Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng công thương Nhị Chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.35 KB, 41 trang )

Bỏo cỏo tng hp
Mục lục
Lời mở đầu
Chơng 1: Tổng quan chung về chi nhánh Ngân hàng Công
Thơng Nhị chiểu tỉnh hảI dơng.
1. Địa chỉ.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
2.2. Chi nhánh Ngân hàng công thơng Nhị Chiểu
3. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh.
4. Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban.
4.1.Phòng khách hàng.
4.1.1. Phòng khách hàng số 1
4.1.2. Phòng khách hàng số 2
4.1.3. Phòng khách hàng cá nhân
4.2.Phòng kế toán giao dịch
4.3Phòng kế toán tài chính hành chính
4.3.1.Phòng kế toán tài chính.
4.3.2.Phòng hành chính
4.4.Phòng tiền tệ kho quỹ.
5. Cơ cấu nhân sự của chi nhánh.
6.Các hoạt động chính.
Chơng 2: Tình hình hoạt động của Chi nhánh ngân hàng
Nhị Chiểu
1. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn Từ năm 2005 đến 2007
1.1. Hoạt động huy động vốn.
1.2. Hoạt động sử dụng vốn.
1.3. Kết quả kinh doanh
2.Một số hoạt động khác của ngân hàng
2.1. Công tác kế toán.
2.2.Kinh doanh ngoại tệ


2.3. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
2.3.Các hoạt động dịch vụ chi trả kiều hối, séc du lịch.
Trn Duy Hng Lp u T 46
1
Bỏo cỏo tng hp
2.4 Công tác kiểm tra, kiểm soát
2.4.1. Nghiệp vụ tín dụng
2.4.2. Nghiệp vụ tài chính kế toán
2.4.3. Nghiệp vụ nguồn vốn
2.4.4. Nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ
2.4.5. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế
2.4.6. Các công tác khác
3.Đánh giá chung về hoạt động của chi nhánh.
Chơng III: Định hớng và giảI pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động CủA CHI NHáNH NGÂN HàNG CÔNG THƯƠNG
1. Định hớng phát triển.
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Chi nhánh ngân hàng
Công thơng Nhị Chiểu.
2.1. Các giải pháp mà Ngân hàng Công thơng Nhị Chiểu đã thực
hiện nhằm hạn chế rủi ro
2.2. Các giải pháp trong thời gian sắp tới.
2.2.1. Giải pháp về mặt chính sách.
2.2.2. Giải pháp về tổ chức quản lý.
2.23. Giải pháp về nguồn nhân lực.
2.2.4. Giải pháp về thông tin khách hàng.
Lời kết
Trn Duy Hng Lp u T 46
2
Bỏo cỏo tng hp
Lời mở đầu

Một nền kinh tế phát triển là mục tiêu trớc mắt cũng nh lâu dài của
đất nớc. Trong điều kiện nền kinh tế thế giới đang hôị nhập một cách nhanh
chóng trên mọi phơng diện, nền kinh tế nớc ta còn nhiều yếu kém chúng ta
cần thiết phải xây dựng những ngành mang tính chất chiến lợc nh thông tin,
năng lợng, ngân hàng
Ngân hàng là ngành đòi hỏi phải có sự phát triển nhanh hơn một bớc
so với các ngành kinh tế khác. Hoạt động ngân hàng là một trong những
mắt xích quan trọng câú thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Bởi
vì, ngân hàng là một ngành kinh doanh tiền tệ mà tiền tệ là một hàng hoá
đặc biệt cho nên một sự biến động nhỏ trên thị trờng cũng tác động đến
nền kinh tế. Cùng với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nớc, hệ thống
ngân hàng cũng có những bớc chuyển mình cho phù hợp với điều kiện và
hoàn cảnh kinh tế mới. Trải qua hơn mời năm đổi mới ngân hàng công th-
ơng Nhị Chiểu đã đạt đợc nhiều thành tựu to lớn góp phần tích cực trong
việc đảm bảo cho tăng trởng kinh tế với mức độ cao liên tiếp trên địa bàn
tỉnh HảI Dơng. Sau một thời gian thực tế tại NHCT Chi nhánh Nhị Chiểu
cùng với sự hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của giáo viên hớng dẫn và các cán
bộ hớng dẫn thực tập, em đã từng bớc hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng
hợp này. Đây là bản báo cáo tổng quan về tình hình hoạt động và cơ cấu tổ
chức của NHCT Chi nhánh Nhị Chiểu.
Bản báo cáo thực tập gồm ba phần:
Chơng 1: Tổng quan chung về chi nhánh Ngân hàng
Công Thơng Nhị chiểu tỉnh hảI dơng
Chơng 2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng
Chơng 3
:
Định hớng và giảI pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động CủA CHI NHáNH NGÂN HàNG CÔNG THƯƠNG
Trn Duy Hng Lp u T 46

3
Bỏo cỏo tng hp
Chơng1: Tổng quan chung về chi nhánh
Ngân hàng Công Thơng Nhị chiểu tỉnh
hảI dơng
1.Địa chỉ.
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Nhị Chiểu Hải Dơng
Địa chỉ : Lỗ Sơn Phú Thứ Kinh Môn Hải Dơng
2. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
Ngân hàng Công thơng Việt Nam ( Incombank ) đợc thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
Là một trong bốn Ngân hàng thơng mai Nhà nớc lớn nhất tại Việt
Nam, Incombank có tổng tài sản chiếm hơn 25% thị phần trong toàn bộ hệ
thống Ngân hàng Việt Nam. Nguồn vốn của Incombank luôn tăng trởng
qua các năm, tăng mạnh kể từ năm 1996, đạt bình quân hơn 20%/năm, dặc
biệt có năm tăng 35% so với năm trớc.
Có mạng lới kinh doanh trải rộng toàn quốc với 2 Sở giao dịch, 130
chi nhánh và trên 700 điểm giao dịch. Có 3 công ty hạch toán độc lập là
công ty cho thuê tài chính, công ty TNHH Chứng khoán, công ty quản lý
nợ và khai thác tài sản và 2 đơn vị sự nghiệp là trung tâm Công nghệ Thông
tin và Trung tâm Đào tạo.
Là thành viên sáng lập của các tổ chức Tài chính Tín dụng:
- Sài Gòn Công thơng ngân hàng
- Indovinabank ( Ngân hàng liên doanh đầu tiên tại Việt Nam )
- Cong ty cho thuê tài chính quốc tế VILC ( Công ty cho thuê Tài
chính quốc tế đầu tiên tại Việt Nam )
- Công ty Liên doanh bảo hiểm Châu á - NHCT.
Là thành viên chính thức của :
Trn Duy Hng Lp u T 46

4
Bỏo cỏo tng hp
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ( VNBA )
- Hiệp hội các ngân hàng Châu á ( AABA )
- Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng ( SWIFT)
- Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Đã kí 8 hiệp định Tín dụng khung với các quốc gia Bỉ, Đức, Hàn
Quốc, Thụy Sĩ và có quan hệ đại lý vớ 735 ngân hàng lớn của 60 quốc gia
trên khắp các châu lục.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thơng mại điện tử tại Việt Nam.
Các mốc lịch sử :
- Ngày 26/03/1988: thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh
( theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trởng ).
- Ngày 27/03/1993: thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc có tên
Ngân hàng Công thơng Việt Nam ( theo quyết định số 67/QĐ-NH5
của Thống đốc NHNN Việt Nam ).
- Ngày 21/09/1996: thành lập lại Ngân hàng Công thơng Việt
Nam ( theo quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt
Nam).
Về tình hình kinh doanh, cùng với tín hiệu khởi sắc của nền kinh tế Việt
Nam trong thời kỳ đổi mới, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công th-
ơng Việt Nam đã có những bớc phát triển khả quan, đã thực hiện đạt và vợt
chỉ tiêu kế hoạch về tín dụng, huy động vốn, lợi nhuận, trích lập dự phòng
rủi ro. 15 năm xây dựng và trởng thành, NHCT Việt Nam đã vợt nhiều khó
khăn, thử thách, đi tiên phong trong cơ chế thị trờng, phục vụ và góp phần
tích cực thực hiện đờng lối, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nớc;
không ngừng phấn đấu vơn lên, khẳng định đợc vị trí là một trong những
NHTM hàng đầu ở Việt Nam, có bớc phát triển và tăng trởng nhanh, đạt đ-
ợc nhiều thành tựu to lớn trên mọi mặt hoạt động kinh doanh dịch vụ

ngân hàng; phát triển đồng đều cả kinh doanh đối nội và đối ngoại, công
nghệ ngân hàng tiên tiến, có uy tín với khách hàng trong nớc và quốc tế.
Trn Duy Hng Lp u T 46
5
Bỏo cỏo tng hp
Thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, phát triển đất nớc đến năm
2010, chủ trơng tiếp tục dổi mới hoàn thiện hệ thống tài chính ngân hàng
và đề án cơ cấu lại NHCT Việt Nam giai đoạn 2001 và 2010. Mục tiêu phát
triển của NHCT Việt Nam đến năm 2010 là: Xây dựng NHCT Việt Nam
thành một Ngân hàng thơng mại chủ lực và hiện đại của Nhà nớc, hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, kinh
doanh đa năng, chiếm thị phần lớn ở Việt Nam.
2.2. Chi nhánh Ngân hàng công thơng Nhị Chiểu tỉnh Hải Dơng.
Tiền thân của chi nhánh ngân hàng công thơng Nhị Chiểu đợc thành lập
vào năm 1988 do sự sát nhập giữa Ngân hàng Đầu t và phát triển với ngân
hàng Nhà nớc khu vực Nhị Chiểu trực thuộc ngân hàng Công thơng tỉnh Hải
Dơng. Năm 2006 đợc ngân hàng công thơng Việt Nam quyết định nâng cấp từ
chi nhánh cấp 2 trực thuộc ngân hàng công thơng Hải Dơng lên chi nhánh cấp
1 trực thuộc ngân hàng công thơng Việt Nam
Nhiệm vụ chính là thực hiện công tác chuyên môn kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ Ngân hàng. Khi mới đợc thành lập, cơ sở vật chất của ngân
hàng còn nhiều thiếu thốn. Trụ sở chi nhánh chỉ diện tích cha đầy 50m
2
.
Biên chế cán bộ làm việc có 14 ngời, trong đó có 2 đồng chí lãnh đạo chi
điếm, còn lại là cán bộ nghiệp vụ hành chính. Bộ máy hoạt động gồm có
ban lãnh đạo, phòng tín dụng, phòng kế toán giao dịch(bao gồm cả bộ phận
quỹ nghiệp vụ) phòng hành chính .
Giai đoạn 5 năm đầu chuyển đổi mô hình tổ chức hoạt động (1988-
1993): Khi chuyển đổi mô hình hoạt động, với chức năng của một Ngân

hàng chuyên doanh, tổ chức chi nhánh NHCT Nhị Chiểu trực thuộc chi
nhánh Ngân hàng công thơng tỉnh Hải Dơng. Hoạt động của chi nhánh
Ngân hàng công thơng Nhị Chiểu lúc này cha thoát khỏi cơ chế cũ bởi hoạt
động thu chi ngân sách vẫn còn tồn tại và hoạt động song song với chức
năng kinh doanh trong nội bộ ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động của chi
nhánh còn gặp nhiều khó khăn: tổ chức bộ máy cồng kềnh, biên chế lao
động quá đông, trình độ cán bộ còn nhiều yếu kém không đủ sức đáp ứng
nhu cầu đổi mới của nền kinh tế và đổi mới hoạt động Ngân hàng. Quy mô
nguồn vốn thấp chỉ có 8.874 triệu đồng, d nợ cho vay nền kinh tế mới chỉ
đạt con số 4980 triệu đồng. Thời kỳ này hoạt động kinh doanh của Ngân
Trn Duy Hng Lp u T 46
6
Bỏo cỏo tng hp
hàng còn gặp nhiêu khó khăn do cha tách bạch giữa chức năng kinh doanh
với nhiệm vụ thu chi hộ ngân sách Nhà nớc. Hoạt động tín dụng cũng vấp
phải những sai lầm nghiệm trọng trong bớc đầu trải nghiệm cơ chế thị tr-
ờng, do nôn nóng đổi mới, do hệ thống luật pháp cha đầu đủ, cha thích ứng
đợc với yêu cầu đổi mới, do trình độ cán bộ còn non kém, không có kiến
thức về lĩnh vực kinh tế thị trờng. Một sai lầm nghiêm trọng mà chi nhán
Ngân hàng công thơng Nhị Chiểu nói riêng và một số chi nhánh thuộc hệ
thống Ngân hàng công thơng nói chung là đã vấp phải trong dòng xoáy của
quá trình đổi mới đó là sự đổ bể của hoạt động tín dụng công đoàn, với hình
thức huy đông vốn của đoàn viên và cho đoàn viên vay vốn để để phát triển
kinh tế gia đình.
Giai đoạn 1993-2003: Chấn chỉnh tổ chức bộ máy, phát triển hoạt
động kinh doanh, kinh doanh an toàn, hiệu quả đúng pháp luật.
Với bài học kinh nghiệm và những mất mát của 5 năm đầu khảo nghiệm
trong sự nghiệp đổi mới hoạt động. Chi nhánh NHCT Nhị Chiểu đã ý thức
đợc vị trí vai trò của mình trong hoạt động Ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Chi
nhánh đã chủ động sắp xếp lại bộ máy, mạnh dạn bổ nhiệm đề bạt cán bộ

trẻ có năng lực có trình độ, nhanh nhạy với thực tế để thay thế cho lớp cán
bộ lớn tuổi, lâu năm, trình độ và khả năng không phù hợp với cơ chế điều
hành mới. Với quyết tâm đổi mới, hoạt động kinh doanh của chi nhánh
NHCT Nhị Chiểu trong 10 năm qua (1994-2003) đã thành đạt, trở thành
một trong những chi nhánh có nhiều đóng góp cho hệ thống NHCT tỉnh
Hải Dơng và cả hệ thống NHCT .
3. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh.
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Nhị Chiểu là đơn vị trực thuộc của
Ngân hàng Công thơng Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện một số nội dung
thuộc chức năng quản lý về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng trên địa bàn
huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dơng, và trực tiếp thực hiện một số nghiệp vụ
ngân hàng theo sự ủy quyền của Ngân hàng cấp trên. Tổ chức huy động vốn
của mọi tổ chức và tâng lớp dân c bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ
hạn; tổ chức huy động tiết kiệm trong cộng đồng ngời nghèo. Phát hành trái
phiếu đợc chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá
khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng. Đợc nhận các nguồn đóng góp tự
Trn Duy Hng Lp u T 46
7
Bỏo cỏo tng hp
nguyện không có lãi và các tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội, các tổ
chức phi chính phủ trong và ngoài nớc. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán
cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nớc, cung ứng các phơng tiện
thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán, thực hiện các dịch vụ thu hộ,
chi hộ bằng tiền mặt và không tiền mặt. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống
Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Chi nhánh:
Làm đầu mối tổ chức phổ biến, hớng dẫn triển khai thi hành các
văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nớc, của ngành tiền tệ và
hoạt động ngân hàng đến các tổ chức tín dụng và các tổ chức
khác có hoạt động ngân hàng tren địa bàn đợc phân công.

Yêu cầu tổ chức tín dụng và tổ chức có hoạt động ngân hàng
trên địa bàn báo cáo, cung cấp tài liệu, số liệu theo quy định
của Thống đốc và các yêu cầu đột xuất của Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nớc để thực thi nhiệm vụ của mình.
Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, phân tích và dự báo kinh tế có
liên quan đến tiền tệ và hoạt động ngân hàng để thực hiện
nhiệm vụ của chi nhánh; có ý kiến tham gia với cấp ủy, chính
quyền thành phố trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xã
hội ở địa phơng khi đợc yêu cầu.
Cung ứng dịch vụ thanh toán, ngân quỹ cà các dịch vụ ngân
hàng khác cho các tổ chức tín dụng và kho bạc Nhà nớc trên
địa bàn.
Thực hiện các nghiệp vụ cà biện pháp quản lý Nhà nớc về
ngoại hối trên địa bàn.
Thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn và cho vay thanh toán đối với
các tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Trực tiếp giải quyết hoặc yêu cầu các tổ chức tín dụng giảI
quyết các khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân; trả lời chất
vấn, kiến nghị của các cơ quan báo chí về tiền tệ và hoạt động
ngân hàng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Trn Duy Hng Lp u T 46
8
Bỏo cỏo tng hp
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo của chi nhánh lên cấp trên
Quản lý tài chính, tài sản đợc giao theo quy định của pháp luật
4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban.
Đứng đầu điều hành là Giám đốc của chi nhánh, điều hành bao quát các
công việc của chí nhánh và cũng trực tiếp chỉ đạo các phòng ban. Giám đốc
xem xét, quyết định và phê duyệt các khoản cấp tín dụng ngắn hạn, trung
hạn, bảo lãnh Phụ trách công tác xử lý nợ xấu và nợ có dấu hiệu xấu,

Trn Duy Hng Lp u T 46
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
9
Phòng
khách
hàng
Phòng tài
chính
hành
chính
Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng
tiền tệ
kho quỹ
Điểm giao dịch
Hoàng Thạch
Điểm giao dịch
Minh Tân
Điểm giao dịch
Kinh Môn
Phòng khách
hàng số 1
Phòng khách
hàng số 2
Phòng khách
hàng cá nhân
Bỏo cỏo tng hp

công tác kiểm soát nội bộ tại chi nhánh, phụ trách giao dịch vốn liên ngân
hàng, công tác thanh toán quốc tế, chịu trách nhiệm về quản lý, giảI quyết
các công việc phát sinh hàng ngày liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
Bên cạnh đó là có hai Phó giám đốc, nhiệm vụ chính là trợ giúp công việc
cho giám đốc. Hai vị Phó giám đốc này hoạt động đôi khi độc lập với các
phòng ban, đôi khi lại phụ trách một phòng cụ thể tùy theo từng lúc công
việc yêu cầu.
4.1. Phòng khách hàng
4.1.1 Phòng khách hàng số 1
*Chức năng:
Phòng khách hàng là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với các
doanh nghiệp, hoặc khách hàng. Phòng có chức năng khai thác mọi nguồn
vốn bằng VNĐ và ngoại tệ trong các doanh nghiệp có giao dịch, thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến cấp tín dụng, quản lý các sản phẩm cấp tín dụng phù
hợp với chế độ cấp tín dụng hiện hành và hớng dẫn của NHCT Việt Nam
nhằm đảm bảo an toàn vốn và hiệu quả.
*Nhiệm vụ:
- Khai thác mọi nguồn tiền gửi từ khách hàng bao gồmVNĐ và ngoại
tệ gửi tại chi nhánh
- Tiếp thị, hớng dẫn khách hàng gửi tiền và có nhu cầu đợc cấp tín
dụng theo đúng quy chế của NHNN và hớng dẫn của NHCT Việt Nam tại
chi nhánh. Phối hợp với phòng tổng hợp tiếp thị làm công tác khách hàng.
- Tiếp nhận hồ sơ tín dụng của các doanh nghiệp (bao gồm cho vay,
tài trợ thơng mại, thấu chi). Thẩm định và xác định mức tín dụng cho một
khách hàng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo trình tự phân cấp của
NHCT Việt Nam. Sau khi đã đợc cấp thẩm quyền phê duyệt có nhiệm vụ
thực hiện:
1. Quản lý các hạn mức đã đợc phê duyệt.
2. Quản lý các tài sản nhận làm đảm bảo tiền vay theo đúng quy định
của Nhà nớc và của ngành.

Trn Duy Hng Lp u T 46
10
Bỏo cỏo tng hp
3. Phối hợp với các bộ phận liên quan trong việc cấp tín dụng, thu
nợ, thu lãi, thu phí, quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo theo quy chế hớng dẫn
hiện hành. Cán bộ tín dụng theo dõi lãi phải thu theo định kỳ, thông báo
cho phòng kế toán giao dịch thu nợ, thu lãi kịp thời.
4. Kiểm tra giám sát các khoản cho vay theo từng phơng án vay vốn, bảo
lãnh.
5. Thờng xuyên nắm bắt thông tin về khách hàng vay vốn và bảo
lãnh theo quy định.
6. Xử lý hoặc đề suất những biện pháp xử lý thích hợp trong các tr-
ờng hợp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn vốn.
7. Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ cho vay bắt
buộc.
8. Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay khi doanh nghiệp không trả đợc nợ
đã thoả thuận với Ngân hàng.
- Định kỳ phân tích tình hình sản xúât kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp để có những chính sách tín dụng phù hợp với từng
doanh nghiệp trong từng trờng hợp cụ thể.
- Báo cáo phân tích tổng hợp...theo khách hàng, nhóm khách hàng và
theo sản phẩm dịch vụ.
- Theo dõi việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
- Phán ánh kịp thời những vớng mắc trong nghiệp vụ và những vấn
đề mới nảy sinh, đề suất biện pháp giải quyết trình giám đốc chi nhánh xem
xét, giải quyết.
- Lu trữ tài liệu, hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phòng.
- Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.

- Thực hiện tốt nội quy của cơ quan và tham gia tích cực các phong trào thi
đua.
Trn Duy Hng Lp u T 46
11
Bỏo cỏo tng hp
- Đoàn kết nội bộ, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau trong công tác và
đời sống nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
4.1.2. Phòng khách hàng số 2
*Chức năng:
1.Phòng khách hàng số 2 là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với các
doanh nghiệp hoặc khách hàng là các doanh nghiệp Nhà nơc đợc Nhà nớc
cấp vốn và vốn doanh nghiệp tự bổ xung có vốn chủ sở hữu .
2. Phòng có chức năng khai thác mọi nguồn vốn bằng NVĐ và ngoại tệ
trong các doanh nghiệp có giao dịch, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
cấp tín dụng, quản lý các sản phẩm cấp tín dụng phù hợp với chế độ tín
dụng hiện hành và hớng dẫn của NHCT Việt Nam nhằm đảm bảo an toàn
vốn và hiệu quả.
*Nhiệm vụ:
1. Khai thác mọi nguồn tiền gửi từ khách hàng bao gồm VNĐ và
ngoại tệ gửi tại chi nhánh
2. Tiếp thị, hớng dẫn khách hàng gửi tiền và có nhu cầu đợc cấp tín
dụng theo đúng quy chế của NHNN và hớng dẫn của NHCT Việt Nam tại
chi nhánh. Phối hợp với phòng tổng hợp tiếp thị làm công tác khách hàng.
3. Tiếp nhận hồ sơ tín dụng của các doanh nghiệp (bao gồm cho vay,
tài trợ thơng mại, thấu chi). Thẩm định và xác định mức tín dụng cho một
khách hàng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo trình tự phân cấp của
NHCT Việt Nam. Sau khi đã đợc cấp thẩm quyền phê duyệt có nhiệm vụ
thực hiện:
- Quản lý các hạn mức đã đợc phê duyệt
- Quản lý các tài sản nhận làm đảm bảo tiền vay theo đúng quy định

của Nhà nớc và của ngành
- Phối hợp với các bộ phận liên quan trong việc cấp tín dụng, thu nợ,
thu lãi, thu phí, quản lý hồ sơ tài sản đảm bảo theo quy chế hớng dẫn hiện
hành. Cán bộ tín dụng theo dõi lãi phải thu theo định kỳ, thông báo cho
phòng kế toán giao dịch thu nợ, thu lãi kịp thời.
Trn Duy Hng Lp u T 46
12
Bỏo cỏo tng hp
- Kiểm tra giám sát các khoản cho vay theo từng phơng án vay vốn, bảo
lãnh
- Thờng xuyên nắm bắt thông tin về khách hàng vay vốn và bảo lãnh
theo quy định
- Xử lý hoặc đề suất những biện pháp xử lý thích hợp trong các trờng
hợp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn vốn
- Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ cho vay bắt
buộc
- Xử lý tài sản đảm bảo tiền vay khi doanh nghiệp không trả đợc nợ
đã thoả thuận với Ngân hàng
4. Định kỳ phân tích tình hình sản xúât kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp để có những chính sách tín dụng phù hợp với từng
doanh nghiệp trong từng trờng hợp cụ thể
5. Báo cáo phân tích tổng hợp...theo khách hàng, nhóm khách hàng
và theo sản phẩm dịch vụ
6. Theo dõi việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
7. Phán ánh kịp thời những vớng mắc trong nghiệp vụ và những vấn
đề mới nảy sinh, đề suất biện pháp giải quyết trình giám đốc chi nhánh xem
xét, giải quyết
8. Lu trữ tài liệu, hồ sơ theo quy định
9. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của
phòng

10. Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao
11. Thực hiện tốt nội quy của cơ quan và tham gia tích cực các phong trào thi
đua
12. Đoàn kết nội bộ, có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau trong công tác và
đời sống nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao
4.1.3. Phòng khách hàng cá nhân
*Chức năng:
Trn Duy Hng Lp u T 46
13
Bỏo cỏo tng hp
Phòng khách hàng cá nhân là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp t nhân, cá nhân để huy động vốn, xử lý các
nghiệp vụ liên quan đến cho vay bằng VNĐ và ngoại tệ. Quản lý hoạt động
của các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, các sản phẩm cho vay phù hợp với
chế độ và thể lệ hiện hành của Ngân hàng Nhà nớc và quy định hớng dẫn
của NHCT.
*Nhiệm vụ
1. Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách
hàng là các cá nhân.
2. Tiếp thị hỗ trợ khách hàng xây dựng dự án, phơng án vay vốn, ph-
ơng án bảo lãnh.
3. Thẩm định để cho vay, bảo lãnch khách hàng là doanh nghiệp t
nhân, cá nhân trong phạm vi đợc uỷ quyền
- Thẩm định khách hàng.
- Thẩm định dự án, phơng án sản xuất kinh doanh.
- Thẩm định tính khả thi của phơng án vay vốn, bảo lãnh.
- Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay.
- Tính toán mức cho vay.
- Đa ra các quyết định chấp thuận, hoặc từ chối đề nghị vay vốn bảo
lãnh trên cơ sở các hồ sơ và việc thẩm định.

4. Thực hiện cho vay bảo lãnh.
5. Quản lý khoản vay
- Thờng xuyên kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay, nắm bắt tình
hình sản xuất của khách hàng, tài sản đảm bảo phối hợp với bộ phận
có liên quan thực hiện thu nợ, thu lãi, thu phí.
- Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buôc. Tìm biện pháp thu
hồi khoản cho vay này.
- Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề, tiến hành xử lý tài sản
đảm bảo của các khoản nợ có vấn đề.
Trn Duy Hng Lp u T 46
14
Bỏo cỏo tng hp
6. Nắm cập nhật và phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo đúng quy
định.
7. Phân tích hoạt động kinh tế khả năng vay vốn của khách hàng vay
vốn, xin bảo lãnh để thực hiện công tác cho vay bảo lãnh có hiệu quả.
8. Quản lý các khoản vay, bảo lãnh, quản lý tài sản đảm bảo.
9. Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các
quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch.
10. Kiểm tra giám sát cac hoạt động của quỹ tiết kiệm, điểm giao
dịch thuộc chi nhánh theo đúng quy chế hiện hành của NH Nhà nớc và h-
ớng dẫn của NHCT.
11. Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm
khác theo hớng dẫn của NHCT.
12. Phản ánh kịp thời những vớng mắc trong nghiệp vụ và những vấn
đề mới nảy sinh, đề suất biện pháp giải quyết trình giám đốc chi nhánh xem
xét phê duyệt.
- Làm báo cáo theo chức năng nghiệp vụ của phòng. Thực hiện lu trữ
hồ sơ số liệu theo quy định.
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của

phòng.
- Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.
4.2. Phòng kế toán giao dịch
*Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng tại trụ
sở chi nhánh, tổ chức hạch toán kế toán thanh toán theo quy định của Ngân
hàng Nhà nớc và của NHCT Việt Nam. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ
tác nghiệp các nghiệp vụ liên quan đến khách hàng và nội bộ ngân hàng
*Nhiệm vụ:
Trn Duy Hng Lp u T 46
15
Bỏo cỏo tng hp
1. Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
- Thực hiện các giao dịch: Mở tài khoản tiền gửi, đóng các tài
khoản(ngoại tệ và VNĐ) theo yêu cầu của khách hàng.
Bán séc, ấn chỉ thơng... cho khách hàng theo quy định.
- Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, thanh toán chuyển
tiền(VNĐ và ngoại tệ) trong nớc, chi trả kiều hối. Tiếp nhận các giao dịch
chuyển tiền đi nớc ngoài.
- Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch với séc du lịch, séc
bảo chi và thu phí liên quan.
- Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng đối với các loại
sản phẩm về tiền gửi, giải ngấn, thu nợ và thu lãi.
- Thực hiện công tác thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên ngân
hàng và chuyển tiền khác
- Thực hiện chức năng giao dịch và kiểm soát các giao dịch theo
thẩm quyền, lập báo cáo cuối ngày, đóng nhật ký chứng từ, kiểm soát lu trữ
theo quy định
2. Phối hợp với các phòng có liên quan trong việc thu nợ, thu lãi, xây
dựng và lu trữ hồ sơ khách hàng.

3. Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo quy định của
Ngân hàng.
4. Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ.
5. Làm công tác khác khi giám đốc giao.
4.3. Phòng kế toán tài chính, hành chính.
4.3.1 Phòng tài chính.
*Chức năng:
1. Phòng kế toán tài chính là phòng nghiệpvụ thực hiện công tác tài
chính kế toán của hoạt động Ngân hàng và chi tiêu nội bộ tại chi nhánh
theo đúng quy định của Nhà nớc và của NHCT.
Trn Duy Hng Lp u T 46
16

×