KINH DOANH CA DOANH NGHIP
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
STT Tên tài sản biển số mua năm
thời hạn
khấu
hao(Tháng
) Số tiền(VND)

1
Xe Mercedes Sprinter
29x -6864 7.2008 6 303,134,888
2
XE TOYOTA INOVA
30k - 8979 3.2008 6 425,970,909
3
Xe Mercedes Sprinter
30m - 9772 9.2008 6 573,323,636
4
Xe Mercedes Sprinter
30m - 9838 10.2008 6 573,323,636
5
FORd eVEREsT
30m - 9765 11.2008 6 476,197,545
6
xe ô tô inova
30n - 5290 1.2009 6 440,811,667
7
xe ô tô inova
30n - 5096 1.2009 6 440,811,667
8
xe ô tô 30p - 1802
30p - 1802 3.2009 6 615,928,846
9
xe ô tô 30p - 3196
30P - 3196 3.2009 6 682,942,857
10
xe ô tô 30p - 1698
30P - 1698 3.2009 6 616,108,613

11
Xe ô tô 30s - 9551
30s-9551 7.2009 6 595,243,714
12
Xe ô tô 30U - 2918
30U- 2918 9.2009 6 553,333,333
13
Xe ô tô toyota 7 chỗ
30u- 9777 11.2009 6 650,095,238
14
Xe ô tô ford 16 chỗ
30v -4531 11.2009 6 602,609,143


tổng tài sản

7,549,835,692
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1 Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tính: đồng VN
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh Năm 2009 Năm 2008
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
IV.08

7,797,609,569 2,537,569,254
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10=01-02) 10
7,797,609,569 2,537,569,254
4. Giá vốn hàng bán 11

6,170,589,700 1,071,330,000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11) 20

1,627,019,869 1,466,239,254
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

7. Chi phí tài chính 22

385,000,000 265,334,000
Trong đó: Chi phí lãi vay
23 301,000,000 265,334,000
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24

685,796,800 556,278,000
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24) 30

556,223,069 644,627,254
10. Thu nhập khác 31
-
11. Chi phí khác 32


- 209,182,000
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
-
13. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40) 50
IV.09 556,223,069 435,445,254
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
139,055,767 121,924,671
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51) 60
417,167,302 313,520,583
Bng cõn i k toỏn
Đơn vị tính: VND
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Tài sản
Mã số Thuyết minh Năm 2009 Năm 2008
A B C 1 2
A. Tài sản ngắn hạn
100

676,494,164 590,953,469
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110
(III.01) 88,497,208
149,651,45
II. Đầu t tài chính ngắn hạn 120
(III.05) -
1. Đầu t tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính ngắn

hạn (*) 129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

198,000,000

246,845,400
1. Phải thu của khách hàng 131 198,000,000
2. Trả trớc cho ngời bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138

246,845,400
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140
-
1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150

389,996,956

194,456,614
1. Thuế GTGT đợc khấu trừ 151 389,996,956

194,456,614
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà n-
ớc 152
3. Tài sản ngắn hạn khác 158
B. Tài sản dài hạn
200


5,129,193,721
2,950,824,11
4
(200=210+220+230+240)
I. Tài sản cố định 210
(III.03.04) 5,129,193,721

2,950,824,114
1. Nguyên giá 211

7,549,835,692

3,518,205,500
212

(2,420,641,971)

(567,381,386)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213

II. Bất động sản đầu t 220

-
1. Nguyên giá 221

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222

III. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 230
(III.05) -
1. Đầu t tài chính dài hạn 231


SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài
hạn (*) 239
IV. Tài sản dài hạn khác 240
-
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249

Tổng cộng tài sản
250

5,805,687,885
3,541,777,58
3
(250=100+200)

nguồn vốn
Mã số Thuyết minh Năm 2009 Năm 2008
A. Nợ phải trả
300

3,275,000,
000
1,428,25
7,000
(300=310+320)
I. Nợ ngắn hạn 310



500,000,000

200,000,000
1. Vay ngắn hạn 311

500,000,000

200,000,000
2. Phải trả cho ngời bán 312

SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
3. Ngời mua trả tiền trớc 313

4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 314 (III.06)
5. Phải trả ngời lao động 315

6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II. Nợ dài hạn 320


2,775,000,000

1,228,257,000
1. Vay và nợ dài hạn 321


2,775,000,000

1,228,257,000
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322

3. Phải trả,phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329

B. vốn chủ sở hữu
400

2,530,687,
885
2,113,52
0,583
(400=410+430)
I.Vốn chủ sở hữu 410
(III.07)

2,530,687,885

2,113,520,583
1.Vốn đầu t của chủ sở hữu 411

1,800,000,000

1,800,000,000
2.Thặng d vốn cổ phần 412


3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416

313,520,583
7.Lợi nhuận sau thuế cha phân phối 417

417,167,302

313,520,583
II.Quỹ khen thởng, phúc lợi 430

Tổng cộng nguồn vốn
440

5,805,687,
885
3,541,77
7,583
(440=300+400)
1.1.4 Sản phẩm của Công ty cổ phần đầu t Thơng mại và du lịch Anh Th
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các chơng trình du lịch trọn gói do
Công ty xây dựng. Đặc điểm của sản phẩm của Công ty là các chơng trình du
lịch dài ngày, khách có thu nhập cao, tuổi trung niên trở lên. Chơng trình du
lịch rất đa dạng độc đáo và đợc khách hàng rất hài lòng.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Các loại chơng trình du lịch trọn gói của Công ty nh sau :

* Chơng trình du lịch đa ngời nớc ngoài tham quan du lịch Việt nam.
* Chơng trình du lịch cho ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt
nam đi du lịch nớc ngoài.
* Chơng trình du lịch cho ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tyại Việt
nam đi du lịch tại Việt nam.
Hiện nay Công ty đã thành lập phòng thị trờng trong nớc để kinh doanh
loại thị trờng khách này. Trong trờng hợp Công ty thu gom đợc ít khách không
thể thực hiện đợc thì bán cho Công ty khác để kịp thời gian cho khách.
1.1.5 Thị trờng khách của công ty
Công ty Cổ phần đầu t thơng mại và Du lịch Anh Th ký kết hợp đồng vận
chuyển các loại khách du lịch: Khách du lịch nớc ngoài vào thăm quan du lịch
Việt nam, khách Việt nam đi du lịch nớc ngoài, khách du lịch Việt nam đi du
lịch trong nớc và vận chuyển từng phần chơng trình du lịch . Có thể nói thị tr-
ờng khách của Công ty rất rộng lớn đặc biệt là khách nớc ngoài. Công ty đã có
uy tín trên thị trờng quốc tế trong nhiều năm qua. Các thị trờng khách chính của
Công ty là khách Pháp, Italia, Bồ Đào Nha, Anh, Mỹ Trong đó khách Pháp
chiếm khoảng 65% lợng khách của Công ty, khách đén với Công ty chủ yếu
thông qua các hãng gửi khách ở nớc ngoài. Hiện tại Công ty không có văn
phòng đại diện ở nớc ngoài. Hoạt động nghiên cứu thị trờng do các Công ty nớc
ngoài thực hiện, họ thu gom khách và gửi cho Công ty thực hiện. Tuy nhiên
hoạt động tuyên truyền, quảng cáo và hợp tác quốc tế của Công ty vẫn thờng
xuyên và chất lợng hơn. Công ty luôn quảng cáo sản phẩm của mình trên các
báo, tạp chí có uy tín trên thế giới, tích cực tham gia các hội chợ quốc tế để tạo
lập quan hệ.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Khách du lịch nội địa và khách đi du lịch nớc ngoài của Công ty còn ít,
khách đến với Công ty phần lớn là do họ tự đến và do sự quen biết của bạn bè,
ngời thân .Công ty ít quảng cáo ở trong nớc, lợng khách này chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng số khách khoảng 18 %.

Chơng II
Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần đầu t Thơng mại và Du lịch Anh Th
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1 Hiệu quả kinh doanh nói chung
Bảng 2 : Kết quả kinh doanh từ năm 2007-2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm Doanh thu Chi Phí Lợi nhuận
2007 1.850 1.260 0.590
2008 2.538 1.153 1.385
2009 7.798 1.21 6.588
Nguồn: Trích từ báo cáo hàng năm của Công ty
2.1.1 Hiệu quả kinh doanh của công ty từ năm 2007-2009

47.1
260.1
850.1
)2007(
==
H

2.2
153.1
538.2
)2008(
==
H

44.6

21.1
798.7
)2009(
==
H
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao, kinh doanh
phát triển và ổn định . Năm 2007 hiệu quả kinh tế là 1.47 , nm 2008 là 2.2 nh-
ng sang năm 2009 có một bớc nhảy vọt đáng kể lên 6.44 nhờ chính sách mở
rộng thị trờng của công ty bên cạnh việc rút gọn các khoản chi phí phát sinh.
Bảng 3: Tình hình khai thác khách từ 2007-2009.
Năm Lợt khách
(khách)
Ngày khách
(ngày)
Thời gian trung
bình một
khách(ngày)
2007 286 2316,6 8,1
2008 295 2625,5 8,9
2009 326 3194,8 9.8
Nguồn: Trích từ báo cáo hàng năm tại Công ty cổ phần du lịch và Thơng
mại Anh Th
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.2 Doanh thu bình quân một ngày khách qua các năm 2007-2009
Đơn vị : đồng
Năm 2007:
584.798
6,2316
000.000.850.1

)2007(
==
D

Năm2008:
673.966
5,2625
000.000.538.2
)2008(
==
D
Doanh thu bình quân một ngày khách qua các năm tăng đều đặc biệt là năm
2009 có doanh thu tăng rất nhiều so vơi năm 2008 nhờ đạt đợc hiệu quả về mặt
kinh doanh
2.2.3 Chi phí một trung bình một ngày khách
Đơn vị : đồng
Năm 2007:
900.543
6,2316
000.000.260.1
)2007(
==
C

Năm 2008:
154.439
5,2625
000.000.153.1
)2008(
==

C
Năm 2009:
740.378
8,3194
000.000.210.1
)2009(
==
C

Chi phí trung bình một ngày khách giảm rõ rệt qua các năm .Thực tế cho thấy
chi phí này giảm là do chii phí kinh doanh giảm, chi phí bất thờng khác giảm
đáng kể.. Mục tiêu của Công ty là luôn luôn nâng cao chất lợng sản phẩm do
vậjy giá thành sản phẩm luôn tăng trong khii đó Công ty luôn đợc sự u tiên của
nhà cung cấp nên có mức giá thấp hơn Trong những năm qua Công ty đã đầu
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
841.440.2
8,3194
000.000.798.7
)2009(
==
D
Năm 2009
Chuyên đề tốt nghiệp
t nhiều tài sản cố định cho hoạt động kinh doanh,, đào tạo do vậy chii phí kinh
doanh giảm,,sai sót trong quá trình thực hiện chơng trình giảm đáng kể Có thể
nói rằng Công ty cổ phần đầu t du lịich và thơng mại Anh Th rất biết tiết kiệm
chi phí.
2.1.4 Lợi nhuận trung bình một ngày khách (L)
Đơn vị : đồng
Năm 2007:

683.254
6,2316
000.000.590
)2007(
==
L
Năm 2008:
518.527
5,2625
000.000.385.1
)2000(
==
L
Năm 2009 :
101.062.2
8.3194
000.000.588.6
)2009(
==
L
Lợi nhuận trung bình một ngày khách có tố độ tăng nhanh .Năm 2007 là
254.683 đồng, năm 2008 là 527.518 đồng , đáng kê là năm 2009 là 2.062.101
đông tăng 3,9 lần so với năm 2008
2.1.3 Năng suất lao động bình quân
Để hoạt động kinh doanh cần phải có con ngời.. .Đối với ngành du lịch nói
chung và kinh doanh lữ hành nói riêng thìi yếu tố con ngời lại càng quan trọng.
Du lịich là một ngành dịch vụ, quá trình sản xuất và quá trình tiêu dùng dịch vụ
là trung hợp nhau. Do đó đánh giá hiiệu quả sử dụng lao động là rất quan trọng
trong phân tíich kinh doanh . Có 2 chỉ tiêu đánh giá là ;
* Năng xuất lao động theo doanh thu (N1)

N1 = Tổng dooanh thu / Tổng số lao động
* Năng xuất lao động theo lợi nhuận (N2)
N2 = Tổng lowi nhuận / Tổng số lao động
2.1.6 Thị phần của doanh nghiệp
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Đánh giá vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng, Công ty còn phải so
sánh thị phaan của Công ty mình với đối thủ cạnh tranh.ở đây em so sánh giữa
số lợng khách, doanh thu của công với số lợng khách, doanh thu của Hà nôji:
Bảng 4: Tỷ lệ giữa lợng khách quốc tế của Công ty với Hà nội.
Đơn vị:1000 lợt khách
Năm 2006 2007 2008 2009
Công ty 5,655 5,765 6,325 7,15
Hà nội 400 400 380 500
Tỷ lệ% 1,41 1,44 1,66 1,43
Nguồn: Sở du lịch Hà nội-Công ty du lịch Việt nam Hà nội
Ta thấy lợng khách của công ty tăng qua các năm, trong khi đó lợng
khách của Hà nội có sự biến động. Năm 2007 khách quốc tế Hà nội là 400000
lợt khách, của Công ty là 5765 lợt khách là 5765 lợt khách chiếm 1,44%. Năm
2008 lợng khách quốc tế Hà nội là 380000 lợt khách, của Công ty là 6325 lợt
khách chiếm 1,66%, con số này năm 2009 là 1,42%. Lợng khách của Công ty
so với của Hà nội chiếmo tỷ lệ rất nhỏ, điều này cho thấy Công ty không tập
trung theo đuổi số lợng khách. Do vậy ta cần xem xét thị phần của Công ty về
mặt doanh thu so với Hà nội.
Biểu 1: Doanh thu từ khách quốc tế của Công ty và Hà nội.
Đơn vị: Triệu đồng
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
56.818
953.8
58.513

1000
58.727
1225
66.251
1465.7
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
2006 2007 2008 2009
Công ty
Hà nội
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguồn: Sở du lịch Hà nội-Công ty cổ phần du lịch và Thơng mại Anh
Th
Tỷ trọng doanh thu của Công ty so với của Hà nội là khá lớn, nhng tỷ llệ
này giảm dần qua các năm. Năm 2007 tỷ trọng doanh thu của Công ty so với Hà
nội là 5,85%,năm 2008 là 4,63%, và năm 2001 là 4,52%. Đây là do lợng khách
của Hà nội tăng nhanh hơn so với lợng khách của Công ty, hơn nữa ngày càng
nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trờng. Nhng só thể nói tỷ lệ này là cao so
với các công ty khác.
2.1.7 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của công ty (LV)
Năm 2007
75.9%100*
28,11

1.1
)2007(
==
LV
(%)
Năm 2008
63.10%100*
21.16
72.1
)2009(
==
LV
(%)
Năm 2009 (%)
Chỉ tiêu trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp có sự
biếnđộng qua các năm. Năm 2007 cứ 100 triệu đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì
thu đợc 9.75 triệu đồng lợi nhuận, năm 2008 thu đợc 10.63 triệu đồng tăng 0,88
triệu đồng so với năm 2007, con số này năm 2009 là 37.68 triệu đồng tăng
27.05 triệu đồng so với năm 2008.
2.1.8 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Năm 2007:
46,59%100*
850.1
1.1
)2007(
==
LD
(%)
Năm 2008:
7,67%100*

538.2
72.1
)2008(
==
LD
(%)
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
68.37%100*
73,18
68.6
)2009(
==
LV
Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2009:
66,85%100*
798.7
68.6
)2009(
==
LD
(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu lại tăng qua các năm, năm 2007 là 59,46
% ,năm 2008 là 67,7 % ,con số này năm 2009 là 85,66% .Điều này chứng tỏ
công ty có mức lãi rất cao.
Trong những năm qua Công ty đã đầu t nhiếu vào tài sản cố định nên tỷ
suất lợi nhuận trên vốn giảm Công ty cần phải sử dụng vốn tốt hơn nữa để
không đợc giảm qúa nữa(chẳng hạn nh khấu hao nhanh).. Xét trong toàn ngành
thì mức lợi. nhuận trên 10 % là mức khá cao so với casc Công ty khác. Có ngời
cho rằng kinh doanh du lịch rất lãi vì họ cho đối với các ngành khách con soo

nay lớn hơn 5% là một điều lí tởng đối với họ.Kết luận đó cha đúng vì kinh
doanh lữ hành không cần lợng vốn lớn.
2.1.9 Số vòng quay toàn bộ tài sản
Năm 2007:
164.0
28,11
860,1
)2007(
==
N
(lần)
Năm 2008:
156.0
21,16
538.2
)2008(
==
N
(lần)
Năm 2009:
416.0
73,18
798.7
)2009(
==
N
(lần)
2.1.10 Số vòng quay của vốn
Số vòng quay của vốn lu động qua các năm nh sau .


Năm 2008:
73,9
26,0
538,2
)2008(1
==
N
(lần)
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Năm 2009:
2,25
31,0
7798
)2009(1
==
N
(lần)
Chỉ tiêu này cho thấy năm 2008 vốn lu động quay đợc 9,73 vòng, năm
2009 vốn lu động quay đợc 25,2 vòng. Hiệu quả sử dụng vốn lu động có xu h-
ớng tăng.
2.1.11 Kỳ luân chuyển của tài sản lu động

Năm 2008:
5,37
73,9
365
2
==
N

(ngày)
Năm 2009:
5,14
2.25
365
2
==
N
(ngày)
Chính vì số vòng quay của vốn lu động giảm nên thời gian của một kì
luan chuyển tăng lên, nh năm 2008 trung bình 37,5 ngày thì tài sản lu động
quay đợc một vòng. Kì luân chuyển giảm làm cho khả năng sinh lời giảm, sử
dụng vốn kém hiệu quả.
2.2 Hiệu quả kiinh doanh chơng trình du lịch cho khách nớc
ngoài đến tham quan du lịch Việt nam, chơng trình du lịch cho
ngời Việt nam, ngời nớc ngoài c trú tại Việt nam đii du lịch nớc
ngoài, chơng trình du lịch nội địa.
Cũng giống nh các ngành sảrn xuất, các nhà quản trị doanh nghiệp du
lịch phải mở rộng kênh phân phối để tăng doanh số bán hàng. Hàng hoá trên thị
trờng rất đa dạng vàf phong phú, có những sản phẩm bán rất chạy, cós những
sản phẩm lại ế ẩm. Có những sản phẩm bán chạy ở vùng này nhng lại có những
sản phẩm lại tồn kho ở thịi trờng khác. Và cuối cùng các nhà quản lí xem xét về
tình hình kiinh doanh của từng mặt hàng đó để đánh giá hoạt động kiinh doanh
của Công ty trong một thời kì nhất định. ở đây doanh nghiệp lữ hành cũng làm
nh vậy. Chơng trình du liịch của Công ty cổ phần đầu t diu lịch và thơng mại
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Anh Th rất đa dạng đáp ứng đợc thị hiếu của nhiều loại khách. ,Có chơng trình
dành cho khách du lịch quốc tế, có chơng trình dành cho khách Việt
nam,,...Trong các chơng trình dành cho khách quốc tế lại có những chơng trình

dành cho từng loại thị trờng khách nh thị trờng khách Pháp, thị trờng khách Mỹ,
Đức...
Đánh giá hiệu quả kinh doanh không chỉ những kết quả tổng hợp mà phải
đánh giá từng loại chơng trình đã thực hiện. Bởi vì sự đóng góp của từng loại
chơng trình vào kết quả chung của doanh nghiệp là khác nhau. Mặt khác sự
phân biệt đó còn là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng chiến lợc kinh doanh cho
từng loại sản phẩm cũng nh là chiến lựoc toàn Công ty.
Đối với Công ty cổ phần đầu t du lịch và thơng mại Anh Th đây là sự
cần thiết phải làm. Nếu nh doanh thu từ kinh doanh chơng trinh du lịch cho ng-
ời nớc ngoài vào Việt nam du lịch chiếm phần lớn doanh thu và mang lại tỷ suất
lợi nhuận cao thì các chơng trình du lịch cho ngời Việt nam ngời nớc ngoài c trú
tại Việt nam đi du lịch nớc ngoài và du lịch nội địa chiếm tỷ lệ nhỏ. Phải chăng
đây là sự thiếu sót của Công ty hay là sự thờ ơ đối với thị trờng này. ở đây em
phân tích lần lợt từng loại thị trờng này.
2.2.1 Hiệu quả kinh doanh chơng trình du lịch cho từng thị trờng
khách.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đối với chơng trình du lịch cho
khách nớc ngoài đến Việt nam(H1).
Hiệu quả kinh doanh đối với chơng trình du lịch ra nớc ngoài(H2).
Hiệu quả kinh doanh đối với chơng trình du lịch nội địa (H3).

Năm
Chỉ tiêu
2007 2008 2009
H1 1,09 1,12 1,13
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
H2 1,1 1,06 1,08
H3 1,05 1,06 1.07
Công ty kinh doanh các loại chơng trình du lịch đều đạt hiệu quả. Hiệu

quả kinh tế của chơng trình cho khách quốc tế trung bình là 1,12 tức là cứ một
triệu $ đa vào chi phí thì thu đợc 1,12 triệu $ về doanh thu. Trong khi đó hiệu
quả kinh tế của chơng trình du lịch ra nớc ngoài trung bình là 1,06 và chơng
trình du lịch nội địa là 1,06. Kinh doanh chơng trình cho khách nớc ngoài thăm
Việt nam có hiệu quả cao hơn hai loại chơng trình du lịch kia.
2.2.2 Doanh thu bình quân một ngày khách .
Phần trên đã phân tích doanh thu bình quân một ngày khách nhng đó là
con số tổng quát của toàn bộ loại khách . Nhà quản lí cần phải xem xét cụ thể
từng loại khách, bởi vì mỗi loại khách có thói quen tiêu dung khách nhau, họ
đòi hỏi mức độ phục vụ khác nhau. Do vậy mức giá của chơng trình cũng khác
nhau, đồng thời nó cũng là chỉ tiêu so sánh giữa Công ty với đối thủ cạnh
tranh.
Gọi D1 Doanh thu bìinh quân một ngày khách của chơng trình du
lịch cho ngời nớc ngoài vào Việt nam.
D2 Doanh thu bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch cho khách ra nớc ngoài.
D3 Doanh thu bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch nội địa.
Bảng 5 : Doanh thu từ các chơng trình du lịch
đơn vị : triệu đồng
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp

Doanh thu
Nm

D1

D2


D3
2007 0,899 0,306 0,287
2008 1,097 0,346 0,308
2009 3,368 0,693 0,837
Doanh thu trên một ngày khách của chơng trình du lịch quốc tế có xu
hớng tăng qua các năm. Năm 2007 doanh thu một ngày khách là 0,899 triệu
đồng, năm 2008 tăng lên 1,097 triệu đồng, và năm 2009 là 3,368 triệu đồng
tức là tăng 2,271 triệu đồng so với năm 2008. Đây nó phản ánh một phần giá
chơng trình du lịch tăng , khách chi tiêu nhiều cho dịch vụ bổ sung.
Doanh thu trung bình một ngày khách của các chơng trình du lịch ra
nớc ngoài và chơng trình du lịch nội nhỏ hơn rất nhiều so với chơng trình du
lịch quốc tế. Chẳng hạn năm 2009 doanh thu một ngày khách của chơng
trình du lịch ra nớc ngoài là 693.000 đồng tăng 347.000 đồng so với năm
2008. Năm 2009 doanh thu một ngày khách của chơng trình du lịch nội địa
là 837.000 đồng tăng 531.000 so với năm 2008. Nhìn chung các tỷ số này
đang tăng qua các năm, góp phần vào tăng tổng doanh thu của công ty.
2.2.3 Chi phí trung bình một ngày khách.
Công ty cổ phần đầu t du lịch và thơng mại Anh Th không phân các
loại chi phí nh giá vốn, chi phí quản lí, chi phí bán hàng...đối với từng loại
chơng trình du lịch mà chỉ cộng gộp tất cả các chi phí đó tính cho từng loại
chơng trình du lịch trong một kì kinh doanh (thờng là một năm), tức là giá
voon tính cho từng loại chơng trình du lịch trong kì phân tích, các chi phí
khác tính theo phơng thức phân bổ. ở đây ta tính tổng chi phí để kinh doanh
từng loại chơng trình treen số ngày khách của từng loại chơng trình trong
một năm.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B
Chuyên đề tốt nghiệp
Nếu gọi: C1 Chi phí bình quân một ngày khách của chơng trình
du lịch cho khách nớc ngoài vào Việt nam
C2 Chi phí bình quân một ngày khách của chơng trình

du lịch cho khách ra nớc ngoài.
C3 - Chi phí bình quân một ngày khách của chơng trình du
lịch nội địa.
Bang 4 : Chi phí trung bình một ngày khách
đơn vị : triệu đồng

Chi phí
Nm

C1

C2

C3
2007 1,001 0.187 0.177
2008 0,801 0.233 0.196
2009 0,767 0.231 0.223
Chi phí trung bình một ngày khách của chơng trình du lịich quốc tế giảm
qua các năm. Đây là sự tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp,, bởi vì hàng năm
Công ty vẫn thờng xuyên chii thiêu cho hoạt đông quảng cáo, hợp tác quốc tế.
Coong ty thờng xuyên hợp đồng với các nhà cung cấp để đợc giarm giá. Mặt
khác ta thấy giá vốn của các chơng trình du lịch giảm. Cho nên đây là đấu hiệu
tốt. Trong khii đó chi phí cho một ngày khách ở thị trờng du lịch ra nớc ngoài
và du lịch nội địa lại tăng, Đây là thị trờng mowi công ty phải đi khảo sát xây
dựng chơng trình ,quảng cáo, hợp tác quốc tế để thu hút khách. Vì vậy chi phí
quản lí và chi phí band hàng đã tăng lên.
SV: Nguyễn Minh Châu QTKD CN&XD48B

×