Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 169 trang )

Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin trong giai đoạn hiện nay đang có những bước
phát triển mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực hoạt động, trên toàn thế giới. Ở Việt
Nam, công nghệ thông tin vừa mới trải qua những bước phát triển đầu tiên,
tuy nhiên những bước phát triển đó đã đem lại cho đất nước ta nhiều lợi thế,
đồng thời là bằng chứng khẳng định rằng chúng ta có nhiều tiềm năng trong
lĩnh vực này. Với việc ứng dụng trong các ngành kinh tế, công nghệ thông tin
giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn, nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết
kiệm được thời gian và công sức.
Nhờ công nghệ thông tin, dữ liệu được thu thập, xử lý một cách nhanh
chóng, chính xác và có hiệu quả. Chúng ta đã trải qua thời kỳ tính toán, lưu
trữ dữ liệu bằng các phương pháp thủ công truyền thống mang nặng tính chất
lạc hậu, lỗi thời. Công nghệ thông tin đã đi vào các ngành với những phương
thức hoạt động hoàn toàn mới mẻ, sáng tạo, nhanh chóng mà không làm mất
đi sự chính xác. Đặc biệt, nó đã đánh dấu một bước ngoặt trong việc áp dụng
tin học vào trong hệ thống quản lý.
Đối với các doanh nghiệp, công nghệ thông tin ngày càng đóng một vai
trò hết sức quan trọng. Thời đại công nghệ thông tin bùng nổ tạo ra một khả
năng thu thập và xử lý thông tin rộng khắp trong mọi mặt của đời sống, xã hội
và kinh tế. Các doanh nghiệp là đối tượng nhanh nhậy nhất trong việc áp dụng
công nghệ thông tin để phục vụ công việc của mình. Một trong những hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp là xây dựng một hệ
thống thông tin hoàn hảo và lựa chọn được những phần mềm tốt nhất mà từ
đó người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
1
Luận văn tốt nghiệp
phí và tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc biệt trong công tác quản lý khách hàng, thông tin đóng vai trò quan


trọng trong việc mở rộng thị trường của công ty, nâng cao khả năng cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác; đáp ứng tốt nhất, nhanh nhất và hiệu quả
nhất nhu cầu của khách hàng. Chính vì vậy trong quá trình tìm hiểu thực tế tại
công ty em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách
hàng tại công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam“
Luận văn bao gồm 3 chương :
Chương 1. Tổng quan về cơ sở thực tập”Công ty cổ phần Sao vàng Việt
Nam” và đề tài nghiên cứu
Chương này giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Sao Vàng Việt
Nam trên các phương diện như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ
chức và lĩnh vực hoạt động… Đồng thời, chương 1 sẽ giới thiệu sơ lược, tổng
quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2. Phương pháp luận về quy trình xây dựng hệ thống thông tin
quản lý khách hàng
Chương này trình bày tóm tắt quy trình xây dựng hệ thống thông tin. Đó
là cơ sở, phương pháp luận cho việc triển khai đề tài nghiên cứu.
Chương 3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại công ty
cổ phần Sao vàng Việt Nam
Chương này mô tả chi tiết các bước công việc cụ thể phải thực hiện để
hoàn thiện đề tài, bao gồm việc tìm hiểu kỹ về cơ sở thực tập và vận dụng
những kiến thức lý thuyết đã nêu ở chương 2.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên Ths. Trần Công Uẩn -
người trực tiếp hướng dẫn, anh Phạm Việt Kha - cán bộ hướng dẫn và các anh
chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
2
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
“CÔNG TY CỔ PHẦN SAO VÀNG VIỆT NAM”

VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
-----*****-----
1.1 Giới thiệu về Công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam
1.1.1 Tổng quan về Công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam
Công ty cổ phần Sao Vàng Việt Nam là Công ty hoạt động trong lĩnh
vực công nghệ thông tin, sản xuất và kinh doanh phần mềm kế toán – tài
chính và quản lý. Là một công ty trẻ, mới được thành lập vào năm 2004,
nhưng Công ty đã có được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm.
Trong định hướng của mình công ty muốn xây dựng một lớp các sản phẩm
phần mềm phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức ở tất cả các
khâu và lĩnh vực.
Một số thông tin chung về Công ty :
• Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN SAO VÀNG VIỆT
NAM (TÊN CŨ:CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM SAO VÀNG)
• Tên giao dịch : VIET NAM GOLD STAR JOINT STOCK
COMPANY
• Tên viết tắt : GS .,JSC
• Địa chỉ trụ sở : SỐ 4, ĐƯỜNG LÁNG HẠ , PHƯỜNG THÀNH
CÔNG, QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI
• Điện thoại: 7723520
• Fax: 7723521
• Email :
• Website : www.goldstar.com.vn
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
3
Luận văn tốt nghiệp
• Số đăng ký kinh doanh : 0103003645
• Ngày thành lập : Ngày 13 tháng 02 năm 2004
• Tình trạng hoạt động : ĐANG HOẠT ĐỘNG
• Loại hình doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN

• Loại hình hoạt động : DOANH NGHIỆP
• Người đại diện theo pháp luật : giám đốc VŨ TRỌNG KHIÊM
• Vốn điều lệ: : 238.000.000,00
• Logo :
Ngoài công ty chính có trụ sở tại Láng Hạ, công ty cổ phần Sao Vàng
Việt Nam còn có 2 chi nhánh công ty khác bao gồm:
Công ty Cổ phần Sài Gòn Sao Vàng (SaiGon GoldStar Corporation)
Địa chỉ : Số 18A, Nam Quốc Cang, P.Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ
Chí Minh
Điện thoại : +84.8 9257 606
 Fax : +84.4 9257 606
Công ty CP Phát triển Sản phẩm Sao Vàng Việt Nam
(GoldStarVietnam Deverlopment Product Joint Stock Company)
 Địa chỉ của trụ sở chính: Số 4, Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
 Điện thoại : + 84.4 7723 520
 Fax : + 84.4 7723 521
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
4
Luận văn tốt nghiệp
1.1.2 Lịch sử hình thành công ty cổ phần sao vàng Việt Nam
Ngày 13 / 2 / 2004, Công ty Cổ phần Phần mềm Sao Vàng Việt Nam
được thành lập với tổng nhân sự là 12 người làm việc tại 3 bộ phận, trụ sở
chính của công ty đặt tại : Số 16 ngõ 93/20 Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Ba
Đình, Hà Nội.
Ngày 17 / 7 / 2007, Công ty có định hướng mở rộng quy mô hoạt động
với nhiều ngành nghề hoạt động nên đã đăng ký tên pháp nhân kinh doanh
mới là: Công ty Cổ phần Sao Vàng Việt Nam. Vào thời điểm này, nhân sự
của công ty đạt 30 người làm việc tại 4 bộ phận.Trụ sở của công ty được
chuyển về : Tòa nhà 27/7 Số 4, Láng Hạ, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.
Ngành nghề hoạt động của công ty bao gồm:

 Sản xuất sản phẩm phần mềm Weekend
®
Accounting
 Phân phối sản phẩm phần mềm Weekend
®
Accounting
 Cung cấp dịch vụ đào tạo ứng dụng phần mềm Weekend
®
Accounting
Tháng 10 / 2007, Công ty cổ phần Sao vàng Việt Nam thành lập thêm
chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh, Công ty Cổ phần Sài Gòn Sao Vàng có đội
ngũ 10 nhân viên, chuyên phân phối, đào tạo sử dụng sản phẩm phần mềm
Weekend®Accounting.
Ngày 20 / 05 / 2008, Công ty lại tiếp tục tiếp tục thành lập chi nhánh
Công ty CP Phát triển Sản phẩm Sao Vàng Việt Nam tại Hà Nội với 8 nhân
viên, chuyên nghiên cứu, phát triển sản phẩm Weekend
®
Accounting,
Weekend
®
ERP, Weekend
®
CRM
Tháng 09 / 2008 đến nay, Công ty Cổ phần Sao Vàng Việt Nam ổn định
nhân sự 40 người, mở rộng hoạt động sản xuất, phân phối và đào tạo sử dụng
sản phẩm: Weekend
®
Accounting, Weekend
®
ERP

Trụ sở chuyển về: P1906, tháp B, tòa nhà Hà Thành Plaza, Số 102 Thái
Thịnh, Đống Đa, Hà Nội
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
5
Luận văn tốt nghiệp
1.1.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự
1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1.1.3.2 Chức năng của từng phòng ban trong công ty
Điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty là ban
giám đốc công ty bao gồm Tổng giám đốc, và các Giám đốc kinh doanh và
Giám đốc kỹ thuật. Trong đó có sự phân công cụ thể các nhiệm vụ và quyền
hạn để chỉ đạo hoạt động của các phòng ban, đơn vị kinh doanh trực thuộc.
Các phòng ban và đơn vị kinh doanh trực thuộc này được sắp xếp các
công việc một cách linh hoạt, vừa tham gia quản lý vừa tham gia sản xuất khi
có yêu cầu của ban giám đốc:
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
6
TỔNG GIÁM
ĐỐC
GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT
GIÁM ĐỐC KINH
DOANH
P. GĐ KỸ
THUẬT
P.KỸ
THUẬT
TRIỂN
KHAI

P.KỸ
THUẬT BH
- BT
P.HÀNH
CHÍNH
P.KẾ
TOÁN
P.CHĂM SÓC
KHÁCH
HÀNG
P.KINH
DOANH
ERP
1 2 3 4 5 6 7 8
Luận văn tốt nghiệp
1 Các nhà phân phối của công ty tại các tỉnh ( 8 nhà phân phối, hiện đã
triển khai được 3 nhà phân phối, tại Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc)
2 Phòng hành chính.
3 Phòng kế toán.
4 Phòng chăm sóc khách hàng.
5 Phòng kinh doanh ERP.
6 Phòng kỹ thuật bảo hành – bảo trì
7 Phòng kỹ thuật triển khai
Tổng giám đốc công ty - anh Vũ Trọng Khiêm : Là người có quyền cao nhất
trong việc điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Cùng với tổng giám đốc, trong phạm vi quyền hạn được giao, các giám
đốc phụ trách các lĩnh vực chủ động xử lý, giải quyết các công việc liên quan
đồng thời đề xuất những giải pháp trình tổng giám đốc khi cần thiết.
Phòng hành chính : Làm việc trực tiếp dưới sự điều hành của Tổng
giám đốc, tham mưu giúp Tổng giám đốc quản lý chỉ đạo chuyên môn,

nghiệp vụ về tuyển dụng cán bộ, công tác cán bộ, tiền lương phù hợp với quy
định hiện hành của nhà nước và điều kiện đặc điểm cụ thể của công ty. Ngoài
ra còn có nhiệm vụ tiếp nhận, phân phối, bảo quản công văn giấy tờ giao dịch
đi đến, thực hiện công tác văn thư phục vụ cho hoạt động của công ty, công
tác lưu trữ hồ sơ tài liệu, bản vẽ thiết kế các dự án đã thực hiện.
Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chi tiết về thu chi tài chính, quản lý
các nguồn thu và các loại nguồn vốn của công ty. Thực hiện thanh toán kịp thời
và đúng quy chế như tiền lương hàng tháng, tiền thưởng, bảo hiểm và các khoản
chi khác kịp thời, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Phòng chăm sóc khách hàng: Là một trong số những phòng ban hoạt
động trực tiếp dưới sự điều hành của Tổng giám đốc, thực hiện công tác hỗ
trợ cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến sản phẩm, định kỳ gọi điện
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
7
Luận văn tốt nghiệp
chăm sóc khách hàng ít nhất 1 lần/ tháng để cung cấp các thông tin mới của
sản phẩm cũng như các chương trình đặc biệt dành cho khách hàng.
Phòng kinh doanh ERP : Là một sản phẩm mới của công ty, phòng kinh
doanh do chính Tổng giám đốc tự mình đảm nhận và thực hiện kinh doanh.
Phòng kỹ thuật bảo hành – bảo trì : Sẽ hỗ trợ cho khách hàng sao lưu
dữ liệu định kỳ để tránh trường hợp mất dữ liệu do virus tấn công, do ổ cứng
hỏng hay do yếu tố con người sử dụng, chịu trách nhiệm demo cũng như cài
đặt sản phẩm cho khách hàng, giải quyết các vấn đề liên quan đến sản phẩm
như: hỗ trợ kịp thời và nhanh chóng các vấn đề tính giá thành, tính giá vốn,
không cân dữ liệu, hiện tượng âm kho, lỗi phông chữ, không đủ trường, làm
ảnh hưởng tới quá trình hoạt động của khách hàng. Thực hiện các công việc
liên quan đến vấn đề bảo trì sản phẩm.
Phòng kỹ thuật triển khai : Phòng kỹ thuật triển khai, có nhiệm vụ đi
triển khai các sản phẩm, thực hiện phát triển sản phẩm mới
1.1.3.3 Nhân sự và sự tăng trưởng nhân sự trong công ty

Phát triển ban đầu chỉ với số lượng 8 nhân sự, hiện nay số nhân sự trong
công ty đã lên đến 40 người với phần lớn là các cử nhân kinh tế và kỹ sư công
nghệ thông tin.
Cán bộ công nhân viên chủ yếu của công ty bao gồm :
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
8
Luận văn tốt nghiệp
Ban cố vấn
PGS – TS: Nguyễn Đình Hựu Giám đốc trung tâm nghiên cứu kế
toán, Hội kế toán và kiểm toán Việt
Nam, trưởng ban cố vấn.
TS: Nguyễn Anh Minh Chuyên gia kế toán và đào tạo
TS: Nguyễn Minh Thọ Trưởng khoa kế toán – TCEBA
TS: Đồng Văn Đạt Khoa quản trị - TCEBA – chuyên gia
phân tích tài chính kế toán.
Nguyễn Văn Học Giám đốc kiểm toán I.A
Nhân sự chủ chốt Goldstar cùng toàn thể 15 cán bộ làm việc tại Thái Nguyên,
Sài Gòn
Vũ Trọng Khiêm – chủ tịch HĐQT Cử nhân kinh tế - chuyên ngành QTCN
Th.s Vũ Long – C.E.O Th.s kinh tế - chuyên ngành tài chính,
kế toán, 5 năm kinh nghiệm đào tạo và
phát triển kinh doanh, tham gia làm
việc cho tổ chức chính phủ.
Th.s Ninh Giang Thi – PGĐ phát
triển sản phẩm 2
Cử nhân kinh tế, Thạc sỹ CNTT
Nguyễn Văn Tâm – PGĐ phát triển
sản phẩm 1
Cử nhân, chuyên ngành tin học kinh tế
Vũ An Sơn – Trưởng ban kiểm soát Cử nhân – chuyên ngành tin học kinh tế

Bùi Thế Anh – chuyên viên phát triển
sản phẩm
Cử nhân – chuyên ngành toán tin ứng
dụng
Số chuyên viên kỹ thuật, bảo hành,
bảo trì
14 người, 100% tốt nghiệp đại học.
Số chuyên viên tư vấn, triển khai độc
lập
2 người, chuyên viên tư vấn tài chính
và quản lý.
Cán bộ Customize 2 người, nhiều kinh nghiệm Customize
các dự án phần mềm, theo đơn hàng.
Cán bộ kinh doanh, thông tin, kế
toán, văn phòng
12 người, 100% tốt nghiệp Đại học
1.1.4 Các sản phẩm và dịch vụ công nghệ
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
9
Luận văn tốt nghiệp
1.1.4.1 Sản phẩm công nghệ
Là doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phần mềm Weekend®
Accounting, hiện nay các sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường bao
gồm:
• Weekend®Accounting SQL 30 Standard Edition
Môi tả : Đây là giải pháp phần mềm kế toán chuẩn đã được ứng dụng
rộng rãi tại các doanh nghiệp trong cả nước. Với hai phiên bản, một dành cho
các doanh nghiệp lớn, một dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phần mềm này
đã giải quyết triệt để vấn đề tối ưu hóa dữ liệu, bảo mật và phân quyền quản
trị, tác nghiệp. Cùng với giải pháp động, cho phép người sử dụng định nghĩa

từ hệ thống tài khoản, các tiêu thức quản lý đến các báo cáo, sổ sách, dạng
thức chứng từ kế toán đầu ra. Cho phép tích hợp với máy quét, máy đọc mã
vạch, cùng một giải pháp đáp ứng đầy đủ báo cáo tài chính, báo cáo quản trị,
kê khai và báo cáo thuế. Phần mềm còn cho phép tích hợp với các phần hành
khác như quản trị nhân sự và tính lương, quản trị sản xuất và lập kế hoạch sản
xuất, quản trị mua hàng, quản trị bán hàng . . . tạo thành bộ sản phẩm
Weekend® ERP của GoldStar Vietnam
Giá trị ứng dụng: Phần mềm này có tốc độ truy cập nhanh, bảo về dữ
liệu cho khách hàng. Mọi thiết kế, phần hành đều nhằm đưa đến kết quả công
việc trong thời gian nhanh nhất. Tạo điều kiện tốt để thực hiện công tác kế
toán. Đồng thời giải quyết các khó khăn hiện tại về kế toán, thực thi các sắc
thuế trong doanh nghiệp không chỉ trong hiện tại mà cho phép mở rộng, định
nghĩa lại khi thay đổi mô hình và mở rộng doanh nghiệp
• Weekend®Accounting SQL 30 Trading
Quản lý thương mại là sản phẩm đóng gói thế hệ mới cho phép tự
động hóa các nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ và kế toán quản trị,
phân tích và lập kế hoạch các giao dịch thương mại một cách đồng
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
10
Luận văn tốt nghiệp
bộ.
 Quản lý bán hàng
 Quản lý mua hàng
 Quản lý hàng dự trữ theo kho
 Quản lý đơn đặt hàng
 Quản lý quan hệ với khách hàng
 Quản lý hàng hóa phát sinh của doanh nghiệp
• Weekend®Accounting SQL 30 Pharmacy
Mô tả : Bao gồm quản lý nhập xuất theo lô, quản lý giá, quản lý đại lý
thuốc, chi phí theo đại lý, chi tiết các hợp đồng, phiếu giao hàng, yêu cầu xuất

hàng chi tiết, công nợ đến từng đối tượng, nhân viên quản lý chuyên trách đại
lý. Toàn bộ những vấn đề kể trên được giải quyết triệt để bới Weekend®
Accounting SQL 30 Pharmacy. Với thiết kế dữ liệu liên thông và tích hợp từ
tất cả các bộ phận, phòng ban chuyên môn trong đơn vị sẽ tạo ra giá trị quản
lý lớn cả trong hiện tại va tương lai của doanh nghiệp.
Giá trị ứng dụng: Giúp các đơn vị sản xuất và kinh doanh dược phẩm
giải quyết triệt để bài toán quản lý. Khi đó không chỉ đơn thuần là vấn đề
quản lý tài chính kế toán mà cao hơn thế là tính tích hợp giữa quản lý đại lý,
quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh, cộng nợ theo đối tượng, nhân viên
chuyên trách. Tính thời gian nợ, quy định các hạn mức tín dụng với khách
hàng và đại lý. Là sản phẩm phần mềm chuyên biệt cho ngành dược nên
Weekend® Accounting SQL 30 Pharmacy hiểu được cần phải giải quyết
những gì, doanh nghiệp ngành dược có khó khăn gì để đáp ứng.
 Có tất cả các hình thức sổ mà doanh nghiệp cần, song ngữ trên chứng
từ, sổ sách, giao diện làm việc.
 Đồng thời 4 phương pháp phân bổ chi phí - tính giá thành, tính giá
thành nhiều công đoạn. Tất cả các phương pháp tính giá hàng tồn kho. Nhiều
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
11
Luận văn tốt nghiệp
đơn vị quy đổi với cùng 1vật tư, hàng hóa (Lô, Hộp, Lọ…).
 Tìm kiếm tức thời đa trường, cho phép người dùng tự định nghĩa
phương thức.
 Thông tin số liệu tức thời mà không cần “tra cứu nhanh”.
 Truy cứu ngược thông tin trở về đến khâu lập phiếu, tích hợp máy
quét mã vạch.
 Tự động kiểm tra nghiệp vụ, kê khai thuế. Gộp mã, tách vật tư, phân
bổ chi phí mua.
 Người dùng có thể tự định nghĩa lại tài khoản, form biểu nếu có sự
thay đổi chính sách.

 Phân quyền đến tiểu khoản, bộ phận, báo cáo, mức tác nghiệp, danh
mục…
• Weekend
®
Accounting SQL 30 Motor
Mô tả: Hoạt động kinh doanh ô tô – xe máy đòi hỏi những yêu cầu khắt
khe và tính phức tạp trong công tác quản lý của mình. Chẳng hạn như số
lượng về chủng loại phụ tùng quá lớn, quản lý bảo hành, bảo dưỡng, các dịch
vụ sau bán khác. Lần đàu tiên với Weekend® Accounting SQL 30 for Motor,
công ty liên thông quá trình quản lý từ thông tin khách hàng, các phiếu sửa
chữa bảo dưỡng, tình trạng kỹ thuật khi xe vào xưởng, đề xuất thay thế hoặc
sửa chữa, quản lý kho, nhập xuất tồn theo số khung, số máy đăng kiểm, trách
nhiệm của nhân viên kỹ thuật, giảm giá, khuyến mại đến kế toán tổng hợp,
công nợ theo hạn mức thời gian và giá trị, báo cáo tài chính, quản trị và báo
cáo thuế đầy đủ.
Giá trị ứng dụng: Phần mềm nhắc cán bộ kinh doanh của đơn vị xem xe
nào, của ai, biển số nào đã đến hạn chăm sóc định kỳ. Giải pháp này giúp cho
nhà quản lý và các cán bộ quản lý trung gian cấp phòng ban giám sát và quản
lý nghiệp vụ chi tiết đến từng nghiệp vụ phát sinh theo đặc thù hoạt động.
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
12
Luận văn tốt nghiệp
Đặc biệt với số lượng chủng loại phụ tùng rất lớn luôn là nỗi lo lắng của cán
bộ quản lý kho và kế toán vật tư. Mục tiêu căn bản là cung cấp cho khách
hàng một giải pháp tích hợp từ các quy trình kỹ thuật đến hạch toán kế toán
chi tiết. Thêm nữa là hệ thống báo cáo quản trị đa chiều
• Weekend
®
Accounting SQL 30 General
Mô tả: Giải pháp phần mềm kế toán chuẩn cho doanh nghiệp. Với hai

phiên bản, một dành cho các doanh nghiệp lớn, một dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Giải quyết triệt để vấn đề tối ưu hóa dữ liệu, bảo mật và
phân quyền quản trị, tác nghiệp. Giải pháp động, cho phép người sử dụng
định nghĩa từ hệ thống tài khoản, các tiêu thức quản lý đến các báo cáo, sổ
sách, dạng thức chứng từ kế toán đầu ra. Cho phép tích hợp với máy quét và
máy đọc mã vạch. Cùng một giải pháp đáp ứng đầy đủ báo cáo tài chính, báo
cáo quản trị, kê khai và báo cáo thuế.
Giá trị ứng dụng: Tốc độ truy cập nhanh, bảo vệ dữ liệu cho khách
hàng. Mọi thiết kế, phần hành đều nhằm đưa đến kết quả công việc trong thời
gian nhanh nhất. Tạo điều kiện tốt để thực thi công tác kế toán, lành mạnh
hóa tài chính doanh nghiệp. Giải quyết các khó khăn hiện tại về kế toán, thực
thi các sắc thuế trong doanh nghiệp không chỉ trong hiện tại mà cho phép mở
rộng, định nghĩa lại khi thay đổi mô hình và mở rộng doanh nghiệp. Có thể
tích hợp với quản lý nhân sự, kế hoạch.
- Có tất cả các hình thức sổ mà doanh nghiệp cần, song ngữ
- Đồng thời 4 phương pháp phân bổ chi phí – tính giá thành, tính giá thành
nhiều công đoạn. Tất cả các phương pháp tính giá hàng tồn kho.
- Tìm kiếm tức thời đa trường, cho phép người dùng tự định nghĩa
phương thức.
- Thông tin số liệu tức thời mà không cần “tra cứu nhanh”.
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
13
Luận văn tốt nghiệp
- Truy cứu ngược thông tin trở về đến khâu lập phiếu, tích hợp máy quét
mã vạch.
- Tự động kiểm tra nghiệp vụ, kê khai thuế. Gộp mã, tách vật tư, phân bổ
chi phí mua.
- Người dùng có thể tự định nghĩa lại tài khoản, form biểu nếu có sự thay
đổi chính sách.
- Phân quyền đến tiểu khoản, bộ phận, báo cáo, mưc tác nghiệp, danh

mục.
• Weekend
®
Accounting SQL 30 Customize
Giải pháp này được cấu thành bởi:
• Quản trị bán hàng
• Quản trị mua hàng
• Quản lý kho
• Quản trị sản xuất
• Quản trị nhân sự
• Quản lý văn bản, hành
chính
• Quản lý khách hàng,
hợp đồng
• Quản trị tài chính, kế
toán
• Phân tích thông tin
quản trị DN
• Quản lý thực thi các
sắc thuế
Mô tả : Intergraded software solution – giải pháp phần mềm tích hợp
trong quản trị doanh nghiệp. Đó là giải pháp tích hợp của nhiều phần hành,
nhiệm vụ và yêu cầu quản lý trên cùng một hệ thống, cùng một cơ sở dữ liệu
mà không phân biệt các cơ sở, các đơn vị thành viên gần hay xa nhau là về
mặt địa lý. Ở góc độ quản trị cho mô hình công ty đa chi nhánh, các tổng
công ty, các tập đoàn kinh tế, một giải pháp phần mềm tích hợp như vậy luôn
là mong muốn của bất kỳ nhà quản trị. Với giải pháp này có lẽ không cần
thuyết minh nhiều bạn cũng có thể hình dung ra giá trị mà nó mang lại trong
việc cung cấp thông tin hỗ trợ quản trị, giám sát thực thi các quy trình quản lý
tiên tiến trong toàn hệ thống.

SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
14
Luận văn tốt nghiệp
Ở cấp độ nhỏ hơn, có thể không phải là mô hình tổng công ty hay tập
đoàn kinh tế nhưng lại muốn có một giải pháp tổng thể theo đúng đặc thù
chuyên biệt của riêng mình được mô tả thông qua các thể chế nội bộ, hệ thống
mẫu biểu, quy trình tác nghiệp, chúng tôi có thể cùng bạn xây dựng một giải
pháp theo đúng những gì mà khách hàng kỳ vọng. Sự đáp ứng kỳ vọng đó cả
về mặt công nghệ và nghiệp vụ chuyên môn đều được công ty tư vấn để đạt
được kết quả giải quyết các nhiệm vụ hiện tại nhưng cũng hoàn toàn tương
thích và cho phép mở rộng trong tương lai khi doanh nghiệp của bạn đạt đến
quy mô, mức độ phát triển cao hơn.
Giá trị ứng dụng: “Những gì có thể cụ thể hóa và có phương pháp thực
hiện logic, đều có thể chuyển nó thành giải pháp hữu hiệu trên giải pháp phần
mềm được tư vấn và cung cấp”. Đối với giải pháp này được thực thi với mục
đích:
* Giải quyết các nghiệp vụ đơn lẻ tại các phòng ban bộ phận trong mối
liên kết chặt chẽ với nhau.
* Đồng bộ hóa dữ liệu và chia sẻ tài nguyên ở mức phân quyền quản lý
phù hợp với chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
* Bảo mật dữ liệu, an toàn dữ liệu và phân cấp phê duyệt nghiệp vụ tới 3
cấp.
* Hệ thống biểu mẫu báo cáo hoàn toàn theo chuẩn của Bộ tài chính và
các báo cáo theo yêu cầu thiết kế.
* Có thể tạo cơ sở công nghệ và công cụ quản trị nghiệp vụ mà có thể
giám sát việc thực thi các công việc cụ thể từ xa.
* Giảm thiểu các giao dịch giấy tờ trong nội bộ, đảm bảo vận hành ở
mức độ cao nhất hệ thống kiểm soát nội bộ.
* Xây dựng và quản trị hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp vững
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A

15
Luận văn tốt nghiệp
Ngoài ra Goldstar còn cung cấp một sản phẩm nữa, đó là sản phẩm
WEEKEND® intergrated software solution – giải pháp phần mềm tích hợp
trong quản trị doanh nghiệp. Đó là giải pháp tích hợp của nhiều phần hành,
nhiệm vụ và yêu cấu quản lý trên cùng một hệ thống, một cơ sở dữ liệu mà
không phân biệt các cơ sở, các đơn vị thành viên gần hay xa nhau về mặt địa lý
1.1.4.2 Các dịch vụ
1.1.4.2.1 Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
O Đối với khách hàng có ký kết hợp đồng sử dụng sản phẩm
 Cài đặt sản phẩm cho khách hàng
 Hướng dẫn sử dụng lần đầu cho khách hàng
 Hướng dẫn cho khách hàng trong quá trình sử dụng
 Bổ sung, chỉnh sửa, cài đặt lại theo yêu cầu
 Bảo trì miễn phí hệ thống máy tính sử dụng phần mềm của Goldstar
o Đối với khách hàng tự do là những khách hàng có sử dụng sản phấm
của Goldstar nhưng không ký kết hợp đồng sử dụng
 Khách hàng được cung cấp sản phẩm miễn phí
 Khách hàng tự tìm hiểu chương trình qua bộ trợ giúp
Ngoài ra công ty còn có những dịch vụ gia tăng khác như:
1.1.4.2.2 Dịch vụ kiểm toán
• Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên cho các loại hình doanh
nghiệp.
• Kiểm toán quyết toán công trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản hoàn
thành.
• Kiểm toán Báo cáo tài chính Dự án các tổ chức quốc tế tài trợ.
• Kiểm toán chuyên đề, chuyên biệt;
• Kiểm toán hoạt động.
• Kiểm toán tuân thủ.
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A

16
Luận văn tốt nghiệp
• Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.4.2.3 Dịch vụ thẩm định giá
• Xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa;
• Thẩm định giá trị máy móc, thiết bị;
• Thẩm định bất động sản;
• Xác định giá trị tài sản để thế chấp, cầm cố, vay vốn Ngân hàng;
• Xác định giá trị quyết toán công trình xây dựng cơ bản;
• Xác định giá trị tài sản dùng để góp vốn, liên doanh, liên kết;
• Định giá tài sản theo nhu cầu của khách hàng.
1.1.4.2.4 Dịch vụ tư vấn thuế
• Hoạch định chiến lược thuế cho doanh nghiệp;
• Tư vấn xây dựng phương pháp tính thuế phù hợp với mô hình kinh
doanh của doanh nghiệp;
• Tư vấn, xây dựng phương án tính thuế Nhà thầu;
• Lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp;
• Tư vấn và trợ giúp doanh nghiệp trong quá trình quyết toán thuế với
cơ quan thu
• Tổ chức hội thảo và đào tạo kiến thức về thuế
1.1.5 Các dự án đã thực hiện
1.1.5.1 Các dự án lớn
* Tập đoàn Hòa Phát
* Tập đoàn Thuận Phát
* Nhà máy sản xuất xi măng Phúc Sơn
* Tập đoàn Shinec
* Công ty Dược phẩm ở các tỉnh: Thanh Hóa, Hà Nội, Bắc Ninh
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
17

Luận văn tốt nghiệp
* Tạp Chí Nhà quản lý
* Các công ty may mặc: Woojin, May VietHan
1.1.5.2 Doanh thu hàng năm
Năm

Chỉ tiêu
2004 2005

2006

2007 2008
Vốn kinh doanh 147.000.000 168.000.000 168.000.000 238.000.000 238 000 000
Tài sản 362 429 247 558 799 816 1 246 352 884 1 964 081 485 2 746 035 386
Doanh thu 475.876.000 682.573.400 1.405.592.900 2.107.602.000 2 911 580 000
Nộp ngân sách 1.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000 13 685 500
Thu nhập bình
quân lao động
2.000.000 2.500.000 3.200.000 3.500.000 3 700 000
Hình 1.2 : Doanh thu hàng năm
1.1.6 Thị trường và các khách hàng tiêu biểu của công ty
1.1.6.1 Thị trường của công ty
Thị trường của sản phẩm Weekend
®
Accounting, đã bao phủ trên toàn
quốc, với công ty chính ở Hà Nội chịu trách nhiệm phân phối ở khu vực miền
Bắc và miền Trung và công ty chi nhánh ở TP. Hồ Chi Minh chịu trách nhiệm
phân phối khu vực miền Nam.
Thị phần: Với số lượng khách hàng là 417, công ty hiện đang nắm giữ
khoảng 20 – 30% thị phần, phần lớn khách hàng của công ty là các doanh

nghiệp nhỏ và vừa.
Hiện tại công ty đang hoạt động kinh doanh theo mô hình Li – xăng và
đã triển khai được 3 nhà phân phối :
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
18
Luận văn tốt nghiệp
• Hà Nội: công ty TNHH Gia Long
• Bắc Ninh: Công ty TEC
• Vĩnh phúc: Công ty TNHH tin học Ngọc Minh
1.1.6.2 Danh sách khách hàng tiêu biểu của công ty
Một số tập đoàn đa cơ sở:
• Tập đoàn Hòa phát
• Công ty cổ phần Thạch Bàn
• Công ty TOHOKU PIONEER VIETNAM
• Công ty du lịch và XNK Lạng Sơn
• Công ty Tân Hồng Hà
• Đại diện NOKIA Việt Nam, nhà phân phối điện thoại di động Nokia,
Sam Sung, Motorola,…Công ty TM Thuận Phát.

Dệt may:
• Công ty liên doanh may Việt Hàn
• Công ty may Woojin Việt Nam
• Công ty Dư Kim
• Công ty Kaivang Việt Nam
• Công ty sản xuất và thương mại Hoàng Vũ.
• Doanh nghiệp mút xốp Việt Thắng
Nội thất mỹ nghệ
• Công ty nội thất Hòa Phát
• Công ty nội thất Hà Anh
• Công ty nội thất Hòa Phát Quảng Ninh

• Công ty gốm Việt Thành
• Công ty Hoàng Mâ
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
19
Luận văn tốt nghiệp
Tin học, viễn thông, thiết bị văn phòng
• Công ty Tân Hồng Hà
• Công ty TM và Dịch Vụ Xem Sơn
• Công ty Chí Đức
• Công ty công nghệ tin học viễn thong
• Công ty điện thoại Thăng Long
• Công ty Đức Tâm.
1.2. Tình hình ứng dụng tin học trong công ty
1.2.1 Thực trạng ứng dụng tin học trong công ty
Công ty trang bị đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ cho nhu cầu làm việc
của cán bộ, công nhân viên trong công ty. Cụ thể mỗi nhân viên trong công ty
được sử dụng 1 máy tính cá nhân với 1 tài khoản riêng, giới hạn quyền hạn
truy cập theo vị trí công tác của mình trong công ty
Đồng thời công ty luôn đầu tư, nâng cấp thiết bị văn phòng (vd : máy in,
máy fax . . .) vào trong những hoạt động của mình nhằm tạo ra điều kiện giúp
cho công nhân viên trong công ty làm việc hiệu quả hơn
Công ty sử dụng những phần mềm ứng dụng và phần mềm chuyên biệt
để phục vụ cho công tác điều hành quản lý đặc biệt phần mềm quản lý hợp
đồng khách hàng, phần mềm WEEKEND ACCOUNTING
1.2.2 Các công nghệ nền tảng
• Các môi trường và nền tảng: Windows Vista/XP/2000/9x; Linux
• Ngôn ngữ lập trình: VisualFox
• Cơ sở dữ liệu: MS Access; MS SQL Server
• Mạng: LAN, WAN; Internet; Wimax,Wi-fi
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A

20
Luận văn tốt nghiệp
1.3. Giới thiệu đề tài nghiên cứu
1.3.1 Tên đề tài nghiên cứu
“Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng tại Công ty cổ phần
Sao vàng Việt Nam “
1.3.2 Lý do chọn đề tài
1.3.2.1 Tầm quan trọng của khách hàng trong chiến lược phát triển của
công ty
Thế kỷ 21 là thế kỷ của sự bùng nổ khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin. Thế giới đang trong xu thế toàn cầu hoá, vì vậy công
nghệ thông tin càng mang ý nghĩa hết sức quan trọng.
Đối với một công ty bất kì thì khách hàng là nhân tố quan trọng góp
phần tạo nên hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Khách hàng chính là
người quảng cáo hình ảnh công ty một cách nhanh nhất, trực tiếp nhất. Ngày
nay khi thị trường của các công ty ngày càng được mở rộng, số lượng khách
hàng ngày càng nhiều thì việc quản lý khách hàng càng trở nên khó khăn hơn.
Khi cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt thì việc tìm kiếm và thu hút
khách hàng càng được coi là những vấn đề mấu chốt. Các công ty không chỉ
cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mà còn phải tìm hiểu nhu cầu và
mong muốn của họ.
Việc khảo sát công ty cho thấy rằng thị trường hoạt động của công ty
ngày càng được mở rộng, số lượng khách hàng ngày càng nhiều và khối
lượng thông tin cần thu thâp ngày càng tăng. Chính những yêu cầu này đòi
hỏi công ty phải có 1 chương trình quản lý khách hàng hoạt động có hiệu quả,
nhằm quản lý tốt thông tin và đáp ứng tốt nhất những yêu cầu, phản hồi từ
phía khách hàng. Thực tế công ty đã có phần mềm quản lý hợp đồng khách
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
21
Luận văn tốt nghiệp

hàng nhưng phần mềm này chỉ đáp ứng được nhu cầu thông tin chính về thực
hiện hợp đồng mà chưa đề cập được những thông tin về nguyên vọng và ý
kiến phản hồi của khách hàng trong khi sự đề đạt nguyện vọng hay góp ý xây
dựng của khách hàng là vô cùng quý giá đối với công ty. Đây chính là lý do
chính cho việc lựa chọn đề tài xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng
cho công ty. Em hi vọng rằng đề tài này sẽ góp một phần nhỏ tạo nên sự
thành công cho công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài.
1.3.2.2 Vai trò của hệ thống thông tin quản lý khách hàng
Hệ thống thông tin quản lý khách hàng sẽ mang lại những lợi ích chính
sau đây:
• Giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp
• Hỗ trợ quy trình ký kết hợp đồng với khách hàng
+ Hoạt động ký kết hợp đồng
+ Hỗ trợ dịch vụ sau khi ký hợp đồng
• Nâng cao năng suất, hiệu quả công việc
• Trợ giúp quá trình ra quyết định
1.3.3 Công cụ thực hiện đề tài
• Ngôn ngữ lập trình: Visual Basic 6
• Cơ sở dữ liệu: Microsoft Access 2003
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
22
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
-----*****-----
2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý và sự phát triển của
hệ thống
2.1.1 Hệ thống thông tin và các bộ phận cấu thành
Hệ thống thông tin là tập hợp các yếu tố bao gồm con người, các thiết

bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu . . . thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử
lý và phân phối thông tin trong một tập hợp ràng buôc gọi là môi trường.
Các bộ phận cấu thành: Bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho
dữ liệu, bộ phận đưa dữ liệu ra.
Hình 2.1 : Mô hình hệ thống thông tin
2.1.2 Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin

Mô hình logic: Mô tả hệ thống làm gì? Bao gồm dữ liệu mà nó thu
thập, xử lý thực hiện, các kho chứa dữ liệu và những thông tin mà hệ thống
sản sinh ra. Mô hình này trả lời câu hỏi “Cái gì”, “ để làm gì”?

Mô hình vật lý ngoài: chú ý tới khía cạnh nhìn thấy được của hệ thống
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
23
Nguồn
Thu thập Nguồn
Phân phát
Đích
Xử lý và
lưu trữ
Kho dữ liệu
Luận văn tốt nghiệp
như vật mang dữ liệu và vật mang kết quả cũng nhu hình thức đầu vào và đầu
ra. Mô hình thường trả lời câu hỏi “Cái gì”, “Ai”, “Ở đâu”, “Khi nào”

Mô hình vật lý trong: liên quan tới khía cạnh vật lý của hệ thống dưới
góc nhìn của nhân viên kĩ thuật. Mô hình giải đáp câu hỏi “Như thế nào”
Hình 2.2 : Ba mô hình của 1 hệ thống thông tin
2.1.3 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin trong quản lý
Ngày nay khi nhu cầu về thông tin ngày càng trở nên cấp thiết đối với

mọi hoạt động trong xã hội. Nó cung cấp cho các thành viên trong tổ chức
những công cụ quản lý tốt nhất. Nó giúp cho công việc của chúng ta được
thực hiện nhanh,gọn,chính xác, đặc biệt trong quá trình quản lý. Hệ thống
thông tin giúp cho các nhà quản lý có thể dễ dàng nắm bắt được các thông tin
chính xác, nhanh gọn về tổ chức hay doanh nghiệp của mình.
Hệ thống thông tin là tài sản quý đối với mỗi doanh nghiệp, việc quản
lý và sử dụng tốt HTTT đem lại lợi ích cho các DN. HTTT là cầu nối giữa hệ
thống quản trị và hệ thống tác nghiệp, đảm bảo sự vận hành của hệ thống
nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Hệ thống thông tin đạt hiệu quả tốt giúp các nhà lãnh đạo đưa ra được
những quyết định đúng đắn và phù hợp, hoạch định tốt các nguồn lực, tăng
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
24
Mô hình logic
(Góc nhìn quản lý)
Mô hình v /lý ngoài
(Góc nhìn sử dụng)
Mô hình v/lý trong
(Góc nhìn kỹthuật)
Cái gì ? để làm gì
Cái gì? ở đâu? Khi nào
Như thế nào?
Mô hình ổn định
nhất
Mô hình thay đổi
nhất
Luận văn tốt nghiệp
khả năng cạnh tranh của các DN.
2.1.4 Các nguyên tắc xây dựng một hệ thống thông tin trong quản lý
Một hệ thống thông tin là một đối tượng phức tạp, vận động trong môi

trường cũng phức tạp. Để làm chủ sự phức tạp đó, phân tích viên cần phải có
một cách tiến hành nghiêm túc hay chính là cần đưa ra 1 phương pháp.
Một phương pháp được định nghĩa như một tập hợp các bước và các
công cụ cho phép tiến hành một quá trình phát triển hệ thống chặt chẽ nhưng
dễ quản lý hợn. Các phương pháp được đề nghị dựa vào 3 nguyên tắc cơ sở
chung của nhiều phương pháp hiện đại có cấu trúc giúp phát triển một HTTT.
Đó là:

Nguyên tắc 1: Sử dụng các mô hình
Đó là 3 mô hình của hệ thống thông tin: mô hình logic, mô hình vật lý
ngoài và mô hình vật lý trong. Cùng mô tả về một đối tượng nhưng 3 mô hình
này được quan tâm từ những góc độ khác nhau. Phương pháp phát triển hệ
thống được thể hiện cũng dùng tới các mô hình này và do đó cần luôn luôn
phân định 3 mức


Nguyên tắc 2: Chuyển từ cái chung sang cái riêng
Nguyên tắc đi từ cái chung sang cái riêng là một nguyên tắc của sự đơn
giản hóa. Để hiểu rõ một hệ thống thông tin chúng ta phải hiểu các mặt chung
trước khi xem xét các mặt chi tiết. Sự cần thiết áp dụng nguyên tắc này là
hiển nhiên. Tuy nhiên những công cụ đầu tiên được ứng dụng để phát triển
ứng dụng tin học cho phép tiến hành mô hình hóa một HTTT bằng các khía
cạnh chi tiết hơn. Nhiệm vụ lúc này sẽ khó khăn hơn.

Nguyên tắc 3: Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân
tích và từ mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế.
Nhiệm vụ phát triển cũng sẽ đơn giản hơn bằng cách áp dụng nguyên tắc
3, tức là đi từ vật lý sang logic khi phân tích và đi từ logic sang vật lý khi thiết
SVTH : Trần Thị Tuyết Lớp : Tin học kinh tế 47A
25

×