Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Chương 4 hiệu quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 70 trang )

QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên : Dương Công Doanh
ĐT
: 098 227 3187
Email
:

website
: duongcongdoanh.com


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, Chủ biên: PGS.TS
Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học kinh tế quốc dân,
2013
2. Bài tập hướng dẫn thực hành Quản trị kinh doanh,
Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền. NXB Đại học
kinh tế quốc dân, 2011


CHƯƠNG 4

HIỆU QUẢ KINH DOANH


QUAN HUYỆN
Ngày xưa, có viên quan nọ về nhận chức ở Kinh Châu. Tại đó thường có một
con hổ dữ, từ trên núi xuống bắt người và súc vật ăn thịt.
Dân chúng cầu xin viên quan tìm cách bắt hổ. Viên quan nọ bèn sai khắc, chữ
to mệnh lệnh của mình: “Cấm hổ vào thành” trên vách núi cao. May thay, gặp
đúng dịp đó con hổ dữ kia dời khỏi Kinh Châu. Ông ta rất đắc ý, cho rằng


mệnh lệnh của mình quả thực hiệu nghiệm. Không lâu sau, ông ta được phái
tới nhận chức ở nơi khác. Dân chúng nơi này rất hung dữ, bất trị. Viên quan
nghĩ, lệnh của mình đã cấm được cả hổ dữ, thì lý gì lại không cấm được
người! Nghĩ vậy, ông ta bèn ra lệnh cho lính lại, theo kiểu chữ to mà đã khắc
lệnh của ông lên vách núi cao. Kết quả là dân không trị được, còn viên quan
thì mất chức vì… không quản được dân.


BÀI HỌC TRONG KINH DOANH
Rất nhiều công ty đều có lịch sử kinh doanh thành công và kiếm
được nhiều lợi nhuận từ biện pháp đó. Nhưng khi một môi trường
mới xuất hiện, tâm lý tiêu dùng thay đổi, thì bí quyết thành công
kia lại trở lên lỗi thời.
Bài học cần rút ra là: Công ty nào cũng có phương thức kinh
doanh riêng, nhưng khi thị trường thay đổi, thì công ty cũng phải
điều chỉnh cách thức kinh doanh sao cho phù hợp với hoàn cảnh
mới. Bởi vì thị trường luôn luôn đúng!


CASE STUDY No.4
• Hoàn thiện\Tình huống chương 4.doc


NỘI DUNG
4.1. Khái lược về hiệu quả kinh doanh
kinh doanh
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
4.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh
doanh
4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh

doanh


4.1. Khái lược về hiệu quả kinh
doanh


4.1.1. Khái niệm

Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô
+ Hiệu quả SX diễn ra khi XH không thể tăng sản lượng
một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới
hạn khả năng SX của nó
+ Hiệu quả là không lãng phí


4.1.1. Khái niệm
Hiệu quả xét ở góc độ chung và DN
+ Hiệu quả được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
+ Mối quan hệ tỉ lệ giữa CPKD phát sinh trong điều kiện
thuận nhất và CPKD thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét
về mặt giá trị
+ Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt được mục tiêu xác định
=> Công thức: H = K/C
Trong đó:
H – Hiệu quả
K – Kết quả đạt được

C – hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó


4.1.2. Bản chất của hiệu quả KD
- Phản ánh mặt chất lượng các hoạt động KD
- Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX trong quá
trình tiến hành các hoạt động KD của DN
- Hiệu quả KD phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và
hao phí nguồn lực đều khó xác định chính xác


4.1.2. Bản chất của hiệu quả KD
+ Kết quả
Là tất cả những gì mà DN đạt được sau một quá trình KD
nhất định
• Được đo bằng thước đo hiện vật
• Nếu đo bằng thước đo giá trị
+ Chi phí
• Được tính bằng CP tài chính hoặc CPKD
• Chịu ảnh hưởng của trình độ nhận thức, tính toán và tính
không ổn định của thước đo giá trị


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội
và kinh doanh
- Thứ nhất, hiệu quả xã hội
+ Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX
XH nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định
+ Các mục tiêu xã hội đạt càng cao càng tốt:

• Giải quyết công ăn, việc làm
• Xây dựng cơ sở hạ tầng
• Nâng cao phúc lợi XH, mức sống và đời sống văn hóa, tinh
thần cho người lao động
• Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động
• Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và
kinh doanh
- Thứ hai, hiệu quả kinh tế
+ Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó
+ Các mục tiêu kinh tế đạt càng cao càng tốt
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế
• Tổng sản phẩm quốc nội
• Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân
+ Hiệu quả kinh tế gắn với nền kinh tế thị trường thuần túy và
thường được nghiên cứu ở giác độ quản lý vĩ mô


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội
và kinh doanh
- Thứ ba, hiệu quả kinh tế - xã hội
+ Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực SX xã hội để
đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định
+ Các mục tiêu kinh tế - xã hội
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế

• Tổng sản phẩm quốc nội
• Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân
• Giải quyết công ăn, việc làm…
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và
được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mô


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội
và kinh doanh
- Thứ tư, hiệu quả kinh doanh
+ Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định
+ Chỉ xem xét ở các DN kinh doanh


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.2. Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
- Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định.
Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể.
- Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu KD xác định.
Hiệu quả KD gắn liền với hoạt động KD của DN.


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và
hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực
- Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh tổng hợp

+ Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu
toàn DN hoặc từng bộ phận của nó
+ Đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của
toàn DN trong một thời kỳ xác định
- Thứ hai, hiệu quả ở từng lĩnh vực
+ Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục
tiêu đã xác định
+ Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả
của DN, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá
biệt cụ thể


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
4.1.3.4. Hiệu quả KD ngắn hạn và hiệu quả KD dài hạn
- Thứ nhất, hiệu quả KD ngắn hạn
+ Là hiệu quả KD được xem xét, đánh giá ở từng khoảng
thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm…
- Thứ hai, hiệu quả KD dài hạn
+ Là hiệu quả KD được xem xét, đánh giá trong từng
khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch
dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của
DN


4.1.3. Phân biệt các loại hiệu quả
- Thứ ba, mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả KD dài hạn
và hiệu quả KD ngắn hạn
+ Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu
thuẫn nhau
+ Chỉ có thể đánh giá hiệu quả KD ngắn hạn trên cơ sở

đảm bảo hiệu quả KD dài hạn
+ Nếu xuất hiện mâu thuẩn thì chỉ có hiệu quả KD dài hạn
phản ánh hiệu quả KD của DN


4.1.4. Nghiên cứu hiệu quả trong
doanh nghiệp kinh doanh
4.1.4.1. Hiệu quả kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định
- Chỉ xem xét ở các DN kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh gắn với mọi hoạt động diễn ra
trong một đơn vị thời gian nào đó (chẳng hạn một năm,
quý, tháng…)


4.1.4. Nghiên cứu hiệu quả trong
doanh nghiệp kinh doanh
4.1.4.2. Hiệu quả đầu tư
- Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định.
- Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể.
- Hiệu quả đầu tư đo lường hiệu quả không phải bằng đơn
vị thời gian như trên mà đánh giá hiệu quả trong toàn bộ
quãng đời hoạt động của một tài sản hay công trình
nào đó


4.1.5. Sự cần thiết phải tính và nâng cao
hiệu quả KD



4.1.5.1. Sự cần thiết
phải tính hiệu quả KD
- Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu
hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được, đánh giá:
+ Bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả
+ Bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả
 Phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng
- Có cơ sở để hình thành các giải pháp cần thiết
+ Điều chỉnh CLKD đúng đắn, phù hợp với thị trường
+ Điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu
quả
+ Phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả


4.1.5.2. Sự cần thiết phải nâng cao
hiệu quả KD
- Quy

luật khan hiếm buộc mọi DN phải SD có hiệu quả mọi
nguồn lực
- Quy luật cạnh tranh buộc mỗi DN chỉ có thể tồn tại và phát
triển được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh
tranh


×