ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM THỊ THANH HUỆ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON Y SƠN - HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHẠM THỊ THANH HUỆ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON Y SƠN - HUYỆN HẠ HÒA TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Thuần
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầ y cô giáo Trường Đại học giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã hướng dẫn và giảng da ̣y
tâ ̣n tình, cung cấp
những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành
khóa học này.
Đặc biệt , em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS.TS Pha ̣m Văn Thuầ n , người Thầ y đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn phòng GD &ĐT huyện Ha ̣ Hòa , Ban giám hiệu
và giáo viên trường MN Y Sơn đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu,
đóng góp nhiều ý kiến cho tôi khi nghiên cứu đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các anh, chị em, bạn bè và gia đình đã
đơ ̣ng viên, cở vũ ta ̣o niề m tin để tác giả hoàn thành luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2017
Tác giả
Phạm Thị Thanh Huệ
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
CNN
Chuẩn nghề nghiệp
CSGD
Chăm sóc giáo dục
CSND-GD
Chăm sóc nuôi dưỡng - giáo dục
GD
Giáo dục
GD & ĐT
Giáo dục và đào tạo
GVMN
Giáo viên mầm non
GVPT
Giáo viên phổ thông
HĐGD
Hoạt động giáo dục
HS
Học sinh
MN
Mầm non
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tăt.................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................ 11
1.2.3. Bồi dưỡng ...................................................................................... 13
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên ...................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên......................................... 14
1.2.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ......................................... 14
1.3. Những yêu cầu đối với ngƣời giáo viên mầm non trong giai đoạn
hiện nay........................................................................................................... 15
1.3.1. Đặc điểm của giáo viên mầm non .................................................. 15
1.3.2. Vai trò của giáo viên mầm non trong việc hình thành và
phát triển nhân cách trẻ em .................................................................... 16
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay ...... 17
1.4. Hoạt động bồi chuyên môn cho GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ..... 20
1.4.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng ............................................... 20
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp .......................................................................... 21
1.4.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng.............................................. 23
1.4.4. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng ..... 24
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng .......................................... 25
iii
1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên trong trƣờng mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................. 25
1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng................................................ 25
1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ....................................................... 26
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng ........................................ 27
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng ........................................ 28
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý bồi dƣỡng giáo
viên mầm non .................................................................................................. 29
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 29
1.6.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 30
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GV TRƢỜNG MẦM NON Y SƠN HUYỆN HẠ HÒA -TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
......33
2.1. Khái quát chung về huyêṇ Ha ̣ Hòa - tỉnh Phú Thọ ............................ 33
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội ở huyện Hạ Hịa - tỉnh Phú Thọ ..... 33
2.1.2. Tình hình giáo dục ở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ...................... 34
2.1.3. Khái quát trường Mầ m non Y Sơn - huyê ̣n H ạ Hòa - tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................... 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 38
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 38
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 38
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 38
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu....................................... 39
2.2.5. Thống kê và xử lý số liệu............................................................... 40
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng MN Y Sơn – Huyện Hạ
Hòa – Tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 40
2.3.1. Phẩm chấ t chính tri ̣, đạo đức, lố i số ng và năng lực chuyên
môn nghiê ̣p vụ ......................................................................................... 41
2.3.2. Đánh giá kế t quả thực hiê ̣n nhiê ̣m vụ chuyên môn của đội
ngũ GV trường MN Y Sơn ....................................................................... 45
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho GV theo
chuẩ n nghề nghiêp̣ ......................................................................................... 47
iv
2.4.1. Thực trạng xây dựng mục tiêu, kế hoạch BD................................ 47
2.4.2. Thực trạng các nội dung bồ i dưỡng.............................................. 48
2.4.3. Thực trạng về các ìhnh thức, phương pháp bờ i dưỡn.......................
g
50
2.4.4. Thực trạng đội ngũ báo cáo viên tham gia bồ i dươ........................
51
̃ng
2.4.5. Điề u kiê ̣n cơ sở vật chấ, tthiế t bi ̣ phục vụ bồ i dưỡn..........................
g
52
2.4.6. Thực trạng công tác ki
ểm tra, đánh giá trong quá trình bồ i dưỡn.....
g 53
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho
GV trƣờng Mầ m non Y Sơn - huyêṇ Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ theo
chuẩ n nghề nghiêp̣ ....................................................................................... 54
2.5.1. Xây dựng kế hoạch .......................................................................... 54
2.5.2. Công tác tổ chức ........................................................................... 55
2.5.3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ......................... 57
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá HĐBD ........................... 59
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn cho giáo viên trƣờng MN Y Sơn theo chu
ẩn nghề nghiệp ..................... 60
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 63
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON Y SƠN HUYỆN HA ̣ HÒA- TỈNH PHÚ THỌ THEO CHU
ẨN NGHỀ NGHIỆP...... 64
3.1. Định hƣớng phát triển GD & ĐT Tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ....... 64
3.1.1. Định hướng của tỉnh Phú Thọ về phát triển giáo dục và đào
tạo đến năm 2020 .................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng của Huyện Hạ Hòa về phát triển giáo dục và
đào tạo đến năm 2020 ............................................................................. 64
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................... 71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 72
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 73
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 73
3.3. Một số biêṇ pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho
giáo viên trƣờng mầm non Y Sơn - Huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 74
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp cho cán bộ quản lý và giáo viên .............................. 74
v
3.3.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động bồi dưỡng phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phương............................................... 78
3.3.3. Phối hợp các nội dung và hình thức bồi dưỡng với tự bồi
dưỡng chuyên môn của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp .................... 80
3.3.4. Định kỳ kiểm tra, đánh giá các hoạt động bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................... 84
3.3.5. Quản lý , sử dụng Cơ sở vật chấ t , thiế t bi ̣ và đầ u tư các
nguồ n lực cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng chuyên môn .................... 88
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 90
3.5. Khảo nghiệm tính cấ p thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 91
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHI ...............................................................
94
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Kết quả khảo sát phẩ m chấ t chiń h tri ,̣ đa ̣o đức, lố i số ng của
đô ̣i ngũ GV MN Y Sơn ............................................................... 41
Bảng 2.2.
Kế t quả đánh giá năng lực chuyên môn của đô ̣i ngũ GV
trường MN Y Sơn ....................................................................... 42
Bảng 2.3.
Kế t quả đánh giá kỹ năng sư phạm của đội ngũ GV trường
MN Y Sơn................................................................................... 44
Bảng 2.4.
Kết quả thực hiê ̣n nhiê ̣m vu ̣ chuyên môn của đô ̣i ngũ GV ........ 45
Bảng 2.5.
Thực trạng viê ̣c xây dựng mu ̣c tiêu, kế hoa ̣ch BD ..................... 48
Bảng 2.6.
Kế t quả khảo sát th ực trạng nội dung BD chuyên môn cho
GV theo chuẩ n nghề nghiê ̣p ....................................................... 49
Bảng 2.7.
Thực trạng về các hình thức, phương pháp BD ......................... 50
Bảng 2.8.
Thực trạng đô ̣i ngũ báo cáo viên tham gia bồ i dưỡng................ 51
Bảng 2.9.
Thực trạng các điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ HĐBD .................................. 52
Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong BD ...................... 53
Bảng 2.11. Kế t quả đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch BD ... 54
Bảng 2.12. Thực trạng công tác tổ chức HĐBD chuyên môn cho GV
theo chuẩ n NN ............................................................................ 56
Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo HĐBD ............ 58
Bảng 2.14. Kế t quả khảo sát công tác kiể m tra, đánh giá HĐBD ................ 59
Bảng 3.1.
Kết quả thăm dị về tính cấp thiết của các biện pháp ................. 92
Bảng 3.2.
Kết quả thăm dị về tính khả thi của các biện pháp .................... 92
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biể u đồ 2.1. Kế t quả đánh giá phẩ m chấ t , năng lực đô ̣i ngũ GV trường
MN Y Sơn ................................................................................ 45
Biể u đồ 2.2.
So sánh kế t quả đánh giá của CBQL và GV về công tác
Kế
hoạch hóa HĐBD .............................................................................55
Biể u đồ 2.3.
Kế t quả đánh giá của CBQL và GV về công tác tổ chư
.............
56
́c
Biể u đồ 2.4.
Kết quả đánh giá của CBQL và GV về công tác chỉ đa.............
58
̣o
Biể u đồ 2.5.
Kế t quả đánh giá của CBQL và GV về công tác kiể m tra
........... 60
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta
đã luôn khẳng định Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là quốc sách hàng đầu, là
những chính sách trọng tâm, có vai trị chính yếu của Nhà nước, được ưu tiên
trước nhất, thậm chí đi trước một bước so với các chính sách phát triển kinh tếxã hội (KT-XH) khác. Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của Ban
chấ p hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản , toàn diện GD&ĐT
đã xác định nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bô ̣ quản lý
(CBQL), đáp ứng yêu cầu đổi mới GD &ĐT là : “Xây dựng quy hoạch , kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo du ̣c gắn với nhu cầu
phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo… Đổi
mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồ i dưỡng
và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất
lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp...” [4]
Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có
nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách
con người. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí
tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ vào học lớp một. Muốn đạt được mục tiêu trên, việc đầu tiên cần phải
chăm lo phát triển năng lực, hoàn thiện phẩm chất cho đội ngũ giáo viên
(GV), bởi vì GV là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và
phát triển nhân cách trẻ. Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ chăm sóc giáo
dục trẻ mầm non, người GV phải có kiến thức văn hóa cơ bản, phải được
trang bị một hệ thống tri thức khoa học nuôi dạy trẻ, phải yêu nghề và mến
trẻ, phải nhiệt tình, chu đáo và dễ hịa nhập cùng với trẻ. Quá trình tổ chức,
hướng dẫn hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đòi hỏi người GV phải có những
1
năng lực sư phạm nhất định như: Năng lực thiết kế, năng lực quan sát, năng
lực tổ chức hoạt động sư phạm, năng lực giao tiếp, cảm hóa thuyết phục trẻ,
năng lực phân tích, đánh giá hoạt động sư phạm, năng lực quản lý nhóm lớp,
năng lực tự học. Những năng lực sư phạm này là kết quả của một quá trình
học tập, rèn luyện tại trường và tự học tập một cách nghiêm túc, thường
xuyên của người giáo viên.
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 ban
hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN. Chuẩn nghề nghiệp
GVMN là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu nội dung bồi dưỡng GVMN ở
các cơ sở đào tạo, vừa là căn cứ để các cấp quản lí đánh giá giáo viên hàng
năm theo quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và xây dựng đội ngũ
GVMN trong giai đoạn mới, là cơ sở để đề xuất chế độ chính sách đối với
GVMN được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp. Đồng thời, CNN GVMN
giúp GVMN tự đánh giá năng lực nghề nghiệp của mình, từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chun mơn, nghiệp vụ của bản thân. [ 6]
Hạ Hịa là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, điều kiện KT-XH cịn
gặp nhiều khó khăn, tồn huyện có 33 trường mầm non với 233 nhóm, lớp;
trong đó có 44 nhóm trẻ với 1.058 cháu nhà trẻ, tỷ lệ huy động nhà trẻ đạt
22,43%; có 199 lớp mẫu giáo với 5.597 cháu, tỷ lệ huy động đạt 93,75%. Đội
ngũ GVMN tại huyện Hạ Hịa về cơ bản có chun mơn, nghiệp vụ, tuy nhiên
để đáp ứng theo CNN và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục thì cần tiếp tục đào
tạo, bồi dưỡng về trình độ chun mơn nhiều hơn. Cùng với GDMN huyện Hạ
Hòa, trường mầm non Y Sơn trong nhiều năm qua đã có những bước tiến rõ
rệt, nhất là công tác xây dựng, phát triển, quản lý đội ngũ GV. Trước những
yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nhân lực của công cuộc đổi mới về kinh tế,
xã hội, trước yêu cầu, nhiệm vụ của GD hiện tại và trong thời gian tới thì cơng
tác quản lý đội ngũ GVMN tại trường mầm non Y Sơn, đã dần đáp ứng được
2
theo yêu cầu CNN trong quá trình đảm bảo chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN nhằm đáp ứng yêu cầu CNN đã
được một số tác giả nghiên cứu và đưa ra những nguyên lý, lý luận cơ bản làm
cơ sở và tạo điều kiện cho các nhà QLGD có cách nhìn tổng thể, toàn diện hơn.
Song việc áp dụng sao cho có hiệu quả ở từng cơ sở GD lại phụ thuộc vào đặc
điểm cụ thể của từng địa phương.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, để đi tìm câu trả lời cho các vấn đề đặt
ra của công tác quản lý GVMN đáp ứng CNN một cách bền vững, tác giả
chọn đề tài nghiên cứu với tiêu đề: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên trường mầm non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ
theo chuẩn nghề nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng và đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên trường mầm non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ theo CNN góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ, nâng cao hiệu quả đào tạo, giáo dục toàn
diện của Nhà trường.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV trường Mầm non theo
Chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV trường MN Y Sơn –
Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ theo CNN.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để năng lực của đội ngũ giáo viên trường mầm non Y Sơn
– Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ đáp ứng được yêu cầu của Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non?
3
5. Giả thuyết nghiên cứu
Đội ngũ GV trường MN Y Sơn - Huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ
chưa đáp ứng yêu cầu chuyên môn theo CNN GVMN. Một trong những
nguyên nhân cơ bản do đội ngũ GV chưa được tổ chức hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn dựa vào chuẩn năng lực. Đội ngũ GV trường MN Y
Sơn sẽ được nâng cao trình độ chun mơn đáp ứng u cầu CNN trong
thời kỳ đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, nếu GV được bồi dưỡng
chuyên môn theo CNN trên cơ sở một hệ thống các biện pháp quản lý có
căn cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
6.1. Nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động
bồi dưỡng GVMN theo CNN.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng chuyên môn của GV trường mầm
non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ và thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn GV của nhà trường theo CNN.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV trường
mầm non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ theo CNN.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Thời gian khảo sát
Tháng 11 năm 2016 đến tháng 11 năm 2017
7.2. Không gian nghiên cứu
Trường mầm non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa – Tỉnh Phú Thọ
7.3. Đối tượng khảo sát
- Cán bộ quản lý: Lãnh đạo, cán bộ phòng GD&ĐT huyện Hạ Hòa phụ
trách trực tiếp cấp học mầm non; Ban giám hiệu trường MN Y Sơn.
- GV của trường mầm non trường mầm non Y Sơn – Huyện Hạ Hòa –
Tỉnh Phú Thọ.
4
- Phụ huynh học sinh
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qt
hố lý thuyết nhằm nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến vấn đề về
hoạt động quản lý nói chung.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Xây dựng các công cụ khảo sát, thu
thập thông tin từ các đối tượng nghiên cứu như: cán bộ, chuyên viên phòng
GD&ĐT, Ban giám hiệu và GV trường MN Y Sơn về thực trạng đội ngũ
GV, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GV
tại nhà trường.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn, trao đổi trực tiếp với các chuyên
gia GD; cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn, GV.
- Phương pháp quan sát: quan sát hoạt động hàng ngày của GV, hoạt
động bồi dưỡng tại nhà trường.
8.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học: tính giá trị trung bình, tỷ lệ %
nhằm thống kê, phân tích số liệu thu được.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được kết cấu ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và các tài
liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho GVMN theo CNN.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV
trường mầm non Y Sơn - Huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ theo CNN.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho GV
trường mầm non Y Sơn - Huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ theo CNN.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Các quốc gia trên thế giới đều coi HĐBD giáo viên là vấn đề cơ bản trong
phát triển GD. Việc tạo mọi điều kiện để mọi người có cơ hội học tập, học tập
thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương
pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát triển KT-XH là phương châm hành động
của các cấp QLGD.
Năm 1988, Ấn Độ đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm học tập
trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc bồi dưỡng
GV được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả rất thiết thực.
Tại Nhật Bản, việc BD và đào tạo lại cho đội ngũ GV, CBQL giáo dục là
nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của từng
đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý GD đề ra các phương thức BD khác nhau
trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định.
Philippin tổ chức tổ chức BD chuyên môn cho GV theo từng khóa học
trong thời gian HS nghỉ hè. Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng GV được
tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn
luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nepal vào năm 1998 về tổ chức QL nhà
trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV là vấn đề cơ bản
trong phát triển giáo dục”.
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada … đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học
tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
6
Nhà giáo dục học V.A. Xukhômlinxki cho rằng: “Phải bồ i dưỡng đội ngũ
giáo viên, phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng
ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều
nguồn khác nhau và bồ i dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn
nhất định, bằng các biện pháp khác nhau” [14].
Hầu hết các Quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng GV là vấn đề cơ
bản và cốt lõi trong quá trình thực hiện phát triển GD. Việc tạo điều kiện
thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên, kịp
thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với sự
phát triển của kinh tế - xã hội, là phương châm hành động của các cấp QLGD.
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Về hoạt động bồi dưỡng giáo viên và giáo viên mầm non
Sinh thời, Chủ Tịch Hồ Chí Minh ln quan tâm chăm lo tới sự nghiệp
GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là thay mẹ dạy trẻ, dạy trẻ
cũng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì sau này cây lên tốt, dạy trẻ
tốt thì sau này các cháu thành người tốt” [21].
Kể từ khi đất nước thống nhất, việc đào tạo, bồi dưỡng GV phục vụ sự
nghiệp GD nước nhà luôn sôi động, vấn đề số lượng, chất lượng đội ngũ GV
trong hệ thống GD quốc dân được coi là vấn đề cấp thiết, mang tính thời sự
nóng bỏng và sau khi đã tạm ổn về số lượng, vấn đề chất lượng của đội ngũ
GV được đặt lên hàng đầu. Vấn đề này được coi trọng trong quá trình đào
tạo và được quan tâm ngày càng mạnh mẽ trong quá trình sau đào tạo, q
trình cơng tác của GV. Việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng GV được coi là
bước thứ hai sau quá trình đào tạo đội ngũ này ở các trường lớp chính quy,
chính quy khơng tập trung. Việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng
bồi dưỡng GV luôn là mối quan tâm của các người làm công tác GD, đặc
biệt là các cấp QL.
Trong thời gian này, có nhiều tác giả như Cố Thủ tướng Phạm Văn
Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Trần Bá Hoành, Vũ Văn Tảo đã nêu
7
nên các vấn đề tự học, tự bồi dưỡng, trong đó có ấn phẩm "Tự học, tự đào tạo
- tư tưởng chiến lược của phát triển giáo dục Việt Nam", có đề cập tới lĩnh
vực bồi dưỡng GV nhưng ít đi sâu về vấn đề bồi dưỡng GVMN [14].
Hiện nay, để nâng cao chất lượng GD, ngành GD&ĐT đã đặt ra yêu
cầu trong công tác đào tạo, BD phải được thực hiện thường xuyên và coi đây
là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của mỗi cán bộ, GV trong tồn ngành.
Vai trị của việc BDTX cũng được Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển nhấn
mạnh: Chương trình BDTX cho GV đã góp phần thiết thực trong việc nâng
cao chất lượng dạy - học, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình,
SGK mới cho giáo dục phổ thơng. BDTX khơng chỉ là nhiệm vụ của cơ quan
QLGD các cấp, của cơ sở GD mà còn là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi GV.
Tác giả Nguyễn Hữu Ân đã nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng cho đội
ngũ GV, ông đề xuất việc thực hiện công tác BD nên được tiến hành thành 3
giai đoạn: giai đoạn 1, tập trung cung cấp cho GV đầy đủ giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng. GV tự học, tự nghiên cứu, chú trọng tổ chức học tập theo môn
học, học trong từng tập thể sư phạm. Giai đoạn 2, mở các lớp BD tập trung
với thời gian hợp lý trong năm học để giảng viên hệ thống hóa kiến thức,
cùng trao đổi và giải đáp thắc mắc của GV, giảng sâu thêm một số vấn đề của
chuyên đề BD. Giai đoạn 3, đánh giá hoàn thành học phần, cấp chứng chỉ BD.
Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa đã xây
dựng cuốn “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên” nói
về các vấn đề để nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức cho đội ngũ năm
2007[2]. Năm (2008) tác giả Đinh Thị Kim Thoa xuất bản cuốn “Đánh giá
trong GDMN” nói về phương pháp đánh giá trong GDMN từ đó làm tiền đề
cơ sở bồi dưỡng đội ngũ GVMN [27].
Cuốn sách “Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em” xuất bản năm
1995 trình bày các vấn đề cơ bản về phương thức giao tiếp với trẻ em, ứng xử
của cô giáo mầm non, người lớn, xã hội đối với quá trình hình thành "nhân
cách gốc" ở trẻ em tuổi mầm non của tác giả Ngơ Cơng Hồn [16].
8
1.1.2.2. Về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên và giáo viên mầm non
Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý
giáo dục đã nghiên cứu về vấn đề quản lý GV, hoạt đồng bồi dưỡng GV như:
Tác giả Lưu Xuân Mới với bài viết “Phát triển chuyên môn nghiệp vụ
cho giảng viên đại học trong thời đại thông tin” đăng trên tạp chí Khoa học
giáo dục, số 23 tháng 8/2007 đề cập đến việc phát triển chuyên môn nghiệp vụ
cho người GV thời hiện đại như là tất yếu khách quan và là chìa khóa then chốt
để cải thiện chất lượng dạy đại học và có xác định đến một số kỹ năng nghiệp
vụ cơ bản của GV.
Tác giả Nguyễn Huy Thông nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp quản lý
phát triển đội ngũ GVMN trên địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” năm
1999 đã đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ GVMN trong đó có đề xuất hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho GVMN.
Đề tài luận văn năm 2011 của tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên về “Thực
trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho GV ở một số trường
MN tại TP Hồ Chí Minh”, đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi
dưỡng, quản lý, phát triển đội ngũ GV, đã từng bước củng cố, hoàn thiện dần
cơ sở lý luận về xây dựng và đề xuất các biện pháp trong việc quản lý hoạt
động bồi dưỡng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế cũng như của điều
kiện các nhà trường mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố, đào tạo,
bồi dưỡng các lực lượng CBQL, GV chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong
GD, quyết định sự phát triển GD.
Tác giả Vũ Hồng Điệp nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ giáo viên chủ nhiệm lớp tại trường THPH Hạ Hòa, Phú Thọ”, đề tài
trên tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT Hạ Hòa.
Năm 2016, tác giả Triệu Thị Kim Ngọc đã bảo vệ thành công luận văn
thạc sỹ chuyên ngành QLGD tại trường đại học Giáo dục với đề tài “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên trường mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện
9
Thanh Trì, TP Hà Nội đáp ứng CNN”, đề tài đã đi sâu nghiên cứu về hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trong bối cảnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
tại địa phương.
Tại huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ, huyện miền núi với điều kiện kinh tế
cịn nghèo, trình độ dân trí thấp, các yêu cầu đối với Nhà giáo nói chung,
GVMN nói riêng cần được quan tâm nhiều hơn nữa, tuy nhiên hiện nay cá
nhân tôi chưa thấy tác giả nào nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho GVMN trong bối cảnh địa phương theo CNN. Vì vậy, tơi nghiên
cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường
mầm non Y Sơn - Huyện Hạ Hòa - Tỉnh Phú Thọ theo CNN”, đề tài kế thừa
những thành tựu nghiên cứu trước đó, đồng thời nghiên cứu thực trạng, đề
xuất các biện pháp quản lý có tính cấp thiết, tính khả thi phù hợp với đặc điểm
tình hình của địa phương trong hoạt động quản lý bồi dưỡng GVMN nhằm
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVMN xã Y Sơn - Huyện Hạ Hòa Tỉnh Phú Thọ đáp ứng CNN trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau của các tác giả về quản lý:
Các nhà lý luận QL trên thế giới như: Frederick Winslow Taylor (18561915), người Mỹ và Max Weber (1864- 1920), người Đức đều đã khẳng định:
“Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội”.
Nói đến hoạt động QL người ta thường nhắc đến ý tưởng sâu sắc của
K-Marx: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình cịn dàn nhạc thì cần
nhạc trưởng”.
Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng cho lý luận
tổ chức cổ điển, cho rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối
hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng quản lý.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: Quản lý là t ổ chức, điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan.
10
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là s ự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý t ới đối tượng quản lý nh ằm đạt mục tiêu
đề ra” [20].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình đ ạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiể m tra” ; “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đ ến khách thể
quản lý trong m ột tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được
mục đích đề ra” [23].
Người ta có thể tiếp cận khái niệm QL nhiều cách khác nhau. Đó là:
Cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra theo góc độ tổ chức. Theo góc
độ điều khiển từ “Quản lý” là lái, điều khiển, điều chỉnh.
Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể khái quát như sau: Quản
lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm sốt q trình
tiến tới mục tiêu, hay: Quản lý là s ự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế
hoạch của chủ thể đến đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả
các nguồn lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Trên thực tế khái niệm QL giáo dục có thể được hiểu ở nhiều cấp độ
khác nhau tùy theo sự xác định đối tượng QL.
Quản lý GD là QL mọi hoạt động GD trong xã hội. Như vậy, khái niệm
QL giáo dục sẽ được hiểu theo nghĩa rộng nhất. Tuy nhiên, hiện nay có rất
nhiều khái niệm và định nghĩa về QLGD.
M.I.Kon-Đa-Kôp khẳng định: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hố, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [18].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và các cộng sự: “Trong thực tế, Quản lý
giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của cơ quan quản lý giáo
11
dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ
giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu GD nhà nước đề ra” [23].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quan là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát
triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ
trẻ mà cho mọi người. Cho nên, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân” [2].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo du ̣c là h ệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo du ̣c c ủa Đảng, thực
hiện được các tính chất của nhà trường xã hơ ̣i chủ nghiã Vi ệt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [26].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trư ờng hay nói rộng ra
quản lý giáo dục là quản lý ho ạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo du ̣c đã xá c
định” [14]. Theo nghĩa hẹp: Quản lý giáo dục, quản lý trường học cụ thể là một
chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, có kế hoạch, có hệ thống) mang
tính tổ chức sư phạm của chủ thể QL đến tập thể GV và HS, đến những lực
lượng GD trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối
hợp tham gia vào hoạt động của nhà trường, nhằm làm cho quy trình này vận
hành tới việc hình những mục đích dự kiến. Theo nghĩa rộng: Quản lý GD theo
nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh hoạt động đào tạo cho thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội hiện nay.
Trên cơ sở của những quan niệm và khái niệm trên có thể khái quát như
sau: Quản lý GD là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của
chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống
nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm
12
bảo sự phát triển mở rộng cả mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt mục
tiêu GD. Như vậy, bản chất của QLGD là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể QL tới khách thể QL và các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động
GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD.
1.2.3. Bồi dưỡng
Trước hết hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dưỡng là q trình GD&ĐT
nhằm hình thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi
dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng cịn thiếu hoặc lạc
hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hồn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành.
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu như sau: Bồi
dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao
năng lực trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động
mà người lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
Theo Từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực,
phẩm chất: Bồi dưỡng cán bộ, bồi dưỡng đạo đức, bồi dưỡng giáo viên... “Bồi
dưỡng là làm cho tốt hơn, giỏi hơn” [24.]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Bờ i dưỡng là q trình cập nhật ,
bổ sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học,
bậc học, thường được xác nhận bằng một chứng chỉ”.
Tóm lại, BD là làm tăng thêm trình độ hiện có của đội ngũ GV (cả
phẩm chất, năng lực, sức khỏe) với nhiều hình thức, mức độ khác nhau. BD là
quá trình bổ sung kiến thức, kĩ năng (những nội dung liên quan đến nghề
nghiệp) để nâng cao trình độ trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn nhất
định, giúp chủ thể bồi dưỡng có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ
thống tri thức, kĩ năng, kỉ xảo chuyên môn nghiệp vụ sẵn có nhằm nâng cao
chất lượng hiệu quả công việc đang làm.
13
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên
“Bồi dưỡng giáo viên là đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kĩ
năng nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc đang làm.
Đó là một dạng đào tạo đặc biệt, là giai đoạn tất yếu tiếp theo của quá trình
đào tạo liên tục, tiếp nối, thường xuyên trong cuộc đời nghề nghiệp của
người giáo viên”.
Chính vì vậy, bồi dưỡng GV có thể định nghĩa là việc cập nhật, nâng
cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chun mơn, năng lực và nghiệp vụ cho
GV đang dạy học.
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
Quản lý bồi dưỡng GV là quá trình xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo
thực hiện việc cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có
hệ thống những tri thức, kỹ năng, chun mơn nghiệp vụ cho GV trong q
trình thực hiện nhiệm vụ CS - GD trẻ. Quản lý đảm bảo thực hiện các chức
năng quản lý trong quá trình tổ chức bồi dưỡng GV, từ chức năng lập kế
hoạch, tổ chức, điều khiển đến khâu kiểm tra đánh giá để hoạt động bồi
dưỡng GV đạt được mục tiêu và hiệu quả.
1.2.6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
1.2.6.1. Chuẩn
“Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó
mà làm cho đúng”, hay “Là cái được chọn làm mẫu để thể hiện một đơn vị
đo lường” [6].
Cũng như, theo định nghĩa trong từ điển Bách khoa thư giáo dục quốc
tế, chuẩn (Standard) là mức độ ưu việt cần phải có để đạt được những mục
đích đặc biệt; là cái để đo xem điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong
muốn trên thực tế hoặc mang tính xã hội.
Theo Oxford American Dictionary, Standard có nghĩa là chuẩn, tiêu
chuẩn dùng để đo, trắc nghiệm đồ vật, xác định chất lượng cộng việc, xác định
chuẩn ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết), mức độ thành thạo trong chuyên môn.
14
1.2.6.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
Trong quy định chuẩn nghề nghiệp GVMN (2008) của Bộ GD&ĐT đã
ban hành: Chuẩn nghề nghiệp GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản về
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà
GVMN cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN [6].
Đồng thời, qua đây để thể hiện rõ về “Chuẩn nghề nghiệp GVMN” là
cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng GVMN ở
các cơ sở đào tạo GVMN; Giúp GVMN tự đánh giá năng lực nghề nghiệp,
trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm
chất dạo đức, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ; Làm cơ sở để đánh
giá GVMN hằng năm, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội
ngũ GVMN; Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối vơi GVMN được
đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.
1.3. Những yêu cầu đối với ngƣời giáo viên mầm non trong giai đoạn
hiện nay
1.3.1. Đặc điểm của giáo viên mầm non
Khác với những cấp học khác, người GVMN phải thực hiện cả ba
nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng và GD trẻ, tổ chức các hoạt động theo chế độ
sinh hoạt cho trẻ ở trường mầm non, biết đáp ứng những yêu cầu của GDMN,
phải diễn rất nhiều vai mà không một GV cấp học nào có thể diễn được khi:
Vừa là mẹ, vừa là người bác sĩ, vừa là người nghệ sĩ… trên lớp học, hay đơn
giản là một người GV “tổng hợp” . Ngồi ra, trẻ cịn mong chờ ở cơ sự quan
tâm, chăm sóc, sự giúp đỡ, trìu mến và bảo vệ trẻ.
Điều quan trọng hơn hết đây là nghề “làm việc tình u”, GVMN
khơng chỉ dạy mà cịn phải dỗ , khơng chỉ GD mà cịn phải chăm sóc trẻ . Để
trở thành GVMN , cần phải có lịng u trẻ vì đặc thù của nghề này địi hỏi
GV tình yêu của người mẹ đối với trẻ . Trong một ngày, hầu hết thời gian sinh
hoạt của trẻ là ở trường với cô . Cô làm mẹ cho trẻ ăn, dỗ ngủ. Cô làm thầy
dạy cho bé tất cả mọi điều cần thiết đầu đời như: Kỹ năng sống, kiến thức về
15