MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Chương I: Quá trình hình thành, phát triển và thực trạng hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty khách sạn du lịch Kim Liên.
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Quá trình hình thành
2. Các giai đoạn phát triển chính
3. Các lĩnh vực kinh doanh và thị trường hiện nay của Công ty
II. Tổ chức bộ máy quản lý và các nguồn lực của Công ty
1. Nguồn vốn và cơ sở vật chất
2. Nguồn nhân lực
III. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
2. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty
Chương II: các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty khách
sạn du lịch Kim Liên trong thời gian tới
I. Phương hướng mục tiêu chủ yếu phát triển kinh doanh của Công ty trong thời
gian tới
II. Những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
KẾT LUẬN
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những thập kỷ gần đây, ngành dịch vụ du lịch là một ngành kinh tế
đem lại lợi nhuận rất cao cho nhiều quốc gia. Phát triển dịch vụ du lịch còn là đòn
bẩy cho sự phát triển của những ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân.
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của nền kinh tế ngành du lịch ngày càng
mở rộng phát triển, đã và đang góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã
hội của đất nước .
Công ty Khách sạn Du lịch Kim Liên (Cty KSDLKL) là một trong những
doanh nghiệp lớn hoạt động trong lĩnh vực du lịch ở Hà Nội. Trong thời gian thực
tập tại đây em đã được tiếp cận với công việc hoạt động kinh doanh của Công ty
nên em chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty khách sạn du lịch Kim Liên" làm đề tài luận văn tốt nghiệp đại học.
Luận văn được nghiên cứu từ thực tiễn và số liệu thực tế của Công ty làm
căn cứ phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của Công ty, và đề xuất ý kiến với
Công ty tham khảo để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kết cấu nội dung luận văn gồm lời mở đầu, kết luận và 2 chương:
Chương I: Quá trình hình thành, phát triển và thực trạng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty khách sạn du lịch Kim Liên.
Chương II: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Mặc dầu đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em hy vọng nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trường Đại
học Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, các cô chú anh chị trong Cty KSDLKL.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG I
Q TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ THỰC TRẠNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
KHÁCH SẠN DU LỊCH KIM LIÊN
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Q trình hình thành
Ngày 12/5/1961 được sự đồng ý của Phủ Thủ tướng cục chun gia đã ra
quyết định thành lập Khách sạn Bạch Mai. Toạ lạc tại làng Kim Liên - Hà Nội để
phục vụ cho các chun gia nước ngồi đến cơng tác tại Việt Nam.
Ngày 15/3/1993 khách sạn Bạch Mai được chuyển giao cho Tổng cục
Du lịch quản lý và sau nhiều lần thay đổi nay là Cơng ty Khách sạn Du lịch Kim
Liên (Cty KSDLKL).
Hiện nay Cơng ty có trụ sở chính tại số 7 Đào Duy Anh - Đống Đa - Hà
Nội với diện tích rộng khoảng 36.311 m
2
.
Cơng ty KSDLKL hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh du lịch. Cơng ty
có hai khách sạn chính là khách sạn Kim Liên I và khách sạn Kim Liên II cùng với
các nhà hàng và đơn vị khác.
2. Các giai đoạn phát triển chính:
- Giai đoạn từ năm 1960 - 1975 mọi hoạt động của Cơng ty đều theo
chỉ đạo cụ thể của Nhà nước. Cơng ty được Nhà nước cung cấp tồn bộ các yếu tố
đầu vào cho q trình hoạt động như nhà cửa, vật tư, lao động chi phí phục vụ, các
khách hàng của Cơng ty là những chun gia, khách nước ngồi. Mọi hoạt động
của Cơng ty khơng được hạch tốn kinh doanh lỗ lãi.
- Giai đoạn từ 1975 - 1986 hoạt động của Cơng ty vẫn cơ bản là phục
vụ chun gia nhưng Cơng ty đã đặt ra mục tiêu là ổn định để phát triển, vấn đề
đổi mới quản lý đã được quan tâm và có tác động tích cực tới các hoạt động của
Cơng ty. Nhưng thời kỳ này đất nước vừa thốt ra khỏi cuộc chiến tranh và đang
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
bước vào cơng cuộc xây dựng củng cố nền kinh tế do vậy các hoạt động của Cơng
ty vẫn mang nặng tính bao cấp, phụ thuộc vào Nhà nước.
- Giai đoạn từ năm 1992 đến 2004: Đây là giai đoạn có nhiều chuyển
biến trong nền kinh tế nước ta, chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Cơng ty cũng chuyển sang phương thức kinh
doanh tự hạch tốn. Chức năng chủ yếu của Cơng ty hiện nay là kinh doanh trong
lĩnh vực du lịch, khách sạn, các nhà hàng phục vụ ăn uống, hội họp... và một số
dịch vụ khác như vận chuyển, vui chơi giải trí, mua sắm cho khách hàng.
3. Các lĩnh vực kinh doanh và thị trường hiện nay của cơng ty
3.1. Các lĩnh vực kinh doanh gồm:
+ Kinh doanh khách sạn;
+ Kinh doanh lữ hành;
+ Kinh doanh ăn uống;
+ Bán hàng lưu niệm;
+ Dịch vụ đám cưới, hội nghị, hội thảo;
+ Dịch vụ tennis, giặt là, bể bơi, vật lý trị liệu....
+ Dịch vụ vận chuyển khách, phiên dịch, hướng dẫn du lịch, tổ chức
chương trình tham quan trong và ngồi nước;
+ Cung ứng lao động cho các tổ chức nước ngồi;
+ Dịch vụ visa, thơng tin, vận chuyển, đặt chỗ vé máy bay;
+ Làm dịch vụ trên mạng;
+ Thương mại: Xuất khẩu hàng nơng, lâm, thuỷ sản, lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, hàng điện máy, điện lạnh, các thiết bị
điện tử, tin học, dịch vụ chuyển giao cơng nghệ, các thiết bị khoa học kỹ thuật điện
tử tin học...
3.2. Thị trường hiện nay của Cơng ty
Cơng ty phục vụ đối tượng khách cơng vụ nội địa đây là một trong
những nhóm khách chính, ngồi ra cơng ty còn chú trọng khai thác và kinh doanh
hiệu quả đối với nhóm khách Trung Quốc. Còn lại một số nhóm khách từ Châu
Âu, Châu Mỹ đến khách sạn khơng nhiều.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cụng ty coi th trng khỏch Trung Quc v th trng khỏch cụng v ni a l
th trng mc tiờu ca mỡnh, ang cú nhng n lc trong vic thu hỳt khỏch
tng cụng sut bung phũng cng nh tng kh nng tiờu dựng cỏc dch v ca
khỏch sn gúp phn tng doanh thu.
II. T CHC B MY QUN Lí V CC NGUN LC CA
CễNG TY:
1. T chc b mỏy qun lý ca Cụng ty
Da trờn nhng c im riờng ca mỡnh, Cụng ty ó vn dng c cu t
chc qun lý chc nng theo s sau:
Chc nng, nhim v c th ca tng b phn nh sau:
- Tng Giỏm c: L ngi chu trỏch nhim cao nht a ra cỏc
quyt nh i vi mi hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
Tng Giỏm c
Phú Tng Giỏm
c ni chớnh
Phú Tng Giỏm
c kinh doanh
Phũng
K
hoch
Phũng
T
chc
Hnh
chớnh
Phũng
K
toỏn
Trung
tõm
CN
thụng
tin
i
bo v
Trung
tõm
thn
g mi
Trung
tõm l
hnh
i
git l
Nh
hng
Khỏch
sn
Kim
Liờn
1,2
T
bp
T
bn
T l
tõn
T
phũng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Các phó tổng giám đốc giúp việc tổng giám đốc điều hành từng phần việc:
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách về kinh doanh: Có trách nhiệm trước
Giám đốc về mọi mặt kinh doanh của Cơng ty đối với những việc được Giám đốc
phân cơng. Tham mưu cho Giám đốc trong việc ra các quyết định trong quản lý
một cách chính xác để việc điều hành hoạt động kinh doanh của Cơng ty đạt kết
quả tốt, hiệu quả kinh tế cao.
+ Phó Tổng Giám đốc kinh doanh giúp Tổng Giám đốc trực tiếp điều
hành các bộ phận:
- Khách sạn Kim Liên I.
- Khách sạn Kim Liên II.
- Khối nhà hàng.
- Các dịch vụ như: Bán hàng, giải trí...
+ Phó Tổng Giám đốc nội chính: Giúp Tổng Giám đốc Cơng ty chỉ
đạo về cơng tác thi đua khen thưởng và kỷ luật, cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản,
cơng tác đảm bảo an tồn, theo dõi, mua sắm, thay đổi trang thiết bị, tổ chức kiểm
tra thực hiện các nội qui, qui chế dân chủ, kỷ luật lao động, thi đua khen
thưởng...v.v. Ngồi ra Phó Tổng Giám đốc nội chính còn trợ giúp Tổng Giám đốc
và đồng thời chịu trách nhiệm về cơng tác đầu tư liên doanh, liên kết, tiêu chuẩn
định mức sản phẩm, vật tư, cơng tác bảo hộ, bảo hiểm, đào tạo..v.v.
+ Các phòng ban chức năng:
- Phòng Tổ chức hành chính: Thực hiện các cơng việc quản hành
chính, cơng tác lao động tiền lương, quản lý nguồn nhân lực.
- Phòng Kế tốn: Thực hiện việc theo dõi tình hình liên quan đến các
hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong q trình vận hành Cơng ty. Quản lý tài
sản cố định, tài sản lưu động và vốn của Cơng ty
- Phòng kế hoạch: Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm, xây
dựng chỉ tiêu kế hoạch, định mức chi phí, định mức và điều chỉnh giá một cách
linh hoạt.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Ngồi ra để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Cơng ty còn có
những bộ phận sau:
- Trung tâm cơng nghệ thơng tin: Đây là nơi phục vụ trao đổi thơng
tin trong tồn bộ khu vực khách sạn , các phòng ban ... và giúp khách có thể thực
hiện được việc trao đổi thơng tin của mình.
- Đội bảo vệ: Thực hiện việc bảo vệ an ninh trong tồn bộ địa bàn
hoạt động của Cơng ty cũng như an ninh cho khách hàng đến với cơng ty về tài sản
và con người.
- Đội tu sửa: Có nhiệm vụ sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng các thiết bị
của Cơng ty.
- Đội giặt là: Thực hiện việc vệ sinh, giặt giũ trong tồn khách sạn.
+ Các đơn vị trực tiếp tạo ra doanh thu cho Cơng ty:
- Khách sạn Kim Liên I: Chủ yếu phục vụ khách Quốc tế và khách
Nội địa có khả năng thanh tốn cao, đòi hỏi u cầu phục vụ, chất lượng phục vụ
và sản phẩm phục vụ cao cấp.
- Khách sạn Kim Liên II: Phục vụ khách Nội địa có khả năng thanh
tốn thấp hơn, với u cầu được phục vụ chu đáo .
- Các nhà hàng: Phục vụ tiệc cưới, hội nghị, hội thảo...
2. Nguồn vốn, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực
2.1. Nguồn vốn
Tính đến ngày 31/12/2003, Cơng ty có :
Tổng số nguồn vốn: 46,846 tỷ đồng
Trong đó:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 8,772 tỷ đồng
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: 38,047 tỷ đồng
Nếu phân chia theo nguồn hình thành tổng số vốn kinh doanh:
46,846tỷ đồng thì.
Vốn vay : 10,453tỷ đồng (chiếm 22,31%)
Vốn do Cơng ty sở hữu : 36,392 tỷ đồng (chiếm 77,69%)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Riêng vốn do Công ty là chủ sở hữu, có cơ cấu cụ thể qua các năm như bảng
dưới đây.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Tuấn
Mạnh
Đại học Quản lý v Kinh doanh Khoa Quản lý doanh
nghiệp
8
Trang chèn bảng số liệu
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.2. C s vt cht
Hin nay Cty KSDLKL cú 485 phũng ngh khỏch sn vi cỏc tin
nghi tng i y ỏp ng nhu cu phc v khỏch du lch. Tuy nhiờn do
nhng khu nh ny ó c xõy dng cỏch õy hn 40 nm nờn n nay ó b
xung cp v khụng cũn thớch hp vi nhng phũng ngh yờu cu cht lng
cao. Trong tng s 485 phũng, ch cú 90 phũng mi c xõy thờm l cú cht
lng tt cũn li 395 phũng ch c sa cha nõng cp nhng vn khụng ỏp
ng c yờu cu v cht lng. Giỏ c ca cỏc loi phũng c chia thnh
nhiu mc khỏc nhau t 10 $ n 30 $/ phũng.
Ngoi hai khỏch sn Kim Liờn I v Kim Liờn II, Cụng ty cũn cú mt
s n v hot ng: cho thuờ hi trng, phũng hp t 50 n 600 ch ngi,
phũng n, m ra cỏc nh hng gm 9 nh hng. Cỏc nh hng c trang b tt
y tin nghi, cú cụng sut phc v t 200 n 600 khỏch v mt s vn
phũng cho thuờ (nh 57 Trn Phỳ - H Ni), mt s h thng ca hng bỏn qun
ỏo, hng th cụng m ngh khuụn viờn ca Cụng ty. Cụng ty cũn cú mt trung
tõm du lch thu hỳt, gii thiu, qung cỏo cỏc im du lch trong nc.
Mt s cỏc dch v phc v cho nhu cu th thao gii trớ nh sõn
tennis, búng bn, cu lụng, b bi hin i.
Vi c s vt cht nh trờn Cụng ty ó to c mt h thng phc v
khộp kớn t phũng ngh n thm quan, n ung, ngh ngi, vui chi gii trớ, trao
i thng mi dựng, qu lu nim, th thao v cỏc cuc hi hp, ỏm ci...
ỏp ng ngy cng tt hn nhu cu ca khỏch hng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.3. Nguồn nhân lực:
- Hiện Công ty có 605 cán bộ công nhân viên với cơ cấu như bảng dưới
đây
Bảng 2: Cơ cấu lao động trong Công ty
Phân loại lao động Số lượng (người) Tỷ lệ kết cấu (%)
Tổng số lao động 605 100
1. Phân theo công việc.
- Lao động quản lý
- Lao động trực tiếp
62 10,25
543 89,75
2. Phân theo giới tính :
- Nam
- Nữ
350 57,85
255 42,15
3. Phân theo độ tuổi từ:
20 – 30
31 – 45
46 – 60
230 38,01
264 43,64
111 18,35
Tình hình nguồn nhân lực của Công ty (số liệu năm 2003)
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy bộ phận lao động quản lý chiếm
10,25% trong tổng số lao động của Công ty. tỷ lệ này còn khá cao cho thấy cách
sắp xếp bộ máy quản lý chưa tinh gọn hiệu quả.
Tỷ lệ lao động nam cao điều này thuận lợi cho công việc như trực ca
đêm và làm thêm giờ...Tuy nhiên lao động là nữ giới có lợi thế hơn trong những
công việc giao tiếp với khách.
Lực lượng lao động có độ tuổi từ 20 - 30 chiếm tỷ lệ khá lớn trong
tổng số lao động. Bộ phận lao động này có ưu điểm năng động nhiệt tình và ham
học hỏi, nhưng có nhược điểm là chưa có kinh nghiệm.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN