Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.01 KB, 21 trang )

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

TUẦN 16:
Soạn ngày 2 /12/2017
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2017
Toán
Tiết 76:

NGÀY, GIỜ

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
- Nhận biết đuợc một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ
tuơng ứng trong một ngày.
- Bươc đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày, giờ.
- Củng cố biểu tuợng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi
sáng, tra, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).
- Bước đầu có hiện tuợng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế
hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5)

- Lớp làm vào bảng con
x + 14 = 40
x = 40 – 14
x = 26


52 - x = 17
x = 52 – 17
x = 35

- Tìm x

- Nhận xét chữa bài.
B. BÀI MỚI: (7)

1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn và thảo luận
3. Mục tiêu: HS nhận biết 1 ngày
thờng có 24 giờ, nắm đợc đơn vị đo
thời gian, khoảng thời gian các buổi
sáng tra, chiều, tối, đêm.
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- Bây giờ là ban ngày.
1




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Một ngày bao giờ cũng có một

ngày và đêm. Ban ngày chúng ta
nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không
nhìn thấy mặt trời.
- Đa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ
hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm
gì ?
- Lúc 11 giờ tra em làm gì ?
- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ?

- Em đang ngủ
- Em đang ăn cơm cũng các bạn.
- Em đang xem ti vi

- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm
- Em đang ngủ
và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang
làm gì ?
- Mỗi ngày đợc chia ra làm các
buổi khác nhau là: sáng, tra, chiều,
tối, đêm.
2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12
giờ hôm trớc đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ
buổi. Quay lần lợt từ 1 giờ sáng đến sáng…10 giờ sáng
khoảng 10 giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Tơng tự với các buổi còn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học
- 3 HS đọc.
SGK
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thờng đợc
- 6 giờ chiều
chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc
mấy giờ chiều ?
3. Thực hành:
Bài 1: (7) Tính
- HS làm SGK
*Mục tiêu: Nắm đợc các giờ trên
mặt đồng hồ và đọc đúng giờ trên
đồng hồ.
- GV hướng dẫn HS xem mặt
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tơng ứng.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

2




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong


Bài 2: (5)
*Mục tiêu: HS nhận biết được
đồng hồ chỉ thích hợp với giờ ghi
trong tranh.
- Các bạn nhỏ đi đến trờng lúc
mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ
chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ
đêm.
- Vậy còn bức tranh cuối ?

- 1 HS đọc yêu cầu

- Lúc 7 giờ sáng
- Đồng hồ c
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 5 giờ chiều
- Đồng hồ d
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
- 1 HS đọc yêu cầu


Bài 3: (5)
*Mục tiêu: Viết đợc giờ vào chỗ
trống.
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử
sau đó cho HS đối chiếu làm bài.

- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2)

- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ nội dung bài học cha
thực hiện cách xem giờ.

Tập đọc
Tiết 46+47:

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ
dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng


3




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp
về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
II.Các KNS được giáo dục trong bài
-Kiểm soát cảm xúc.Thể hiện sự cảm thông
-Trình bày suy nghĩ.
-Tư duy sáng tạo.
-Phản hồi,lắng nghe tích cực,chia sẻ.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.(5)

- Đọc bài: Bán chó
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ?

- 2 HS đọc
- 1 HS trả lời.


B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: (30)
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
giọng một số câu trên bảng phụ.
+ Giải nghĩa từ: Tung tăng
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui
thích
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ
- Mắt cá chân.
chân và bàn chân gọi là gì ?
- Bó bột.
- Giữ chặt chỗ xương gãy bằng
khuôn bột thạch cao.
- Bất động
- Không cử động.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 5
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

4




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

3. Tìm hiểu bài: (10)
Câu 1:
- Bạn của Bé ở nhà ai ?

- 1 HS đọc yêu cầu
- Cún Bông con chó của bác hàng
xóm.
Câu 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bé và Cún thường chơi đùa với
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp
nhau như thế nào ?

vườn.
- Vì sao bé bị thương ?
- Bé mải chạy theo cún vấp phải
một khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thương Cún đã giúp
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến
bé như thế nào ?
giúp.
* QTE: ở nhà khi bị ốm đau thi ai
là người thường xuyên chăm sóc
cho con.?
Câu 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Những ai thăm Bé ?
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể
chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Bé nhớ Cún Bông
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cún đã làm cho Bé vui như thế
- Cún chơi với bé, mang cho Bé
nào ?
khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì
con búp bê…làm cho Bé cười.
Câu 5:
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của
Bé màu lành là nhờ ai ?
Bé mau lành là nhờ Cún.

- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông
gì ?
giúp bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa
* QTE: Quyền được nuôI súc vật , bé và Cún Bông.
yêu quý súc vật.
4. Luyện đọc lại: (20)
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc
- HS thi đọc lại chuyện
lại chuyện
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5)

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

5




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Soạn ngày 3 /12/2011
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011

Toán
Tiết 77:

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen
với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ…).
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến
thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối…).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5)

- Cả lớp làm bảng con
- 1 ngày có 24 giờ
- 1 giờ, 2 giờ… 10 giờ sáng

- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy kể tên các giờ của buổi
sáng.
- Em thức dậy lúc mấy giờ ?
- Nhận xét

- HS trả lời.

B. BÀI MỚI:

Bài 1: (10)

- GV giải thích thêm
8 giờ tối ( 20 giờ)
5 giờ chiều ( 17 giờ)

- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: (10)
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- 1 đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh, liên hệ với
giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ
tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian
thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Tranh 1: B
- Tranh 2: A
- Tranh 3: D
- Tranh 4: C
- 1 đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh liên hệ giờ
ghi trên đồng hồ với thời gian thực
tế để trả lời câu đúng, câu sai.
Tranh 1: Đi học muộn là đúng
Đi học đúng giờ là sai
Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là
đúng
Cửa hàng mở cửa là sai

6




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng.
Lúc 8 giờ sáng là sai.
- Nhận xét
Bài 3:(8)
- Quay kim trên mặt đồng hồ để
chỉ giờ ?

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hành
- 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ;
23 giờ; 14 giờ

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(2)

- Củng cố cách xem giờ.
__________________________________

Kể chuyện
Tiết 16:

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:


1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

- Kể lại: Hai anh em
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- 2 HS kể.
- 1 HS nêu

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:(25)
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh.
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy
dung từng tranh ?
tung tăng.
- Tranh 2 vẽ gì ?

- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã
Bông đang chơi ?
rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
*Tranh 3:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

7




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?

- Các bạn đến thăm bé rất đông,
các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều
- Bé mong muốn được gặp Cún
gì?
Bông…
*Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động.
- Cún mang cho Bé khi tờ báo,
Cún đã giúp bé làm gì ?

lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn
chơi với Bé mà không đi đâu.
*Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại
chơi đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún
mà bé khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu
- HS thi kể chuyện
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.0
- Bình chọn HS, nhóm kể hay
nhất.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(2)

- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe.

Đạo đức
Tiết 16:


GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
GDBVMT:Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công
cộng làm tro MT nơi công cộng trong lành, sạch đẹp , văn minh.
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

8




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
IICác KNS cơ bản được giáo dục
- KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gỡn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1)
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ:(5)

- Giữ trường lớp có phải là bổn
phận cảu mỗi học sinh không ?

- 2 HS nêu

B. KHÁM PHÁ:

*Hoạt động 1: (10)Phân tích tranh
- Nội dung tranh nêu gì ?
- Việc chen lấn xô đẩy có tác hại
gì?
- Qua việc này các em rút ra được
điều gì ?
*Kết luận: Một số học sinh chen
lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây
cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
Như thế là làm mất trật tự nơi công
cộng.
* QTE: Quyền được sống và học
tập , nghỉ ngơI trong môI trường
trong lành.
*Hoạt động 2:(10)Xử lý tình huống.
- Giới thiệu tình huống qua tranh

trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm
bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu
bây giờ…"
- Cách ứng sử như vậy có lợi, có
hại gì ?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử
nào vì sao ?

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- 1 số HS chen lấn xô đẩy
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc
biểu diễn văn nghệ.
- Không nên làm mất trật tự nơi
công cộng.

- Làm bẩn sàn xe, đường xá gây
nguy hiểm cho người xung quanh.
- Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni
lông, bỏ đúng nơi quy định.

9




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

*Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm

bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần
gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định.
* QTE : Bản thân các con đã
tham gia công việc làm sạch đẹp
nơi công cộng chưa ?
*Hoạt động 3: Đàm thoại
- Các em biết những nơi công
- Trường học, chợ, bệnh viện,
cộng nào ?
trạm y tế…
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích…
GDBVMT: Giữ trật tự vệ sinh
- Giúp mọi công việc của con
nơi công cộng các em cần làm gì ? người được thuận lợi.
- Con đa nhắc bạn cùng làm với
mình chưa ?
C. VẬN DỤNG: (5)

- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công
cộng.

Soạn ngày 4/ 12/2011
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011

Tiết 78:

Toán
NGÀY, THÁNG


I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
- Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30
ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục
củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu
tượng đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

- Làm bài tập 1, 2

- 2 HS trả lời bài 1, 2

B. BÀI MỚI:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

10




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong


1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cách đọc tên các
ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11

- HS quan sát các ngày trong
tháng.
- Các ngày trong tháng.
- Ngày 20 tháng 11
- HS nhắc lại

- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Khoanh số 20 nói
- Viết ngày: 22-11
- GV chỉ bất kỳ ngày nào trong
tháng 11 yêu cầu HS đọc.
- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng
thứ nhất ghi tên các ngày trong 1
tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các
ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày
- Ngày 1
nào ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các
- HS vừa chỉ và nói: Thứ năm
ngày khác
ngày 20 tháng 11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?

- Có 30 ngày.
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc và viết các ngày trong
tháng
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7,
11
viết tiếp chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền vào các ngày còn thiếu vào
tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng
- HS làm bài.
12
b. Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?

- Thứ năm
- Trong tháng 12 có mấy ngày
- Có 4 ngày chủ nhật.
chủ nhật

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

11




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tuần này có thứ 6 là ngày 19
tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày
nào ?
- Thứ sáu liền trước ngày 19
tháng 12 là ngày nào ?

- Là ngày 26 tháng 12
- Ngày 12 tháng 12

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Nhận xét giờ học.

Chính tả: (Tập chép)
Tiết 31:


CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x,
ât/âc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi
sao, sương sớm.
- Nhận xét bảng của HS

- HS viết bảng con.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: (19)
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- Gọi 2 HS đọc lại
- Vì sao từ bé trong bài phải viết
hoa ?

- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là
một cô bé yêu.
- Viết từ khó

- 2 HS đọc đoạn chép
- Vì là tên riêng
- Từ bé thứ nhất là tên riêng

- HS viết bảng con: Quấn quýt,
mau lành, bị thương.
- Đối với bài chính tả tập chép
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm
muốn viết đúng các em phải làm từ để viết đúng.
gì ?
- Muốn viết đẹp các em phải
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế.
ngồi như thế nào ?

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

12




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
2. Chép bài vào vở:

- GV theo dói HS viết bài

- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ
đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề
vào
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài của
nhau.

- GV nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập: (8)
Bài 2:
- GV phát băng giấy yêu cầu HS
trao đổi theo nhóm.
- Tìm các tiếng có vần ui/uy

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
+ Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi
tóc.
+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ chỉ đồ dùng trong
- a. Chăn, chiếu, chõng, chổi,
nhà bắt đầu bằng ch ?
chạn, chén, chậu.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3)

- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi đã viết
sai.

Tiết 48:

Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các số chỉ giờ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời
gian biểu.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

13





Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

14




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Đọc bài: Con chó nhà hàng
xóm
- Câu chuyện này giúp em hiểu
điều gì ?
- GV nhận xét

- 1 HS trả lời

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết

hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?

- GV hướng dẫn cách đọc trên bảng
phụ
- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu
- Vệ sinh cá nhân
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV quan sát các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Đây là lịch làm việc của ai ?

- HS nghe
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Đoạn 1: Sáng
- Đoạn 2: Trưa
- Đoạn 3: Chiều
- Đoạn 4: Tối
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- 1 HS đọc phần chú giải
- Đánh răng, rửa mặt, rửa chân
tay.
- HS đọc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm thi đọc cá

nhân từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thâm cả bài

- Ngô Phương Thảo HS lớp 2
trường tiểu học Hoà Bình
- Hãy kể các việc phương thảo
- 4 HS kể
làm hàng ngày.
Câu 2:
- Phương Thảo ghi các việc cần
- Để bạn nhớ và làm các việc một
làm vào thời gian biểu để làm gì ? cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng
lúc.
Câu 3:
- Thời gian biểu ngày nghỉ của
- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ
Thảo có gì khác thường ?
nhật đến bà.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

15




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

* QTE: Quyền được tham gia

lập thời gian biểu để giúp học
tập , vui chơI có kế hoạch
4. Thi tìm nhanh đọc giỏi:
- Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh
- Đại diện 1 nhóm đọc vài thời
đọc giỏi thời gian biểu của bạn điểm trong thời gian biểu.
Ngô Phương Thảo.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Yêu cầu HS ghi nhớ

- Thời gian biểu ta sắp xếp làm
việc hợp lí, có kể hoạch, làm cho
công việc đạt kết quả.

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự lập thời gian biểu của
mình.

Thủ công
Tiết 16:

GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ
LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU( T2)

I. MỤC TIÊU:

- HS biết cách gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.
- Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều.

- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. CHUẨN BỊ:

GV:
- Biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo chỉ lối ngược
chiều.
- Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông.
HS:
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV đưa lại hình mẫu

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- HS quan sát
16




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán

- Bước 1: Gấp, cắt, biển báo.
biển bảo chỉ lối đi thuận chiều.
- Bước 2: Dán biển báo
- Các bộ phận của biển báo cấm
xe đi ngược chiều giống như biển
báo chỉ lối đi thuận chiều.
- Nhưng chỉ khác về màu sắc là màu
đỏ.
2. GV hướng dẫn mẫu:
- Đưa quy trình và hướng dẫn
- HS theo dõi
Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm
xe đi ngược chiều.
- Gấp hình tròn màu đỏ có canh 6
ô.
- Hình chữ nhật màu trắng dài 4 ô
- HS theo dõi từng bước gấp, cắt
rộng 1 ô.
biển báo.
- Hình chữ nhật màu khác dài 10
ô rộng 1 ô.
Bước 2: Dán biển báo
- Dán chân biển báo
- Dán mặt biển báo
- Dán hình chữ nhật màu trắng
- Mời 1 HS lên thao tác lại các
- 1 HS lên thao tác.
bước gấp.
3. Tổ chức cho HS thực hành:
- HS thực hành gấp, cắt, dán, biển

- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ báo cấm xe đi ngược chiều.
những em còn lúng túng.
- Tổ chức trưng bày, đánh giá sản
- HS trưng bày sản phẩm
phẩm
C. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:

- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học
sau.
____________________________________

Sọan ngày 5 /12/2011
Toán

THỰC HÀNH XEM LỊCH

Tiết 79:

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

17




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch).
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Gọi HS trả lời phần b bài 2
- Nhận xét, chữa bài
B. BÀI MỚI:

*Giới thiệu bài:
Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu
- GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như
SGK
- Chia lớp thành 4 đội
- Yêu cầu các đội dùng bút chì
màu ghi tiếp các ngày còn thiếu
trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội
mang lịch lên trình bày.
- Đội nào đúng, điền đủ là đội
thắng cuộc
- Nhận xét trò chơi
- Vậy ngày đầu tiên của tháng 1
là thứ mấy ?

- Ngày cuối cùng của tháng là
ngày thứ mấy, ngày mấy ?
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát lịch tháng
4 trả lời đúng câu hỏi.
- Các ngày thứ sáu trong tháng 4
là các ngày nào ?
- Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng
4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
- 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
- Tháng tư có bao nhiêu ngày ?

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- HS chia làm 4 đội.
- HS thực hiện trò chơi.

- Thứ năm
- Thứ 7, ngày 31
- 31 ngày

- Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30
- Ngày 27 tháng 4
- Ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
18





Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.

- Thực hiện xem thi lịch ở nhà.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 16:

Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO ?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để
đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
2. Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Giọi 1 HS làm bài tập
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần
15
- Nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc

B. BÀI MỚI:


1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.

- HS thảo luận nhóm 2.
- 3 HS lên bảng thi viết nhanh.
Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm,
trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài
- HS làm vào vở nháp.
tập
- 3 HS lên bảng.
- Cái bút này rất tốt.
- Chữ của em còn xấu
- Bé Nga ngoan lắm !
- Con cún rất hư
- Hùng bước nhanh thoăn thoát
- Sên bò chậm ơi là chậm !
- Chiếc áo rất trắng
- Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em.
- Cây cao này cao ghê
- Cái bàn ấy quá thấp.
- Tay bố em rất khoẻ
- Răng ông em yếu hơn trước

- GV nhận xét bài cho HS.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

19




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên các con vật có trong
- HS quan sát tranh, viết tên từng
tranh.
con vật.
1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4.
Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu,
8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Nhận xét tiết học.

Tập viết
Tiết 16:

CHỮ HOA: O


I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

Rèn kỹ năng viết chữ:
+ Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều nét và nối chữ đúng quy định.
GDBVMT:HS liên tương đến vẻ đẹp thiên nhiên qua nôi dung viết từ ứng
dụng: Ong bai bướm lượn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Viết chữ N hoa
- Đọc cụm từ ứng dụng

- HS viết bảng con
- 1 HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau
- Cả lớp viết: Nghĩ

- Nhận xét – bảng con
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa O:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ
O:

- Giới thiệu mẫu chữ
- Chữ O có độ cao mấy li ?
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- GV vừa hướng dẫn cách viết
vừa viết mẫu
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên
bảng con.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

- HS quan sát.
- Cao 5 li
- 1 nét cong kín
- HS tập viết bảng con
20




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn
- Ý câu ứng dụng nói gì ?
- Tả cảnh ong bướm bay đi tìm

GDBVMT: Con có yêu thiên hoa rất đẹp.
không ?
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận
xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- o, b, l, y
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ
- Bằng khoảng cách viết một chữ
o
3.3. Hướng dẫn viết chữ: Ong
- HS tập viết chữ Ong vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết.

Tự nhiên xã hội

Tiết 16:

CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS biết:
- Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo
viên, các nhân viên khác và học sinh.
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối
với trường học.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
* QTE: Biết được sự bình đẳng giới và quyền được học hành
- PhảI có bổn phaanjj chăm ngoan học giỏi
II.Cỏc KNS cơ bản được giáo dục

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

21




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
-Kĩ năng tự nhận thức:Tự nhận thức vị trí của mỡnh trong nhà truờng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong nhà
trường phù hợp với lứa tuổi.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
III. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:


- 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư
viện).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. BÀI MỚI:

*Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Gắn các tấm bìa vào từng hình
- Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm
cho phù hợp.
bìa.
- HS quan sát hình 34, 35
*Kết luận: Trong trường tiểu học
gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy,
cô giáo, học sinh và các nhân viên.
Thầy cô…cây cối.
*Hoạt động 2: Thảo luận về các
thành viên và công việc của họ
trong trường của mình.
Bước 1:
- Nhóm 2
- Trong trường, bạn biết những
thành viên nào ? Họ làm những việc
gì ?
- Nói về tình cảm thái độ của bạn
- HS trả lời
đối với các thành viên đó ?

- Bước 2: Trình bày trước lớp
- HS phải biết kính trọng và biết
ơn tất cả các thành viên trong nhà
* QTE : Trong tất cả các công trường mà học sinh chưa biết, đặc
việc trong trường cũng như ở nhà biệt là đối với học sinh ở những
thì có phân biệt giữa bạn nam và trường lẻ.
bạn nữ k ?
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Trò chơi: Đó là ai ?
- 1 HS A lên bảng đứng quay
lưng về phía mọi người, lấy một
tấm bìa có ghi tên một thành viên
nhà trường gắn áo HS A
- VD: Tấm bìa viết bác lao công
- Các học sinh khác sẽ nói các
thông tin về thành viên đó trong tấm

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

22




Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

bìa.
- Đó là người làm cho trường
- Nếu 3 HS đưa ra 3 thông tin mà

học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
HS A không đoán được thì HS đó bị
phạt hát 1 bài, các học sinh khác nói
sai cũng sẽ bị phạt.
HS1: Thường làm ở sân trường
hoặc vườn trường.
HS2: Thường dọn vệ sinh trước
và sa mỗi buổi học.
- HS A: Đó là bác lao công
* QTE: Học trong môI trường,
Trường lớp sạch đẹp THì các con
phảI có bổn phận ntn ?
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

- Nhận xét giờ học.

Gi¸o ¸n líp 2A
ThÞ Hêng

23





×