Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần “quang học” vật lí 9 trung học cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN HUỲNH

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
GẮN VỚI THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
PHẦN “QUANG HỌC” - VẬT LÍ 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thu Hiền

Hà Nội - 2016


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả quá trình học tập và nghiên cứu của em tại
trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội. Em xin được bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc của mình tới các Thầy, các Cô trong trường Đại học
Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em
trong quá trình học tập.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Thu Hiền,
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, động viên, giúp đỡ em trong suốt thời
gian nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu và các giáo viên vật lí trường
THCS Liên Ninh – Xã Liên Ninh – Thanh Trì – Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi


để em tiến hành khảo sát thực tế và thực nghiệm sư phạm đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã
giúp đỡ, động viên em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Huỳnh

i


QUY ƢỚC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

BTVL:

Bài tập vật lí

BTTT:

Bài tập thực tiễn

DH:

Dạy học

GD:


Giáo dục

GV:

Giáo viên

GQVĐ:

Giải quyết vấn đề

HS:

Học sinh

NL:

Năng lực

NXB:

Nhà xuất bản

PPDH:

Phƣơng pháp dạy học

SGK:

Sách giáo khoa


TH:

Tự học

THCS:

Trung học cơ sở

TN:

Thực nghiệm

TNSP:

Thực nghiệm sƣ phạm

ĐC:

Đối chứng

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
QUY ƢỚC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix

DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................. X
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG
VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT LÍ GẮN VỚI THỰC TIỄN........................ 5
1.1. Dạy học Vật lí gắn với thực tiễn ................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm thực tiễn ................................................................................. 5
1.1.2. Dạy học gắn với thực tiễn ....................................................................... 5
1.3.3. Dạy học Vật lí gắn với thực tiễn ở THCS. ............................................. 6
1.2. Bài tập vật lí ............................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm bài tập vật lí ........................................................................... 8
1.2.2. Mục đích của việc sử dụng bài tập trong dạy học Vật lí ........................ 9
1.2.3. Vai trò của bài tập trong quá trình dạy học Vật lí ............................... 10
1.2.4. Phân loại bài tập vật lí .......................................................................... 11

iii


1.2.5. hương pháp giải bài tập ật lí ............................................................ 14
1.2.5.1. Giải bài tập ật lí định tính ............................................................ 15
1.2.5.3.

ột số điểm lưu khi học sinh bài tập và bài thi ật lí .................... 16


1.2.6. Dạy học bài tập vật lý cho học sinh ...................................................... 17
1.3. Bài tập Vật lí gắn với thực tiễn. ............................................................... 18
1.3.1. Vai trò của bài tập Vật lí gắn với thực tiễn trong hoạt động nhận thức
của học sinh..................................................................................................... 18
1.3.2. Phân loại bài tập Vật lí có gắn với thực tiễn ........................................ 20
1.3.2.1. Phân loại bài tập Vật lí gắn với thực tiễn dựa vào tính chất của bài tập....20
1.3.2.2. Phân loại bài tập Vật lí gắn với thực tiễn dựa vào mức độ nhận thức
của HS ............................................................................................................. 21
1.3.3. Một số nguyên tắc khi xây dựng bài tập Vật lí gắn với thực tiễn ......... 21
1.3.3.1. Nội dung Bài tập Vật lí gắn với thực tiễn: ........................................ 21
1.3.3.2. Gần gũi với kinh nghiệm của HS ............................................................. 22
1.3.3.3. Gắn liền với nội dung học tập: ............................................................... 22
1.3.3.4. Đảm bảo logic sư phạm và phù hợp với đối tượng HS: .................. 22
1.3.4. Các hình thức thể hiện bài tập Vật lí gắn với thực tiễn. ....................... 22
1.3.5. Hướng dẫn giải bài tập vật lí có gắn với thực tiễn .............................. 23
1.4. Dạy học bài tập thực tiễn ........................................................................25
1.4.1. Tính tích cực .......................................................................................... 25
1.4.2. Tính tích cực học tập của học sinh ....................................................... 26
1.4.3. Những biểu hiện của tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh. 27
1.4.4. Dạy học bài tập gắn với thực tiễn theo hướng phát huy tính tích cực
cho học sinh THCS .......................................................................................... 28
1.5. Thực trạng hoạt động dạy học bài tập vật lý có gắn với thực tiễn ở trƣờng
THCS hiện nay. ............................................................................................... 29
1.5.1. Mục đích khảo sát. ................................................................................ 29
1.5.2. Đối tượng và thời gian khảo sát............................................................ 29

iv



1.5.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 29
1.5.4. hương pháp khảo sát........................................................................... 29
1.5.5. Kết quả khảo sát .................................................................................... 29
1.6. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 32
Chƣơng 2 XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP GẮN VỚI THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC PHẦN “QUANG HỌC” VẬT LÍ 9 THCS .............. 33
2.1. Phân tích nội dung và cấu trúc phần “Quang học” vật lí 9 THCS........... 33
2.1.1. Nội dung kiến thức cơ bản chương “Quang học” ................................ 33
2.1.2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương “Quang học” ................................. 39
2.1.2.1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng............................................................. 39
2.1.2.2. Thấu kính hội tụ ................................................................................. 40
2.1.2.3. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ ........................................... 40
2.1.2.4. Thấu kính phân kì. .............................................................................. 40
2.1.2.5. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. ....................................... 41
2.1.2.6. Sự tạo thành ảnh trong máy ảnh. ....................................................... 41
2.1.2.7. Mắt. .................................................................................................... 41
2.1.2.8. Mắt cận thị và mắt lão. ...................................................................... 42
2.1.2.9. Kính lúp .............................................................................................. 42
2.1.2.10. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu ..................................................... 43
2.1.2.11. Sự phân tích ánh sáng trắng ............................................................ 43
2.1.2.12. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu ......... 43
2.1.2.13. Các tác dụng của ánh sáng .............................................................. 44
2.2. Xây dựng bài tập Vật lí gắn với thực tiễn phần "Quang học" - Vật lí 9
THCS ............................................................................................................... 44
2.2.1. Quy trình xây dựng bài tập Vật lí gắn với thực tiễn trong dạy học Vật lí
ở THCS ............................................................................................................ 44
2.2.2 Hệ thống bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần "Quang học” vật
lí 9 THCS ......................................................................................................... 45

v



2.2.2.1. Bài tập xây dựng kiến thức mới ......................................................... 46
2.2.2.2. Bài tập vật lí gắn với thực tiễn hoạt động trên lớp ............................ 47
2.2.2.3. Bài tập về nhà (thí nghiệm) ................................................................ 53
2.3. Xây dựng một số bài giảng sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong dạy
học phần "Quang học” vật lí 9 THCS, định hƣớng phát triển tính tích cực cho
học sinh. .......................................................................................................... 55
2.3.1. Tiến trình dạy học bài: Hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng. ......................... 55
2.3.2. Tiến trình dạy học bài: Bài tập hiện tượng khúc xạ ánh sáng và thấu
kính hội tụ ........................................................................................................ 61
2.3.3. Tiến trình dạy học bài: Sự phân tích ánh sáng trắng. .......................... 67
2.4. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 74
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 75
3.1. Mục đích thực nghiệm và nhiệm vụ thực nghiệm ................................... 75
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 75
3.2. Đối tƣợng, thời gian và phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................. 75
3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 75
3.2.2. Thời gian và địa điểm thực nghiệm sƣ phạm. ....................................... 75
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 75
3.3.1. hương pháp điều tra ........................................................................ 75
3.3.2. hương pháp quan sát .......................................................................... 75
3.3.3. hương pháp thống kê toán học ........................................................ 76
3.3.4. Xây dựng phương thức và tiêu chí đánh giá ...................................... 76
3.3.4.1 hương thức và tiêu chí đánh giá mặt định lượng ............................. 76
3.3.4.2. hương thức và tiêu chí đánh giá mặt định tính................................ 77
3.3. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 77
3.3.1. Tài liệu và cách thức thực nghiệm sư phạm ......................................... 77
3.3.2. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm........................................................... 78


vi


3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 79
3.5.1. Đánh giá về mặt định tính. .................................................................... 79
3.5.2. Đánh giá về mặt định lượng.................................................................. 79
3.5. Kết quả điều tra học sinh về các bài tập thực tiễn đã xây dựng và các tiến
trình dạy học thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 82
3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 87

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả khảo sát dạy học bài tập Vật lí của giáo viên .................. 30
Bảng 1.2: Kết quả khảo sát dạy học bài tập Vật lí của học sinh ................... 30
Bảng 3.1. Phân bố điểm kiểm tra chất lượng của nhóm lớp TN và ĐC trước khi
TNSP .................................................................................................. 78
Bảng 3.2: Phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC sau khi TN....... 80
Bảng 3.3: Phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và nhóm ĐC sau
khi TN .......................................................................................... 80
Bảng 3.4. Bảng kết quả các tham số thống kê............................................... 81
Bảng 3.5: Kết quả điều tra HS về các giờ dạy TNSP .................................... 82

viii



DANH MỤC HÌNH

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tần số điểm của nhóm TN và nhóm ĐC trước khi TNSP ...78
Biểu đồ 3.2. Đồ thị biểu diễn đường tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm lớp
TN và ĐC sau khi thực nghiệm ..................................................................... 80

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1 PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁO VIÊN VỀ THỰC TRẠNG DẠY HỌC BÀI TẬP VÂT LÍ
HIỆN NAY Ở TRƢỜNG THCS ................................................................................................... 87
Phụ lục 2 PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH VỀ THỰC TRẠNG DẠY HỌC BÀI TẬP VÂT LÍ
HIỆN NAY Ở TRƢỜNG THCS ................................................................................................... 88
Phụ lục 3 PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH ................................................................................... 89
Phụ lục 4 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG SAU ĐỢT THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............ 90
Phụ lục 5 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 92

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết kì họp thứ 8, Quốc hội khoá XI về đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục Việt Nam đã nêu: "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà

trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội".
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành công văn số 4509/BGDĐTGDTrH ngày 03/9/2015 về hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học
năm học 2015 - 2016 đã chỉ rõ: " Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy
học, đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành,
vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa
các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên
cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học".
Định hƣớng đổi mới giáo dục hiện nay là dạy học theo định hƣớng phát
triển năng lực của ngƣời học. Do vậy, cần quan tâm đến việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học ở tất các các bậc học theo định hƣớng phát triển NL của ngƣời
học, xác định các NL cốt lõi và NL chuyên biệt của HS để đổi mới PPDH
nhằm đạt đƣợc mục tiêu đào tạo.
Riêng đối với Vật lí là một bộ môn Khoa học thực nghiệm nên các kiến
thức vật lí gắn liền với thực tiễn. Trong đó giải bài tập Vật l gi p học sinh
THCS hiểu sâu hơn các hiện tƣợng vật l trong thực tiễn, đ ng thời c ng h nh
thành và r n luyện các

năng tƣ duy cho học sinh nhƣ: so sánh, phân tích,

tổng hợp, hả năng phán đoán đ c biệt là năng lực GQVĐ của HS. Do vậy

1


nếu vận dụng tốt các bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học Vật lí sẽ phát huy
tính tích cực cho HS THCS, giúp HS có thể phát hiện và giải quyết các vấn đề
trong quá trình học tập và ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong
thực tiễn cuộc sống.

Trong chƣơng tr nh Vật lí ở THCS, chƣơng "Quang học" là một trong
những chủ đề quan trọng đối với kiến thức Vật lí THCS, có nhiều ứng dụng
thực tế rất hay và hữu ích. Tuy nhiên lƣợng bài tập phần này tƣơng đối nhiều
và hó, học sinh rất e ngại hi phải làm, v rất hó nhớ, hông hứng th

hi

giải. Nếu gắn thực tiễn với dạy học chƣơng Quang h nh học sẽ giúp HS tiếp
thu kiến thức tốt hơn. V vậy, phƣơng pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
thƣờng đƣợc vận dụng trong chƣơng này. Từ những lý do trên, chúng tôi chọn
đề tài nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong
dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học phần
“Quang học” Vật lí 9 THCS nhằm phát huy tính tích cực và nâng cao kết quả
học tập của học sinh THCS.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình xây dựng và sử dụng bài tập Vật lí
gắn với thực tiễn trong dạy học Vật lí.
- Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng bài tập gắn với thực tiễn phần
“Quang học” Vật lí 9.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng đƣợc bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học
phần “Quang học” Vật lí 9 THCS thì sẽ phát huy tính tích cực của học sinh
qua đó góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh THCS.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập Vật lí, về bài tập gắn với thực tiễn
môn Vật lí.
- Tìm hiểu thực trạng về dạy học bài tập vật lí ở một số trƣờng THCS
hiện nay.
- Phân tích cấu trúc, nội dung dạy học phần “Quang học” Vật lí 9 THCS.
- Xây dựng bài tập vật l có nội dung gắn với thực tiễn phần “quang học”.
- Thiết ế giáo án bài dạy có sử dụng bài tập vật lí gắn với thực tiễn
nhằm phát huy tính tích cực của HS.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm định giả thuyết khoa học
và đánh giá tính hả thi, hiệu quả của các kết luận đƣợc rút ra từ luận văn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu
về các nội dung có liên quan đến đề tài luận văn nhằm hệ thống hoá những cơ
sở lý luận về bài tập Vật lí gắn với thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng về việc sử
dụng bài tập vật lí gắn với thực tiễn trong dạy học vật lí THCS.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm
các nội dung đã đề xuất trong luận văn nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của
đề tài. Dùng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc từ
thực nghiệm.
7. Đóng góp mới của đề tài
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận việc sử dụng bài tập
Vật lí nói chung và bài tập Vật lí gắn với thực tiễn nói riêng trong dạy học
Vật lí.
- Về thực tiễn: Xây dựng đƣợc bài tập gắn với thực tiễn trong dạy học
phần “Quang học” Vật lí 9 THCS và các tiến trình sử dụng bài tập trong dạy
học các bài "Quang học" - Vật lí 9 THCS.

3



8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn g m 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn việc xây dựng và sử dụng bài
tập Vật lí gắn với thực tiễn

- Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng bài tập gắn với thực tiễn trong dạy
học phần “ Quang học”, vật lí 9 THCS.
- Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP VẬT LÍ GẮN VỚI THỰC TIỄN
1.1. Dạy học Vật lí gắn với thực tiễn
1.1.1. Khái niệm thực tiễn
Theo Triết học, “Thực tiễn” là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích
mang tính lịch sử, xã hội của con ngƣời nhằm cải biến thế giới hách quan.
Do vậy, thực tiễn có đ c điểm.
- Thực tiễn là tất cả những hoạt động bên ngoài hoạt động tinh thần của
con ngƣời đều là hoạt động thực tiễn.
- Là hoạt động có mục đích. Khác hoạt đông bản năng của động vật.
- Có tính lịch sử - xã hội: Là hoạt động của con ngƣời trong xã hội và
trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
Theo từ điển Tiếng Việt th “thực tiễn” là hoạt động thực tế của con
ngƣời: ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn [16].
Còn từ điển học sinh th định nghĩa : ”Thực tiễn” là toàn bộ những hoạt

động của con ngƣời để tạo ra những điều kiện cần thiết cho đời sống xã hội
bao g m các hoạt đông sản xuất, đấu tranh giai cấp và thực nghiệm khoa học;
không có thực tiễn thì không có lí luận khoa học [8].
1.1.2. Dạy học gắn với thực tiễn
Có thể hiểu thực tiễn trong dạy học là hoạt động của GV và HS, những
kiến thức đƣợc cụ thể hóa bằng hiện tƣợng, những số liệu thực tiễn, ứng dụng
kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn nhằm tạo điều kiện cho HS thích
thú và học tốt môn học.
Trong quá trình dạy học, thực tiễn là điều kiện tất yếu để hình thành ở
HS những k năng,

xảo, thông qua việc tham gia vào các hoạt động sáng

tạo dƣới hình thức vừa sức, HS tiếp thu những kinh nghiệm của xã hội, góp
phần vào sự tiến bộ xã hội.

5


Quá trình dạy học không thuần túy chỉ dạy cho HS nắm vững kiến
thức, ĩ năng mà còn phải cho HS biết vận dụng kiến thức, ĩ năng đó để giải
quyết các bài toán thực tiễn. Do vậy, trong dạy học việc khai thác các bài
toán, các tình huống thực tiễn giúp HS tự khám phá, tìm hiểu sẽ kích thích
tính hứng th và nâng cao năng lực của HS.
Quá trình dạy học gắn với thực tiễn có thể thực hiện thông qua các
hình thức:
- Khai thác các bài toán/bài tập thực tiễn: GV chuẩn bị các tình huống,
các bài toán thực; đƣa HS vào t nh huống phải giải quyết và để giải quyết
đƣợc vấn đề đó, yêu cầu HS phải tìm hiểu kiến thức; vận dụng ĩ năng của
bản thân để tổng hợp tìm ra vấn đề.

- Yêu cầu HS thực hiện các dự án/đề tài học tập: Việc này có thể do
GV dự kiến ho c dựa trên

tƣởng của chính HS, yêu cầu HS kiến tạo một sản

phẩm có thực và dùng các kiến thức đã học để giải thích quá trình tạo ra sản
phẩm đó.
- Tổ chức cho HS học tập thông qua hình thức trải nghiệm: Hình thức
học tập này gi p học sinh tự t m tòi, hám phá tri thức c ng nhƣ ĩ năng
thông qua các hoạt động trải nghiệm thực tế. Ngƣời thầy sẽ chỉ đóng vai trò
chuyên gia cố vấn, hƣớng dẫn, h trợ, thiết lập và đánh giá tiêu chuẩn cho
việc học và vai trò huấn luyện.
1.3.3. Dạy học Vật lí gắn với thực tiễn ở THCS.
Vật lí học là một khoa học chính xác, đòi hỏi vừa phải có k năng quan
sát tinh tế khi làm thí nghiệm, vừa phải có lôgic ch t chẽ, biện chứng, vừa
phải trao đổi thảo luận để khẳng định chân lí.
Đối với tƣ duy của HS THCS, chủ yếu HS học thông qua quan sát và
thực hiện các thí nghiệm. HS chỉ mới dừng ở việc nhận thức định tính các dấu
hiệu đ c trƣng vật lí của các đại lƣợng, chƣa đi sâu nghiên cứu bản chất vật lí
của các sự vật, hiện tƣợng.

6


Vật lí học là môn khoa học thực nghiệm vì nội dung của nó gắn bó với
các sự kiện thực tế và có ứng dụng rộng rãi trong sản xuất, đời sống và k
thuật. Vì vậy có thể nói con đƣờng nhận thức đi từ trực quan sinh động đến tƣ
duy trừu tƣợng r i từ tƣ duy trừu tƣợng trở về thực tiễn là con đƣờng phổ biến
và quan trọng nhất trong quá trình nhận thức các hiện tƣợng, các quá trình,
các quy luật tự nhiên… nói chung và trong dạy học nói riêng [12].

Với đ c điểm của HS ở bậc THCS và đ c thù môn Vật lí, việc tổ chức
dạy học Vật lí ở THCS gắn với thực tiễn là yêu cầu đ t ra đối với các GV.
Quá trình dạy học không còn là những bài dạy cụ thể để xây dựng kiến thức
mới cho HS nữa, bài giảng không chỉ dừng lại ở việc xây dựng tiến trình, xây
dựng kiến thức mới mang đậm tính hàn lâm, khô khan, xa rời thực tiễn mà
GV phải đƣa HS vào các tính huống thực tiễn, đ c ra yêu cầu phải giải quyết
các bài toán thực tiễn, tạo hứng thú cho học sinh để từ đó với bản tính tò mò,
ham khám phá của HS THCS, ngƣời học sẽ tích cực tìm tòi và khám phá tri
thức mới, giải quyết các vấn đề mà GV và những ngƣời xung quanh đ t ra.
Vật lí gắn ch t với các sự vật hiện tƣợng xung quanh HS nhƣng iến
thức Vật lí c ng trừu tƣợng. Do vậy dạy học Vât lí gắn với thực tiễn GV
không chỉ làm cho HS thấy đƣợc những ứng dụng của kiến thức m nh đã học,
những ứng dụng khoa học, k thuật ứng dụng vào đời sống mà còn làm cho
HS say mê khoa học, có hứng th để tìm tòi, giải thích những sự thay đổi
xung quanh mình, hình thành nên một động cơ học tập đ ng đắn.
Vật lí học không phải chỉ là các phƣơng tr nh và con số. Vật lí học là
những điều đang xảy ra trong thế giới xung quanh ta. Nó cắt nghĩa về màu sắc
cầu vòng, về ánh sáng lung linh và tính cứng của viên im cƣơng. Nó có liên
quan đến việc đi bộ, chạy, đi xe đạp, lái ô tô và cả việc điều khiển một con tàu
v trụ ... Bởi thế, dạy học vật lí không thể tách rời với thực tiễn cuộc sống mà
phải luôn tạo cơ sở với những tình huống xuất phát thực tế và giải thích phù
hợp, dựa trên đ c điểm nhận thức của học sinh. Dạy học vật lí gắn với thực tế

7


cuộc sống là một hoạt động thống nhất giữa giáo dục, giáo duỡng với môi
truờng kinh tế - xã hội.
Hầu hết các bài tập vật lí đều gắn liền với các hiện tƣợng tự nhiên, các
ứng dụng trong k thuật. Do vậy, có thể nói tính thực tiễn của bài học vật lí là

các sản phẩm mà GV cần truyền đạt cho HS theo yêu cầu của môn học thông
qua ví dụ thực tế, bài tập thực tế, thí nghiệm và các ứng dụng k thuật.
Do vậy, dạy học vật lí gắn với thực tiễn sẽ góp phần phát huy nhân cách
của HS, tăng cƣờng tính tích cực giúp HS học tập thoải mái hơn, tinh thần,
thái độ học tập c ng tốt hơn. Từ đó r n luyện cho HS rất nhiều k năng sống
và làm việc (giao tiếp, hợp tác, tổ chức, quản lý, ra quyết định…) và

năng

thu thập và xử lý thông tin từ những ngu n thông tin khác nhau (thực tiễn, tài
liệu, sách báo, internet…) đó là những k năng cần thiết của một công dân
trong thời kỳ hội nhập.
1.2. Bài tập vật lí
1.2.1. Khái niệm bài tập vật lí
Trong quá trình học tập bộ môn vật lý, mục tiêu chính của ngƣời học
bộ môn này là việc học tập những kiến thức về lý thuyết, hiểu và vận dụng
đƣợc các lý thuyết chung của vật lý vào những lĩnh vực cụ thể, một trong
những lĩnh vực đó là việc giải bài tập vật lý. Bài tập vật l có vai trò đ c biệt
quan trọng trong quá trình nhận thức và phát triển năng lực tƣ duy của ngƣời
học, gi p cho ngƣời học ôn tập, đào sâu, mở rộng kiến thức, rèn luyện k
năng,

xảo, ứng dụng vật lý vào thực tiễn, phát triển tƣ duy sáng tạo. Bài

tập vật lý thì rất phong ph và đa dạng, mà một trong những k năng của
ngƣời học vật lý là phải giải đƣợc bài tập vật l . Để làm đƣợc điều đó đòi hỏi
ngƣời học phải nắm vững lý thuyết, biết vận dụng lý thuyết vào từng loại bài
tập và phải biết phân loại từng dạng bài tập cụ thể, có nhƣ vậy thì việc áp
dụng lý thuyết vào việc giải bài tập vật lý sẽ đƣợc dễ dàng hơn.


8


Bài tập vật lí đƣợc hiểu là một vấn đề đƣợc đ t ra đòi hỏi phải giải
quyết bằng những suy luận logic, phép toán và thí nghiệm trên cơ sở các khái
niệm, các thuyết, các định luật vật lí.
Giải bài tập Vật lí là một phần của đa số các bài học Vật lí, c ng nhƣ là
nội dung quan trọng của hoạt động ở các nhóm ngoại khoá về Vật lí.
Ở dạng bài học tổng hợp (g m bốn giai đoạn: kiểm tra kiến thức, bài mới,
củng cố, ra bài tập về nhà), các bài tập đƣợc sử dụng hai lần:
a) Mở bài: Khi kiểm tra kiến thức;
b) Kết th c: Để củng cố và đào sâu iến thức đã học. Để kiểm tra các
bài tập về nhà, giáo viên thƣờng gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải
của mình.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện ĩ năng thƣờng tiến hành các bài
học giải bài tập Vật lí. Những bài học này thƣờng tiến hành sau khi học xong
một đề tài ho c một chƣơng ho c một phần của chƣơng tr nh.
1.2.2. Mục đích của việc sử dụng bài tập trong dạy học Vật lí
Việc giải các bài toán Vật lí là r n luyện sự tƣ duy định hƣớng học sinh
một cách tích cực.
Bài toán Vật lí có thể đƣợc sử dụng nhƣ là:
- Phƣơng tiện nghiên cứu tài liệu mới, đảm bảo cho học sinh lĩnh hội
iến thức một cách vững chắc.
- Phƣơng tiện r n luyện cho học sinh hả năng vận dụng iến thức,
liên hệ l thuyết với thực tế, học tập với đời sống.
- R n luyện tƣ duy, b i dƣỡng phƣơng pháp NCKH cho học sinh.
- Phƣơng tiện ôn tập, củng cố iến thức một cách sinh động và có
hiệu quả.
- R n luyện những đức tính: tự lập, cẩn thận, iên tr , tinh thần vƣợt hó.
- Phƣơng tiện để iểm tra đánh giá iến thức


9

năng của học sinh.


1.2.3. Vai trò của bài tập trong quá trình dạy học Vật lí
a) Giúp cho việc ôn tập củng cố và mở rộng kiến thức, ĩ năng cho
học sinh;
b) Bài tập có thể là khởi đầu kiến thức mới;
c) Rèn luyện ĩ năng, ĩ xảo vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, phát triển
thói quen vận dụng kiến thức một cách khái quát;
d) Phát triển năng lực tự lực làm việc của học sinh;
e) Phát triển tƣ duy sáng tạo của học sinh;
g) Dùng để kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh.
Ngày nay trong thực tiễn dạy học Vật lí, ngƣời ta ngày càng ch

tăng

cƣờng các bài toán Vật lí v ch ng đóng vai trò quan trọng trong dạy học và
giáo dục học sinh đ c biệt trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục ĩ thuật
tổng hợp.
Trong thực tế dạy học, ngƣời ta thƣờng gọi một vấn đề (hay là một câu
hỏi) cần đƣợc giải đáp nhờ lập luận logic, suy luận Toán học hay thực nghiệm
Vật lí trên cơ sở sử dụng các định luật và các phƣơng pháp của Vật lí học là bài
toán Vật lí.
Bài toán Vật lí, hay đơn giản gọi là các bài tập Vật lí, là một phần hữu
cơ của quá trình dạy học Vật lí vì nó cho phép hình thành và làm phong phú
các khái niệm Vật lí, phát triển tƣ duy Vật lí và thói quen vận dụng kiến thức
Vật lí vào thực tế.

Các bài tập Vật lí được sử dụng trong các trường hợp sau
a) Đề xuất vấn đề học tập hay tạo ra tình huống có vấn đề.
b) Thông báo kiến thức mới (mà trong giờ lí thuyết chƣa có điều kiện
đề cập đầy đủ).
c) Hình thành k năng và thói quen thực hành.
d) Kiểm tra kiến thức học sinh.
e) Củng cố, khái quát hoá và ôn tập kiến thức.

10


g) Thực hiện các nguyên tắc giáo dục ĩ thuật tổng hợp, làm quen học
sinh với các thành tựu khoa học k thuật và các phƣơng hƣớng phát triển kinh
tế, khoa học của đất nƣớc.
1.2.4. Phân loại bài tập vật lí
Số lƣợng các bài tập Vật lí sử dụng trong thực tiễn dạy học hiện nay rất
lớn, vì vậy cần có sự phân loại sao cho có tính tƣơng đối thống nhất về m t lí
luận c ng nhƣ thực tiễn cho phép ngƣời giáo viên lựa chọn và sử dụng hợp lí
các bài tập Vật lí trong dạy học.
Các bài tập Vật lí khác nhau về nội dung và mục đích dạy học, vì vậy có
thể phân loại ch ng theo các phƣơng án sau:
- Phân loại theo nội dung.
- Phân loại theo phƣơng pháp h nh thành điều kiện bài toán.
- Phân loại theo phƣơng pháp giải.
C ng cần khẳng định rằng, các phƣơng án phân loại nhƣ vậy không hoàn
toàn đơn giản; một bài toán cụ thể có thể thuộc các nhóm khác nhau.
1. Theo nội dung
Các bài tập Vật lí đƣợc phân thành các bài tập về Cơ học, Nhiệt học,
Điện học, Quang học.Cách phân chia này c ng có tính chất quy ƣớc. Vì trong
nhiều trƣờng hợp trong một bài toán có sử dụng kiến thức của nhiều phần khác

nhau của giáo trình Vật lí.
Các bài tập c ng có thể phân chia thành các bài tập có nội dung trừu
tƣợng. Ớ các bài tập có nội dung trừu tƣợng, các dữ kiện đều cho dƣới dạng kí
hiệu, lời giải c ng sẽ biểu diễn dƣới dạng một công thức chứa đựng ẩn số và
dữ kiện đã cho. Ngƣợc lại, với các bài tập có nội dung cụ thể, các dữ kiện đều
cho dƣới dạng các con số cụ thể. ƣu điểm của các bài tập trừu tƣợng là nhấn
mạnh bản chất Vật lí của hiện tƣợng mô tả trong bài tập, trong hi đó các bài
tập cụ thể mang đ c trƣng trực quan gắn liền với thực tiễn, với kinh nghiệm
sống của học sinh.
Một dạng khác của bài tập có nội dung cụ thể là các bài toán có nội

11


dung ĩ thuật ( ĩ thuật tổng hợp). Trong đó các điều kiện của bài toán liên
quan tới ĩ thuật hiện đại, sản xuất công, nông nghiệp, giao thông vận tải...
Những bài tập này có vai trò quan trọng về m t giáo dục ĩ thuật tổng hợp cho
học sinh. Phát triển hứng thú của học sinh với Vật lí, sáng tạo ĩ thuật.
Để phát triển và duy trì hứng thú học Vật lí, ngƣời ta thƣờng sử dụng các
bài tập lí thú làm cho bài học sinh động. Trong các bài tập nhƣ vậy các điều
kiện của bài tập thƣờng chứa đựng các yếu tố nghịch lí ho c gây trí tò mò ở
học sinh...
Khi lựa chọn nội dung các bài tập nên đi từ đơn giản đến phức tạp, tăng
cƣờng cá nhân hoá hoạt động của học sinh tƣơng ƣng với năng lực và kiến
thức của họ; Phân chia các bài toán theo các cấp độ: đơn giản, phức tạp, mức
độ sáng tạo. Có thể quy ƣớc mức độ phức tạp của một bài tập nhƣ sau: Các bài
tập đƣợc coi là đơn giản là các bài tập khi giải cần sử dụng một, hai công thức
ho c quy tắc, định luật Vật lí, hình thành một, hai kết luận, thực hành một thí
nghiệm đơn giản. Những bài tập này thƣờng đƣợc gọi là các bài tập luyện tập,
nhờ các bài tập này có thể củng cố các kiến thức đã học. Các bài tập phức tạp

hơn (còn gọi là các bài tập tổng hợp). Khi giải thƣờng phải vận dụng một số
định luật Vật lí, nhiều khi thuộc các phần khác nhau của chƣơng tr nh Vật lí
đƣa ra một vài kết luận, sử dụng một số ĩ năng thực nghiệm.
2. Theo phương pháp giải
Các bài tập thƣờng đƣợc phân thành bài tập định tính, bài tập định
lƣợng, bài tập đ thị, bài tập thí nghiệm. Phân loại này có

nghĩa quan trọng,

vì nó cho phép giáo viên lựa chọn bài tập tƣơng ứng với sự chuẩn bị Toán học
của học sinh, mức độ kiến thức và sự sáng tạo của học sinh...
i tập đ nh tính
Với bài tập định tính ta chỉ cần lập luận lôgic để chỉ ra nguyên nhân của
hiện tƣợng hay dự đoán hiện tƣợng g sẽ xảy ra, do đó học sinh phải hiểu r

12


các hái niệm, định luật Vật lí và nhận biết những biểu hiện của ch ng trong
các trƣờng hợp cụ thể.
Bài tập định tính có nhiều ƣu điểm: Tăng thêm hứng th , phát triển óc
quan sát, là phƣơng tiện tốt phát triển tƣ duy của học sinh. Do vậy, hi dạy
cần ƣu tiên hàng đầu sau hi học l thuyết và trong hi luyện tập, ôn tập.
i tập đ nh lượng
Là những bài tập mà muốn giải đƣợc ch ng, ch ng ta phải thực hiện
một loạt phép tính và ết quả là thu đƣợc một đáp số định lƣợng. Có thể chia
bài tập tính toán ra làm hai loại: bài tập tập dƣợt và bài tập tổng hợp.
a Bài tập tính toán tập dượt
Là những bài tập cơ bản, đơn giản, trong đó chỉ đề cập đến một hiện
tƣợng, một định luật và sử dụng một vài phép tính đơn giản. Những bài tập

này có tác dụng củng cố iến thức cơ bản vừa học, làm cho học sinh hiểu r
nghĩa của các định luật và các công thức biểu diễn ch ng.
b Bài tập tính toán tổng hợp
Là bài tập muốn giải nó phải vận dụng nhiều hái niệm, định luật, dùng
nhiều công thức.
i tập thí nghiệm
Là bài tập đòi hỏi phải làm thí nghiệm để iểm chứng lời giải l thuyết
ho c t m những số liệu cần thiết của việc giải bài tập. Những thí nghiệm này
thƣờng đơn giản có thể làm ở nhà, với những dụng cụ đơn giản dễ t m ho c tự
làm đƣợc.
Bài tập thí nghiệm có nhiều tác dụng tốt về giáo dục

thuật tổng hợp,

đ c biệt là làm sáng tổ mối quan hệ giữa l thuyết và thực hành.
Vận dụng các định luật Vật lí để l giải các hiện tƣợng mới là nội dung
chính của bài tập thí nghiệm.

13


i tập đ th
Là bài tập trong đó các số liệu đƣợc dùng làm dữ iện để giải phải t m
trong các đ thị cho trƣớc ho c ngƣợc lại, đòi hỏi học sinh phải biểu diễn quá
tr nh diễn biến của hiện hƣợng nêu trong bài tập đ thị. Khi giải bài tập đ thị
đòi hỏi học sinh vẽ chính xác đ thị biểu diễn các số liệu thực nghiệm.
1.2 5 Phương pháp giải

i tập ật lí


Giải một bài toán vật lí bao g m các bƣớc chính sau đây:
1. Tìm hiểu đầu bài
Phân biệt đƣợc đâu là ẩn số, đâu là dữ iện. Dùng các

hiệu để tóm

tắt đầu bài.
Nếu cần thiết th phải vẽ h nh để diễn đạt những điều iện của đầu bài.
2. hân tích hiện tượng
Những dự iện đã cho liên quan đến những hái niệm, hiện tƣợng, qui
tắc, định luật nào trong Vật lí. Xác định các giai đoạn diễn biến của hiện
tƣợng và các định luật chi phối nó.
3. ây dựng lập luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp.
Phƣơng pháp phân tích th xuất phát từ ẩn số của bài tập, t m ra mối
quan hệ giữa ẩn đó với một đại lƣợng nào đó của một định luật đã xác định,
diễn đạt bằng công thức, tiếp tục phát triển lập luận ho c biến đổi cuối
cùng t m đƣợc một công thức chỉ chứa mối quan hệ giữa ẩn số và các dữ
iện đã cho.
Phƣơng pháp tổng hợp th tr nh tự làm ngƣợc lại: điểm xuất phát từ các
dữ iện của đầu bài, xây dựng lập luận ho c biến đổi để đi đến công thức có
chứa ẩn số và các dữ iện đã cho.
4. Biện luận
Phân tích ết quả cuối cùng để loại bỏ những ết quả hông phù hợp
với điều iện bài tập ho c hông phù hợp thực tế.

14



×